Hạng nhà
hát
|
Diện tích
sàn diễn
m2
|
Cấp công trình
|
1. Hạng I
|
Lớn hơn 100
|
Cấp I
|
2. Hạng II
|
từ 61 đến
100
|
Cấp II
|
3. Hạng III
|
Nhỏ hơn 60
|
Cấp III
|
4.2.2. Phòng khán giả
4.2.2.1. Phân hạng phòng khán
giả theo quy mô được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Phân
hạng phòng khán giả
Hạng phòng
khán giả
Quy mô
phòng khán giả ghế
Cấp công trình
1. Phòng khán giả ngoại cỡ
Trên 1 500
Cấp đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 201 đến
1 500
Cấp đặc biệt
3. Phòng khán giả cỡ B
Từ 801 đến
1 200
Cấp I
3. Phòng khán giả cỡ C
Từ 401 đến
800
Cấp I
4 Phòng khán giả cỡ D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp II
5. Phòng khán giả cỡ E
Nhỏ hơn 250
Cấp III
4.2.2.2. Phân cấp công trình
nhà hát và phòng khán giả theo độ bền vững và an toàn cháy nổ được quy định
trong Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu
cầu cấp công trình nhà hát - phòng khán giả
Hạng nhà
hát và phòng khán giả
Yêu cầu về
cấp công trình
Cấp công
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bậc chịu lửa
1. Phòng khán giả ngoại cỡ, cỡ A
Cấp đặc biệt
Niên hạn sử
dụng trên 100 năm
Bậc I
2. Nhà hát hạng I, phòng khán giả cỡ
B, C
Cấp I
Niên hạn sử
dụng trên 100 năm
Bậc I hoặc
bậc II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp II
Niên hạn sử
dụng từ 50 năm đến 100 năm
Bậc II hoặc
bậc Ill
4. Nhà hát hạng III, phòng khán giả
cỡ E
Cấp III
Niên hạn sử
dụng từ 20 năm đến 50 năm
Bậc III hoặc
bậc IV
5. Yêu cầu về địa điểm
và diện tích khu đất xây dựng
5.1. Địa điểm xây dựng nhà
hát - phòng khán giả phải đảm bảo các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ở nơi có đường giao thông thuận tiện
với các phương tiện giao thông cá nhân và công cộng;
c) Xa các nguồn ồn lớn, nguồn khí độc
hại, các nơi có nguy cơ cháy nổ cao;
d) Diện tích khu đất tính theo tiêu
chuẩn từ 6 m2/khán giả đến 10 m2/khán giả. Mật độ xây dựng
từ 35 % đến 40 %,
5.2. Đường giao thông xung
quanh công trình phải đảm bảo cho xe chữa cháy có thể tiếp cận tất cả mọi phía
của công trình.
5.3. Khi bố trí lối vào
cho xe ô tô con tiếp cận nhà hát phải làm đường cho xe chạy liên thông, không
phải lùi và chiều rộng đường phải đảm bảo cho hai xe tránh nhau.
5.4. Đối với nhà hát -
phòng khán giả từ hạng II hoặc cỡ C trở lên phải bố trí đường cho xe tải tiếp cận
với kho bài trí, với chiều rộng đường không nhỏ hơn 4 m. Khi xe tải lùi vào,
sàn xe phải ngang bằng với sàn kho.
CHÚ THÍCH: Trường hợp bố trí kho bên
trong công trình thì đường vào phải có chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 4,5
m.
5.5. Nhà hát - phòng khán
giả phải bố trí bãi đỗ xe đủ diện tích cho xe ca, xe ôtô, xe máy, xe đạp và xe
lăn của người khuyết tật. Chỗ để xe của người khuyết tật phải ở vị trí gần cửa
vào nhà hát. Nếu có thể, bố trí một không gian làm nơi để xe lăn ngay kề cửa
vào hoặc sảnh vào. Các lối đi lên bằng bậc phải có đường dốc cho xe lăn. Lối ra
vào bãi đỗ xe không được cắt ngang dòng người chính ra vào nhà hát. Diện tích
các bãi đỗ xe, tùy thuộc vào đặc điểm của từng đô thị nơi xây dựng nhà hát -
phòng khán giả. Có thể tính theo tiêu chuẩn từ 3 m2/khán giả đến 5 m2/khán
giả.
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế nhà hát cần tính
đến nhu cầu tiếp cận và sử dụng của người khuyết tật. Yêu cầu thiết kế được lấy
theo quy định có liên quan [3].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các diện tích thoát người không được
bao bọc bởi tường, rào, mặt nước hoặc cây xanh mà phải được mở hướng ra các đường
giao thông hoặc không gian công cộng khác. Các lối ra vào của ôtô, phương tiện
giao thông công cộng, của xe chữa cháy... không được tính vào diện tích thoát
người.
5.7. Khoảng không gian
công cộng để tập kết người và xe phía trước nhà hát - phòng khán giả (hoặc mặt
hướng ra đường) được thiết kế với tiêu chuẩn:
- 1,50 m/100 khán giả;
- Không nhỏ hơn 15 m đối với các nhà
hát - phòng khán giả ngoại cỡ, cỡ A và B.
5.8. Các tổng kho và các xưởng
lớn: nếu không phục vụ hàng ngày cho các nhà hát thì không được đặt chung trong
công trình nhà hát mà phải bố trí thành công trình riêng, tách rời khỏi khu đất
của công trình nhà hát.
5.9. Trong công trình nhà
hát - phòng khán giả không được bố trí nhà ở hoặc các cơ sở dân dụng khác,
không bố trí ga ra, kho xăng dầu, chất nổ và các kho tàng không phục vụ nhà
hát.
5.10. Sử dụng kết cấu gỗ
trong công trình phải có giải pháp phòng chống mối mọt. Yêu cầu thiết kế tuân
theo quy định trong TCVN 7958: 2008.
6. Yêu cầu về thiết kế
kiến trúc
6.1. Yêu cầu thiết kế phần khán giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phòng khán giả (nơi khán giả ngồi
xem);
- Các không gian phục vụ khán giả: lối
vào, nơi mua vé, sảnh vào, nơi gửi mũ áo, hành lang, sảnh nghỉ;
- Các không gian xã hội: phòng khiêu
vũ, phòng tiệc, phòng khách, phòng truyền thống;
- Các phòng phụ trợ: y tế - cấp cứu, bảo
vệ, phòng nhân viên và một số phòng chức năng khác tùy theo điều kiện cụ thể;
- Các lối giao thông, hành lang, cầu
thang, căn tin, cà phê giải khát...
6.1.2. Tiêu chuẩn diện tích,
khối tích:
- Tiêu chuẩn khối tích: từ 5 m3/khán
giả đến 7 m3/khán giả;
- Tiêu chuẩn diện tích cho các không
gian thuộc phần khán giả được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Tiêu
chuẩn diện tích đối với phần khán giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian
chức năng
Tiêu chuẩn
diện tích
m2/khán
giả
1. Phòng khán giả (bao gồm cả diện tích
các tầng gác, các ban công, các lô)
Từ 0,8 đến
1,2
2. Phòng bán vé
0,05
3. Sảnh vào
Từ 0,15 đến
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
5. Hành lang phân phối khách
0,20
6. Sảnh nghỉ
0,30
7. Khu vệ sinh
0,03
8. Phòng y tế - cấp cứu
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
10. Phòng chuẩn bị căn tin
0,03
6.1.3. Kích thước và thông số
tính toán đối với phòng khán giả có sân khấu hộp được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Kích
thước, thông số đối với phòng khán giả có sân khấu hộp
Chỉ tiêu
Thông số
Ghi chú
1. Chiều sâu phòng khán giả, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với nhà hát nhạc kịch, vũ kịch
£ 27
£ 30
Là khoảng cách từ đường đỏ sân khấu
tới tường cuối phòng khán giả, sau hàng ghế xa nhất.
2. Góc mở trên mặt bằng (g), (°)
< 30
Góc mở (g) lấy theo Hình
1
3. Góc nhìn của khán giả ngồi giữa
hàng ghế đầu (b), (°)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc nhìn (b) lấy theo Hình 1
4. Góc nhìn của khán giả ngồi giữa
hàng ghế cuối (a), (°)
≥ 30
Góc nhìn (a) lấy theo Hình 1
5. Góc lệch của tia nhìn, (°)
a) Đối với khán giả ngồi trên trục
phòng khán giả
b) Đối với các lô, ban công ở trên
gác, vị trí gần sân khấu nhất
£ 26
£ 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Khoảng cách từ hàng ghế đầu tới
lan can hố nhạc không được nhỏ hơn, m
2,6
Nếu bố trí chỗ ngồi cho xe lăn phải
để 3,2 m
7. Độ cao sàn sân khấu, m
Từ 0,9 đến
1,15
Là độ cao đường đỏ sân khấu so với
sàn phòng khán giả ở hàng ghế đầu
8. Độ cao thông thủy phần thấp nhất
trong phòng khán giả, m
≥ 2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN: a ≥ 30° và b £ 110°
Hình 1 - Góc
mở và các góc
nhìn
6.1.4. Phòng bán vé: có thể
được bố trí ngoài công trình, trong công trình hoặc phòng bán vé kết hợp với sảnh
vào. Bố trí cho mỗi nhà hát từ 1 phòng đến 3 phòng bán vé. Trước mỗi phòng bán
vé có lan can tay vịn để định hướng cho khách xếp hàng.
Trong mọi trường hợp, điểm soát vé và
xé vé phải nằm ở sau sảnh vào.
6.1.5. Cửa vào của khán giả:
cửa vào phải làm kiểu cửa hai cánh, bản lề quay, mở ra ngoài, theo hướng thoát
người. Có thể dùng bộ đẩy tự động khép cửa. Không được làm cửa cuốn, cửa kéo, cửa
sập, cửa chốt, cánh bản lề mở vào trong. Không được làm bậu cửa, không treo
rèm.
Nếu cửa mở hoặc cửa hãm có mặt kính
thì phải sử dụng kính an toàn.
Tiêu chuẩn chiều rộng cửa: 0,60 m trên
100 khán giả (số lẻ dưới một trăm tính tròn thêm một trăm).
6.1.6. Không được kết hợp giữa
sảnh vào với hành lang phân phối khách cũng như giữa sảnh vào với sảnh nghỉ.
6.1.7. Nơi gửi mũ áo: trong
các nhà hát có phòng khán giả cỡ C, D, E cho phép kết hợp sảnh vào với nơi gửi
mũ áo, hoặc kết hợp hành lang phân phối khách với sảnh nghỉ. Khi đó cho phép giảm
bớt các chỉ tiêu diện tích quy định trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.9. Khu vệ sinh cho khách
vào xem được bố trí liền với sảnh nghỉ nhưng không liên thông với sảnh vào hoặc
các không gian bên ngoài. Khu vệ sinh không được bố trí ra vào trực tiếp với
không gian phòng khán giả.
6.1.10. Căn tin - giải khát
dành cho khách chưa vào xem: có thể bố trí liền với sảnh vào nhưng không được
phép thông với hành lang phân phối khách hoặc sảnh nghỉ. Diện tích căn tin - giải
khát này không tính vào chỉ tiêu diện tích quy định trong Bảng 4.
6.1.11. Căn tin - giải khát
dành cho khách vào xem: bố trí liền với sảnh nghỉ hoặc hành lang phân phối
khách. Diện tích căn tin này được quy định trong Bảng 4.
6.1.12. Chiều cao thông thủy:
- Phòng bán vé, nơi giữ mũ áo, căn tin
- giải khát, hành lang phân phối khách...: không nhỏ hơn 3,3 m;
- Sảnh vào: không nhỏ hơn 3,6 m;
- Sảnh nghỉ: không nhỏ hơn 4,2 m.
6.1.13. Kích thước ghế ngồi
cho khán giả được quy định như sau:
- Chiều rộng (khoảng cách thông thủy
giữa hai tay ghế): từ 45 cm đến 55 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao mặt ghế so với sàn: từ 40
cm đến 45 cm.
6.1.14. Ghế ngồi phải được gắn
chặt vào mặt sàn, trừ các ghế ở lô có sàn phẳng nhưng cũng không được quá 8 ghế
tự do, xê dịch được.
CHÚ THÍCH: Cho phép ngoại lệ đối với
phòng khán giả đa năng của nhà văn hóa, câu lạc bộ.
6.1.15. Các ghế lật phải đảm
bảo không gây tiếng động khi sử dụng và tạo sự thoải mái cho khán giả trong suốt
thời gian ngồi xem.
6.1.16. Khoảng cách để đi lại
giữa hai hàng ghế được quy định như sau:
- Không nhỏ hơn 45 cm đối với phòng khán
giả cỡ B trở lên.
- Không nhỏ hơn 40 cm đối với phòng khán
giả cỡ C trở xuống.
Cách tính toán cụ thể khoảng cách này
theo mức độ tiện nghi cho ở Hình 2.
6.1.17. Số ghế tối đa bố trí
trong một hàng ghế liên tục phụ thuộc vào khoảng cách đi lại giữa hai hàng ghế
và được quy định trong Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có người vào sau thì người đang
ngồi phải đứng lên, hai người hơi chạm nhau (tối thiểu)
Khi có người vào sau thì người đang
ngồi phải đứng lên, hai người không chạm nhau (tiện nghi rất hạn chế)
a) Ghế không đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có người vào sau thì người đang ngồi phải
đứng lên, hai người không chạm nhau (tiện nghi rất hạn chế)
Khi có người vào sau thì người đang ngồi
không phải đứng lên, người đi vào xoay nghiêng (tiện nghi tốt)
Khi có người vào sau thì người đang ngồi
không phải đứng lên, người đi vào không phải xoay nghiêng (tiện nghi rất tốt)
b) Ghế có đệm
Hình 2 - Khoảng
cách giữa các hàng ghế
Bảng 6 - Số
ghế tối đa trong một hàng ghế liên tục
Có lối đi
vào từ cả hai đầu hàng ghế
(ghế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ghế)
Chiều rộng khoảng cách đi lại giữa
hai hàng ghế (cm)
40
45
50
55
60
40
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
60
Số ghế tối đa được bố trí trong một
hàng ghế
28
34
40
46
52
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
16
16
6.1.18. Phải bố trí ít nhất
1/3 số ghế hàng đầu có thể tháo rời dành người khuyết tật ngồi xe lăn, hoặc khoảng
cách từ hàng ghế đầu tới lan can hố nhạc không nhỏ hơn 3,2 m để sắp xếp chỗ ngồi
cho người đi xe lăn.
6.1.19. Độ dốc sàn phòng khán
giả phải đảm bảo để tia nhìn của khán giả ngồi hàng ghế sau không bị đầu khán
giả ngồi hàng ghế trước che khuất. Yêu cầu nâng độ cao tia nhìn tại mỗi hàng ghế
từ 12 cm đến 15 cm.
6.1.20. Trong mỗi lô: bố trí
từ hai ghế đến 12 ghế. Không bố trí quá 2 hàng ghế trong lô có sàn phẳng và quá
3 hàng ghế trong lô có sàn chia bậc.
6.1.21. Khoảng cách giữa hàng
ghế đầu trên ban công và lan can ban công không nhỏ hơn 90 cm.
Độ cao của lan can ban công không nhỏ
hơn 85 cm.
6.1.22. Màn, rèm phòng khán
giả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không làm vướng lối đi lại, lối
thoát người;
- Chỉ treo bằng mép trên chứ không cố
định ở mép bên hoặc mép dưới;
- Điểm thấp nhất của mép dưới màn rèm
phải cách mặt sàn ít nhất 15 cm.
6.1.23. Nếu có bố trí lô cho
khách đặc biệt thì phải có phòng khách nhỏ và phòng vệ sinh riêng (trong một số
trường hợp cần bố trí cả lối thoát hiểm riêng biệt).
6.1.24. Lỗ thoát khỏi được bố
trí trên trần phòng khán giả với tổng diện tích ít nhất bằng 0,5 % diện tích
sàn phòng khán giả.
6.1.25. Diện tích hố nhạc cho
các thể loại nhà hát được tính khác nhau và được quy định trong
Bảng 7. Tiêu chuẩn diện tích tính cho
mỗi nhạc công là 1,2 m2, riêng cho piano là 4,5 m2.
Bảng 7 - Kích
thước của hố nhạc
Đơn vị tính bằng
mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
1 Chiều rộng hố nhạc theo trục phòng
khán giả:
a) Đối với nhà hát kịch nói, ca kịch:
b) Đối với nhà hát nhạc kịch, vũ kịch:
≥ 3,0
≥ 4,0
2. Chiều sâu hố nhạc (từ mép ngoài mặt
sàn sân khấu tới sàn hố nhạc)
từ 2,1 đến
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều rộng:
b) Chiều sâu:
từ 1,3 đến
1,6
0,2
4. Tỷ lệ phần đưa ra của sân khấu,
tiền đài so với chiều rộng miệng hố nhạc, không lớn hơn:
a) Đối với nhà hát kịch nói, ca kịch:
b) Đối với nhà hát nhạc kịch, vũ kịch:
1/3
1/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầu và vai nhạc trưởng không che tầm
mắt của khán giả nhìn lên sân khấu;
- Khán giả nhìn thấy nhạc trưởng từ
lưng trở lên;
- Nhạc trưởng nhìn thấy diễn viên ở mọi
vị trí trên sân khấu và ngược lại diễn viên ở mọi vị trí trên sân khấu đều có
thể nhìn thấy nhạc trưởng;
- Nhạc trưởng nhìn thấy nhạc công ở mọi
vị trí trong hố nhạc và ngược lại nhạc công ở mọi vị trí đều có thể nhìn thấy
nhạc trưởng;
- Từ vị trí của nhạc trưởng phải có đường
điện thoại liên lạc nội bộ với đạo diễn, người phụ trách buổi diễn và phòng nghỉ
của nhạc công. Điện thoại không reo chuông mà có đèn tín hiệu.
6.1.27. Tại các vị trí nhạc
công phải có ổ cắm điện.
6.1.28. Phải có ít nhất hai lối
ra vào hố nhạc.
6.2. Các phòng phụ trợ phần khán giả
6.2.1. Quầy gửi mũ áo: chiều
dài quầy gửi mũ áo tính theo tiêu chuẩn 1 m/150 người (tính cho 50% số khán giả).
Chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 3,3 m. Chiều cao thông thủy nơi đặt mắc áo không
nhỏ hơn 2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Đối với phòng khán giả
cỡ C trở lên phải có phòng y tế cấp cứu riêng. Đối với phòng khán giả cỡ nhỏ
hơn có thể bố trí nơi cấp cứu tại một phòng chức năng khác.
6.2.3. Phòng cấp cứu phải nằm
ở tầng trệt, đặt tại khoảng giữa hai phần sân khấu và khán giả, có lối đi thuận
tiện từ cả hai bộ phận nói trên, kể cả khi phải khiêng băng ca.
Phòng y tế - cấp cứu có lối trực tiếp
chuyển băng ca ra xe cứu thương không xuyên qua các sảnh và các không gian công
cộng.
Phòng y tế - cấp cứu phải có điện thoại
riêng nối ra ngoài và điện thoại nội bộ nối với các bộ phận trong nhà hát.
6.2.4. Phòng phát thanh,
truyền hình có diện tích từ 25 m2 đến 40 m2, bố trí tại
điểm có tầm nhìn bao quát sân khấu và phòng khán giả. Có điện thoại nối với mạng
điện thoại thành phố và điện thoại nội bộ.
6.2.5. Phòng hút thuốc tính
với tiêu chuẩn diện tích 0,5 m2/người, tính cho 10 % số khán giả.
Phòng hút thuốc phải có sàn bằng vật liệu không bắt cháy và thông gió để thải
khói ra ngoài trời.
6.2.6. Phòng vệ sinh, rửa
tay, sửa sang trang điểm của khán giả được bố trí gần quầy gửi mũ áo, sảnh vào,
sảnh nghỉ và tại tất cả các tầng của nhà hát.
Phòng vệ sinh không mở cửa trực tiếp
vào phòng khán giả. Phải có vệ sinh nam - nữ riêng biệt và tách riêng ngay từ cửa
vào ngoài cùng. Cần có ít nhất một phòng vệ sinh cho người khuyết tật.
Nơi sửa sang trang điểm được bố trí
trước khi vào tới phòng rửa tay, vệ sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Chỉ
tiêu tính toán và trang thiết bị vệ sinh cho khán giả
Đối tượng phục
vụ
Chỉ tiêu
tính toán
Đối tượng phục vụ
Chỉ tiêu tính
toán
Vệ sinh nam
100 người một xí
Vệ sinh nữ
50 người một xí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 người bố trí một phòng rửa tay
riêng
Từ 1 đến 3 xí có một bồn rửa tay
Từ 1 đến 3 xí có một bồn rửa tay
CHÚ THÍCH: Khu vệ sinh ở gần khu vực
chỗ ngồi cho người khuyết tật đi xe lăn cần bố trí ít nhất 1 thiết bị vệ sinh
đặc biệt cho người khuyết tật.
6.2.8. Phòng nhân viên bộ phận
khán giả (soát vé, hướng dẫn, an ninh, trông mũ áo, bán vé, tạp vụ...) được tính
toán với tiêu chuẩn diện tích từ 1,5 m2/nhân viên đến 2 m2/nhân
viên.
6.3. Phần sân khấu chính
6.3.1. Kích thước tiền đài
phụ thuộc vào số lượng khán giả và phải đảm bảo tỷ lệ hình học của hình chữ nhật,
nhưng có khoảng xê dịch cho phép. Có thể tham khảo quy định trong Bảng 9.
Bảng 9 - Chỉ
số hướng dẫn kích thước tiền đài
Đơn vị tính bằng
mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tốt nhất (l x h)
Phạm vi cho
phép
1. Ngoại cỡ (lớn hơn 1 500 ghế)
16 x 10
l = Từ 14 đến
18
h =Từ 5,5 đến
10
2. Cỡ A (Từ 1 201 đến 1 500)
14 x 8
l = Từ 13 đến
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cỡ B (Từ 801 đến 1 200)
13 x 7,5
l = Từ 11,5
đến 13
h = Từ 4,5
đến 8
4. Cỡ C (Từ 401 đến 800)
12 x 6,5
l = Từ 10 đến
12,5
h = Từ 4 đến
7
5. Cỡ D (Từ 251 đến 400)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l = Từ 8,5
đến 10,5
h = Từ 4,5
đến 7
6. Cỡ E (£ 250)
7 x 4,5
l = Từ 6 đến
8
h = Từ 4 đến
6
CHÚ THÍCH:
l - Chiều rộng tiền đài (tính bằng
mét);
h - Chiều cao tiền đài (tính bằng
mét)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành lang thao tác trên cầu khung sân
khấu rộng không nhỏ hơn 0,6 m; tại vị trí có lắp các đèn chiếu có chiều rộng
không nhỏ hơn 1,2 m. Chiều cao thông thủy 2,1 m. Sàn phải bằng thép, trải vật
liệu êm tiếng, không bén cháy. Hai mép hành lang phải có thành cao 10 cm để chống
vật trên sàn rơi xuống. Các đèn chiếu ở tiền đài phải có máng đèn hoặc chao đèn
để ánh sáng và độ sáng tập trung cho sân khấu.
CHÚ THÍCH: Trường hợp cần thiết nên bố
trí thêm thiết bị chiếu sáng bố trí tại các ban công kỹ thuật trong phòng khán
giả
6.3.3. Sàn diễn nằm sau màn
chính sân khấu, chiều rộng bằng chiều rộng tiền đài, rộng thêm mỗi bên một dải
rộng 85 cm. Chiều sâu mặt diễn tính từ màn chính sân khấu tới màn đáy sân khấu
tính bằng 3/4 chiều rộng sàn diễn. Chiều cao mặt sàn diễn so với mặt sàn trước
hàng ghế đầu tiên từ 0,95 m đến 1,15 m. Mặt sàn diễn phải bằng gỗ dày 4 cm, bằng
phẳng, không có khe hở, cấu tạo sàn đòn gánh đàn hồi, có độ dốc từ 1 % đến 1,5
%. Sàn kết cấu chịu lực bằng bê tông hoặc thép. Nếu có sàn quay, sàn trượt thì khe
hở không lớn hơn 1 cm, hai bên mép phải cao bằng nhau (Xem Hình 3).
Kích thước tỉnh bằng centimét
Hình 3 - Kích
thước tiền đài, khung sân khấu và không gian kế cận
6.3.4. Hai bên sàn diễn cần
có không gian mỗi bên 4 m để đặt giá đèn chiếu, các ca bin thay nhanh trang phục.
Phía sau sàn diễn, sau màn đáy sân khấu cần có đường chạy cho diễn viên qua lại,
có chiều rộng không nhỏ hơn 1,2 m.
6.3.5. Yêu cầu của bề mặt tiền
đài phải đúng như bề mặt sàn diễn. Phần tiền đài đưa ra che khuất miệng hố nhạc
quy định trong Bảng 7.
6.3.6. Để tránh hiện tượng tỏa
âm lên thiên kiều cần sử dụng vật liệu trang trí bề mặt có khả năng hút hay làm
tiêu âm thanh như các loại có bề mặt gồ ghề hoặc cấu tạo dạng lỗ phân bố đều hoặc
không đều nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.8. Cần có các điều kiện
bảo đảm cách âm cho phòng khán giả khỏi bị ảnh hưởng của tiếng ồn bên ngoài và
những thiết bị kĩ thuật bên trong gây ra
CHÚ THÍCH: Bố trí các bộ phận trên sân
khấu có thể tham khảo phụ lục A.
6.4. Phần sân khấu phụ
6.4.1. Hai sân khấu phụ ở
bên phải và trái sân khấu có diện tích, kích thước tương đương với sân khấu
chính. Chiều cao sân khấu phụ bằng chiều cao tiền đài chính cộng thêm 2,4 m.
Trên suốt chiều cao đó không được có kết cấu cố định hoặc đường dây ngăn cản
chuyển dịch ngang của các bài trí, phông cảnh từ sân khấu chính sang các sân khấu
phụ.
6.4.2. Sân khấu sau (hậu
đài): có diện tích, kích thước tương đương sân khấu chính, chiều cao cũng bằng
chiều cao tiền đài cộng thêm 2,4 m, đủ để lùi các bài trí phông cảnh từ sân khấu
chính ra phía sau không có kết cấu cố định ngăn cản.
6.4.3. Gầm sân khấu: nếu có
bố trí các thiết bị mâm quay, sàn trượt, bàn nâng hạ thì chiều cao phụ thuộc
thiết kế cụ thể của các thiết bị đó. Nếu gầm sân khấu chỉ để bố trí các giá cất
các phông màn dạng cuộn và bố trí lối đi ra hố nhạc thì chiều cao thông thủy
không nhỏ hơn 2,1 m. Các lối đi phải có lan can hai bên. Cần có ít nhất hai cửa
ra vào gầm sân khấu ở hai phía đối diện nhau, chiều rộng mỗi cửa không nhỏ hơn
1,2 m. Sàn và tường gầm sân khấu phải bảo đảm ngăn không cho nước ngầm chảy
vào. Tất cả mọi dây điện và dây thông tin đi dưới gầm phải là cáp chì hoặc cáp
cao su tuyệt đối an toàn, cách nước, cách ẩm và không bị côn trùng, chuột bọ
phá hoại. Các thiết bị điện, động cơ, đường dây, ổ cắm, đầu nối... phải tính đến
trường hợp bị ngập nước.
6.4.4. Thiên kiều (khoang
treo): chiều cao thiên kiều (H) tính từ mặt sàn sân khấu tới mặt dưới kết cấu
mái là:
H = 2h + p +
0,5 m + 2,1 m (1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p: Chiều cao kết cấu hệ
thống dàn thưa;
Khoảng không gian để mắc puli, cáp dưới
dàn thưa lấy bằng 0,5 m;
Chiều cao thông thủy từ mặt dàn thưa tới
mặt dưới kết cấu mái, là không gian để đi lại, thao tác lấy bằng 2,1 m.
6.4.5. Dàn thưa: toàn bộ hệ
thống kết cấu chịu lực và sàn, hành lang phải bằng thép. Xung quanh các sàn,
hành lang phải có diềm cao 10 cm, độ rộng khe hở trên sàn không lớn hơn 1 cm, để
phòng vật rơi lọt xuống sân khấu. Chiều cao thông thủy trên dàn thưa là 2,1 m.
6.4.6. Chiều rộng các hành
lang thao tác không nhỏ hơn 0,6 m. Tại các vị trí có mắc đèn chiếu không nhỏ
hơn 1,2 m. Chiều cao thông thủy hành lang thao tác không nhỏ hơn 2,1 m, trừ
hành lang cao nhất nằm ở tường sau thiên kiều có chiều cao thông thủy 1,6 m. Kết
cấu chịu lực và sàn hành lang thao tác phải bằng bê tông hoặc thép, có chống
trơn, không có khe hở lớn hơn 1 cm và hai bên mép phải có diềm cao 10 cm.
6.4.7. Bậc thang sân khấu: đối
với phòng khán giả cỡ C trở lên phải làm bằng thép bản có vằn chống trơn, cỡ D
trở xuống có thể làm bằng thép tròn. Nếu thang có độ dốc trên 60° thì từ độ cao
3 m trên sàn sân khấu trở lên phải có lồng sắt an toàn bao quanh thang. Nếu thang
thoải hơn phải có lan can tay vịn từ mặt sàn sân khấu trở lên.
6.4.8. Cửa sổ thoát khói:
trên toàn bộ các tường bao quanh sân khấu, sân khấu phụ, thiên kiều không được
thiết kế cửa sổ hoặc lỗ trống. Chỉ thiết kế các ô cửa sổ nằm ở phần cao nhất của
thiên kiều, trên dàn thưa và dưới kết cấu mái để thoát khói, hơi nóng và khí độc
khi có cháy nổ. Tổng diện tích các ô cửa thoát khói không nhỏ hơn từ 1/20 đến
1/30 diện tích sân khấu chính.
6.5. Các phòng chức năng phục vụ cho
biểu diễn
LƯU Ý: Đây là các thành phần quy định
bắt buộc phải có cho mọi nhà hát. Số lượng phòng được lấy theo yêu cầu cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2. Sảnh diễn viên,
nhân viên bố trí ở mặt sau nhà hát, có phòng thường trực, có hành lang dẫn tới
phòng khách, các phòng làm việc, phòng hóa trang, chờ diễn, các kho xưởng,
phòng căn tin - giải khát, phòng gửi trẻ (nếu cần).
6.5.3. Phòng gửi trẻ (con diễn
viên) bố trí gần sảnh diễn viên. Tiêu chuẩn diện tích 3 m2/trẻ, tính
cho 10 % diễn viên. Trong phòng gửi trẻ có phòng chơi, phòng ngủ, phòng vệ sinh
trẻ em, tủ thức ăn, tủ thuốc.
6.5.4. Phòng căn tin - giải
khát phục vụ diễn viên và nhân viên bố trí gần sảnh và gần các phòng hóa trang,
chờ diễn. Tiêu chuẩn diện tích 0,4 m2/người, tính cho 50 % số diễn
viên, nhân viên có mặt đồng thời.
6.5.5. Phòng chờ diễn bố trí
gần sân khấu và cùng cốt với sàn sân khấu. Bố trí một hoặc hai phòng chờ diễn ở
hai phía sân khấu, diện tích mỗi phòng 30 m2. Trong phòng có bố trí
màn hình và loa phóng thanh nối với camera đặt ở sân khấu để theo dõi diễn xuất
và phải có điện thoại nội bộ.
6.5.6. Phòng diễn tập có diện
tích bằng sân khấu chính cộng với lối đi vòng xung quanh. Bố trí ở xa sân khấu
chính. Sàn phòng diễn tập cấu tạo giống như sàn sân khấu chính.
6.5.7. Phòng tập thoại có diện
tích 30 m2, bố trí gần phòng diễn tập.
6.5.8. Phòng tập cho ban nhạc
tính toán cho từ 30 nhạc công đến 80 nhạc công, mỗi nhạc công 1,2 m2
diện tích sàn và từ 5 m3 đến 6 m3 thể tích không gian.
Phòng tập cho ban nhạc bố trí xa sân khấu chính.
6.5.9. Phòng tập cho dàn đồng
ca: tính toán tối thiểu cho 30 người và tối đa cho 200 người hát, mỗi người 0,8
m2 diện tích sàn và từ 4 m3 đến 6 m3 thể tích
không gian. Phòng tập cho dàn đồng ca bố trí xa sân khấu chính.
6.5.10. Phòng tập múa có diện
tích đáy bằng sân khấu chính. Sàn thiết kế giống như sân khấu chính. Yêu cầu
cách âm va chạm ở dưới sàn và xung quanh sàn. Bố trí gương và gióng vịn ở tất cả
bốn mặt tường. Cho phép bố trí phòng tập múa chung với phòng diễn tập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.12. Phòng hóa trang cá
nhân cho các diễn viên chính hóa trang và thay trang phục. Mỗi phòng bố trí từ
1 đến 3 bàn hóa trang. Bàn hóa trang rộng từ 85 cm đến 95 cm, sâu 55 cm, bố trí
gương 3 mặt trên bàn và gương đứng trên tường. Kèm theo mỗi bàn hóa trang có tủ
rộng từ 1 m đến 1,2 m, giá mắc trang phục. Mỗi bàn hóa trang có một bồn rửa mặt
riêng. Cứ 2 phòng đến 3 phòng, tức là từ 8 bàn hóa trang đến 10 bàn hóa trang
cá nhân có một phòng vệ sinh có vòi tắm hương sen, một phòng nghỉ nhỏ có ghế
bành, bàn nước.
Một nhà hát có từ 5 phòng đến 10 phòng
hóa trang cá nhân, tổng cộng từ 10 bàn hóa trang đến 30 bàn hóa trang cá nhân.
6.5.13. Phòng hóa trang cho
diễn viên thường, dàn đồng ca, ban nhạc dành cho số đông diễn viên. Mỗi phòng
phục vụ cho 8 diễn viên đến 10 diễn viên với tiêu chuẩn diện tích 3 m2
sàn/diễn viên, có một bàn hóa trang rộng từ 70 cm đến 80 cm, sâu 55 cm. Trong
phòng có bố trí số tủ áo tương đương với số bàn hóa trang, các mắc treo trang
phục, các gương đứng, bồn rửa mặt, ghế bành, bàn nước. Chia riêng phòng cho
nam, nữ.
Cứ hai phòng hóa trang có một phòng vệ
sinh có vòi tắm hương sen.
6.5.14. Phòng hóa trang tập
thể, cho diễn viên phụ, diễn viên quần chúng nằm liền kề phòng hóa trang cho
dàn đồng ca, ban nhạc. Tiêu chuẩn diện tích phục vụ từ 50 diễn viên nam/phòng đến
70 diễn viên nam/phòng và từ 30 diễn viên nữ/phòng đến 50 diễn viên nữ/phòng.
Chỉ tiêu diện tích 2 m2 sàn/diễn viên. Sử dụng khu vệ sinh chung.
6.5.15. Phòng hóa trang cho
diễn viên múa bố trí giống như phòng hóa trang cá nhân cho diễn viên chính hoặc
phòng hóa trang cho dàn đồng ca, ban nhạc, tiêu chuẩn diện tích 4 m2
sàn/diễn viên và có bố trí thêm phòng nghỉ có giường ngả lưng, có giường làm
xoa bóp.
Chia ra phòng hóa
trang cho các diễn viên múa chính và phòng hóa trang chung cho các diễn viên
đoàn múa. Tổng cộng các phòng hóa trang diễn viên múa từ 20 diễn viên đến 60 diễn
viên nam, nữ.
6.5.16. Phòng
nghỉ cho diễn viên là phòng để chờ diễn được bố trí gần sân khấu và cùng cốt
với sàn sân khấu. Trong phòng có ghế ngồi, bàn nước, phương tiện liên lạc nội bộ
với mọi bộ phận trong nhà hát và màn hình hoặc loa phóng thanh để theo dõi diễn
biến trên sân khấu. Diện tích sàn tính cho 60 % số diễn viên dự kiến đông nhất,
tiêu chuẩn diện tích 1,2 m2/diễn viên.
6.5.17. Phòng hút thuốc cho
diễn viên diện tích sàn từ 20 m2 đến 30 m2, bố trí trong
khu vực các phòng hóa trang. Phòng phải có cửa đóng kín, có quạt hút khói đẩy
ra ngoài trời, sàn phải bằng vật liệu không cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.19. Phòng tạo chân dung
nhân vật diện tích từ 20 m2 đến 30 m2, bố trí tủ, giá kệ
đặt chai lọ, giá mắc áo, mắc tóc giả, bồn rửa... ở vị trí gần các phòng hóa
trang.
6.5.20. Các cabin thay nhanh
trang phục có từ 2 ca bin đến 3 ca bin ở kề cận với sân khấu, kích thước mỗi
cabin là 1,5 m x 1,5 m, làm bằng kim loại nhẹ. Trong cabin có mắc áo, mũ, tóc
giả.
6.5.21. Kho trang phục dùng
ngay được bố trí gần các phòng hóa trang. Diện tích kho tính cho ít nhất 3 vở
diễn, mỗi vở kịch nói 100 bộ trang phục; mỗi vở opera, nhạc vũ kịch từ 150 bộ đến
200 bộ. Tiêu chuẩn diện tích sàn kho 0,2 m2/bộ (bao gồm cả quầy xuất
hàng).
6.5.22. Kho nhạc cụ bố trí gần
các phòng lên dây đàn, diện tích 50 m2. Phòng phải có thiết bị điều
hòa không khí để khống chế nhiệt độ và độ ẩm, tối thiểu phải có máy hút ẩm.
6.5.23. Kho bản nhạc có diện
tích từ 20 m2 đến 30 m2 hoặc bằng 1/3 diện tích sàn hố nhạc,
bố trí gần hố nhạc.
6.5.24. Phòng là ủi trang phục
bố trí gần các phòng thay trang phục, có diện tích từ 20m2 đến 30 m2.
Tường, trần, sàn phải bằng vật liệu không bắt cháy.
6.5.25. Các phòng chỉ đạo nghệ
thuật và quản lý nhà hát được bố trí ngay trong phần phục vụ sân khấu, diện tích
quy định trong Bảng 10. Tất cả các phòng phải có điện thoại liên lạc nội bộ, điện
thoại thành phố và có loa phóng thanh hoặc màn hình để theo dõi diễn biến trên sân
khấu (trừ phòng họp, thư viện, lưu trữ, tổ chức, đoàn thể).
Bảng 10 -
Tiêu chuẩn diện tích cho các phòng chỉ đạo nghệ thuật và quản lý nhà hát
Phòng chức
năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
1. Phòng đạo diễn
20
2. Phòng các đạo diễn phụ
từ 15 đến
20
3. Phòng chỉ huy buổi diễn
từ 10 đến
12
4. Phòng nhạc trưởng
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
6. Phòng trưởng đoàn văn công
từ 15 đến
20
7. Phòng tác giả kịch bản
từ 15 đến
20
8. Phòng báo chí, thông tấn
từ 15 đến
20
9. Phòng giám đốc nhà hát
từ 25 đến
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 10 đến
20
11. Phòng họp
từ 40 đến
60
12. Phòng nghệ thuật
từ 12 đến
15
13. Các phòng chức năng hành chính,
quản trị, tổ chức, tài chính, kỹ thuật, đoàn thể...
từ 12 đến
15
14. Thư viện
từ 30 đến
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
6.5.26. Các phòng dành cho
công nhân kỹ thuật, cơ điện, công nhân bài trí... đảm bảo không gian phục vụ từ
10 người đến 50 người, tiêu chuẩn diện tích 2 m2/người, mỗi phòng
thiết kế không quá 15 người. Các phòng phải có điện thoại liên lạc nội bộ. Có
thể bố trí ở tầng hầm nếu có giải quyết thông gió tốt nhưng không bố trí gần
các phòng hóa trang.
Các phòng này bố trí khu vệ sinh
riêng, không chung với khu vệ sinh diễn viên.
6.5.27. Phòng cho người trực
chữa cháy phải ở gần trung tâm báo cháy, có điện thoại nội bộ và điện thoại
thành phố, máy điện thoại không dây kéo dài và có từ 1 giường nghỉ đến 2 giường
nghỉ.
6.5.28. Các phòng vệ sinh
chung được bố trí dành cho số đông diễn viên và những người trực tiếp phục vụ
buổi diễn, với tiêu chuẩn trang thiết bị vệ sinh như sau:
Nam:
+ 25 người một xí;
+ 25 người một tiểu;
+ Từ 1 xí đến 3 xí có một bồn rửa tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nữ:
+ 20 người một xí;
+ 50 người một phòng rửa;
+ Từ 1 xí đến 3 xí có một bồn rửa tay;
+ 20 người một phòng tắm hương sen.
6.6. Các phòng kỹ thuật
6.6.1. Nguồn cấp điện năng
cho các nhà hát - phòng khán giả lấy từ hai nguồn điện cao thế khác nhau thông
qua trạm biến thế riêng của nhà hát. Thiết kế trạm và thiết bị tuân theo các
quy định có liên quan.
Trạm biến thế phải ở ngoài công trình
nhà hát, nếu nằm ở trong nhà hát thì phải tiếp xúc trực tiếp với bên ngoài ít
nhất ở một phía. Trong nhà hát hạng III hoặc phòng khán giả cỡ D, E bố trí ít
nhất hai tổ máy biến thế. Nhà hát hạng I, II và cỡ A, B, C bố trí 3 đến 4 tổ máy
biến thế.
6.6.2. Phòng điều khiển chiếu
sáng sân khấu - phòng khán giả bố trí ở vị trí bao quát được toàn bộ sân khấu
và phần lớn phòng khán giả, có diện tích từ 15 m2 đến 20 m2
và phải có điện thoại liên lạc nội bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4. Tổ máy phát điện phải
đảm bảo tự động khởi động phát điện ngay vài giây sau khi mất cả hai nguồn điện
lưới. Phòng tổ máy phát điện phải nằm ngoài công trình hoặc nằm ở tầng hầm, khi
đó phải có thiết kế cách âm triệt để ở tường, trần, sàn và có điều kiện thông
gió tốt. Ống khói phải xả trực tiếp ra ngoài trời.
6.6.5. Phòng ắc quy để cấp
dòng điện một chiều thắp sáng hệ thống đèn sự cố thoát người khi mất toàn bộ các
nguồn điện hoặc khi có cháy, nổ có diện tích 20 m2. Tường, trần, sàn
phải bằng vật liệu chịu a xít, phòng phải được thông gió tốt, gió thổi thẳng ra
ngoài trời.
6.7. Các kho xưởng
6.7.1. Các kho trực tiếp phục
vụ cho các vở diễn hàng ngày bắt buộc phải có với quy mô diện tích có thể tăng
hoặc giảm theo nhu cầu và điều kiện thực tế. Tiêu chuẩn diện tích tham khảo quy
định trong Bảng 11.
Bảng 11 -
Tiêu chuẩn diện tích các kho phục vụ trực tiếp các buổi diễn hàng ngày
Kho
Yêu cầu vị
trí, kích thước
Diện tích
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nằm gần sân khấu, cùng cốt sân khấu
từ 100 đến
200
2. Kho bài trí nằm trong chương
trình thường xuyên của nhà hát
Có thể không cùng cốt sân khấu
từ 200 đến
300
3. Kho bàn ghế
Cùng cốt sân khấu
từ 30 đến
40
4. Kho các loại đèn, đèn pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 15 đến
20
5. Kho đạo cụ
Nằm gần sân khấu, cùng cốt sân khấu
từ 30 đến
50
6. Kho phông màn dạng cuộn (ngoài
các giá cất phông màn dạng cuộn dưới gầm sân khấu)
Yêu cầu hẹp và dài, chiều dài ít nhất
bằng chiều rộng sân khấu
từ 25 đến
60
Chú thích: Nếu sàn diễn không cùng
cao độ với các kho phục vụ cần có thiết bị nâng hoặc tời để chuyển đạo cụ, nhạc
cụ.
6.7.2. Tùy thuộc vào yêu cầu
cụ thể để bố trí kho không phục vụ trực tiếp cho vở diễn hàng ngày. Tiêu chuẩn
diện tích tham khảo quy định trong Bảng 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kho
Yêu cầu vị
trí
Diện tích
m2
1. Kho phông màn
Ở trong nhà hát, không gần sân khấu
từ 30 đến
50
2. Kho đạo cụ, bàn ghế
Ở trong nhà hát, không gần sân khấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kho đèn, đèn pha, dụng cụ điện
thanh, điện tử
Ở trong nhả hát, không gần sân khấu
từ 20 đến
30
6.7.3. Các tổng kho của nhà
hát là nơi lưu giữ, bảo quản các bài trí, đạo cụ của các vở đã diễn xong hoặc sẽ
diễn, được bố trí ở khu vực kho xưởng của nhà hát, nằm ngoài khu vực công trình
nhà hát. Tiêu chuẩn diện tích quy định trong Bảng 13.
CHÚ THÍCH: Các kho này không nhất thiết
phải có và không bắt buộc nằm trong khu vực nhà hát.
Bảng 13 - Diện
tích các tổng kho cất giữ bài trí, đạo cụ
Tổng kho
Diện tích
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 200 đến
500
2. Tổng kho đạo cụ
từ 50 đến
100
3. Tổng kho bàn ghế, đồ gỗ
từ 150 đến
300
4. Tổng kho trang phục
từ 150 đến
300
6.7.4. Các xưởng của nhà hát
LƯU Ý: Các xưởng này không nhất thiết
nằm trong khu vực nhà hát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Xưởng cơ khí, thợ nguội có diện
tích 30 m2 với chiều dài không nhỏ hơn 7 m. Kèm theo là kho cơ khí,
diện tích 30 m2 và phòng nghỉ 12 m2 cho từ 3 công nhân đến
4 công nhân.
c) Xưởng vẽ có diện tích tương đương
diện tích sân khấu cộng với lối đi lại xung quanh, chiều cao không nhỏ hơn 5 m.
Trên tường có bố trí các ray để giá dựng tranh, sàn có rãnh thoát nước khi tẩy
rửa màu. Kèm theo xưởng vẽ là phòng họa sỹ trưởng, diện tích 10 m2
và phòng nghỉ diện tích từ 10 m2 đến 12 m2 cho từ 4 thợ vẽ
đến 6 thợ vẽ.
d) Phòng thiết kế bài trí bố trí gần xưởng
vẽ có diện tích 20 m2.
e) Xưởng may trang phục nam có diện tích
từ 30 m2 đến 50 m2. Xưởng may trang phục nữ có diện tích
từ 40 m2 đến 80 m2, bên cạnh cần có phòng thử trang phục,
kho vải, phòng thiết kế trang phục, mỗi phòng 20 m2.
7. Yêu cầu về kết cấu
và kỹ thuật
7.1. Tải trọng động tính
toán và hệ số độ tin cậy được quy định trong Bảng 14.
Bảng 14 - Tải
trọng động và hệ số độ tin cậy của các cấu kiện
Bộ phận, cấu kiện
Tải trọng
tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số độ
tin cậy
1. Sàn sân khấu, sàn diễn
5,0
1,3
2. Sàn tiền đài, hậu đài, sân khấu
phụ
4,0
1,3
3. Sàn các phòng tập, xưởng lắp ráp
bài trí, xưởng cơ điện, các kho
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Sàn các phòng phục vụ sân khấu, hóa
trang, các phòng điều khiển âm thanh, ánh sáng
3,0
1,3
5. Trạm bơm nước, trạm biến thế,
phòng máy thông gió và điều hòa không khí, máy phát điện, nơi đặt các động cơ
vận hành sân khấu
Theo tải trọng cụ thể của thiết bị lắp
đặt, nhưng không nhỏ hơn 4,0
1,3
6. Sàn các hành lang thao tác, các vị
trí vận hành tời, cáp, đối trọng
Theo tải trọng cụ thể của thiết bị,
số quả đối trọng tối đa đặt lên sàn, nhưng không nhỏ hơn 2,5
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tải trọng cụ thể của thiết bị,
cộng với 0,75
1.3
8. Sàn của dàn thưa trên thiên kiều
Theo tải trọng cụ thể của thiết bị,
cộng với 2
1,3
9. Sàn tầng hầm, mái sân khấu và
phòng khán giả
Theo tải trọng cụ thể của thiết bị
(nếu có) cộng với 0,75
1,4
10. Các kết cấu treo tời, sào, cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
11. Sàn của toàn bộ phòng khán giả,
kể cả lô, hành lang, ban công, các sảnh thuộc phần khán giả
4,0
1,3
12. Các phòng quản trị, hành chính
2,0
1,4
13. Tải trọng đẩy ngang ở mọi lan
can, tay vịn, tính bằng kg/mét dài
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Áp suất trên màn ngăn cháy
0,4
1,2
7.2. Tốc độ chuyển động tối
đa của tất cả các thiết bị vận động trên khu vực sân khấu không được vượt quá
các tốc độ quy định trong Bảng 15.
Bảng 15 - Tốc
độ chuyển động tối đa của các thiết bị vận động khu vực sân khấu
Thiết bị
Tốc độ tối
đa cho phép
m/s
1. Các sào trên sân khấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sàn trượt ngang trên sân khấu
0,8
3. Các bàn nâng hạ, sàn nâng hạ
0,5
4. Phông trời ở cuối sân khấu
0,4
5. Sân khấu quay đường kính từ nhỏ
hơn 12 m (Tốc độ dài ở chu vi mâm quay)
1,3
6. Sân khấu quay đường kính lớn hơn
12 m (Tốc độ dài ở chu vi mâm quay)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cầu khung sân khấu (Nếu thiết kế
chuyển động lên xuống được)
0,3
8. Các sào treo đèn, treo máng đèn
trên sân khấu
0,3
7.4. Yêu cầu về âm thanh
7.3.1. Không được có những
khuyết tật về âm thanh như hội tụ âm, tiếng dội. Không được có hai âm thanh phản
xạ tiếp theo nhau đến tai người nghe ở bất kỳ điểm nào trong phòng khán giả với
độ chênh lệch 0,05 s.
7.3.2. Phải đảm bảo thời
gian âm vang thực tế của phòng không chênh lệch quá 10% so với thời gian âm
vang tốt nhất. Thời gian âm vang tốt nhất lấy theo Biểu đồ 1 và Biểu đồ 2.
7.3.3. Thời gian âm vang thực
tế tính bằng công thức Sabine hoặc Eyring trong giai đoạn thiết kế và đo đạc hiện
trường khi đã thi công xong công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ 1 -
Thời gian âm vang tốt nhất TTN cho các tần số 500Hz trở lên
CHÚ THÍCH : Giới hạn trên dành cho các
phòng nghe nhạc, giới hạn dưới dành cho các phòng nghe lời nói
Biểu đồ 2 - Chọn
hệ số tăng TTN cho các tần
số dưới 500Hz
7.5. Nền tiếng ồn trong nhà hát - phòng
khán giả
7.4.1. Đối với nhà hát -
phòng khán giả dùng âm thanh tự nhiên, không qua điện thanh. Yêu cầu nền ồn
không quá 30 dbA (tương đương NR-20).
7.4.2. Đối với nhà hát -
phòng khán giả dùng điện thanh, yêu cầu nền ồn không quá 35 dbA (tương đương
NR-30).
7.6. Điều kiện tiện nghi vi khí hậu
7.5.1. Cần thiết kế thông
gió trong các phòng khán giả để bảo đảm yêu cầu vệ sinh và đảm bảo tiện nghi vi
khí hậu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khống chế nhiệt độ vào mùa hè: từ 24
°C đến 28 °C;
- Khống chế độ ẩm tương đối: j £ 80 %;
- Nồng độ khí CO2 cho phép
trong phòng khán giả: không lớn hơn 0,2 %.
7.5.2. Các phòng khán giả dưới
400 chỗ phải thiết kế thông gió tự nhiên và hệ thống quạt trần. Các phòng khán
giả trên 400 chỗ cần thiết kế hệ thống điều hòa thông gió cơ khí.
7.7. Yêu cầu về chiếu sáng
7.6.1. Cho phép thiết kế chiếu
sáng tự nhiên cho phòng khán giả qua cửa mái, lỗ lấy ánh sáng ở vị trí cao của
phòng khán giả.
7.6.2. Khi thiết kế chiếu
sáng nhân tạo yêu cầu về độ rọi cho các không gian phòng khán giả, được quy định
trong Bảng 16.
Bảng 16- Độ rọi
tối thiểu bên trong công trình
Loại phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lux
Thường
xuyên
Theo chu kỳ
Không lâu
Đèn huỳnh quang
Đèn nung sáng
Đèn huỳnh quang
Đèn nung sáng
Đèn huỳnh quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng khán
giả nhà hát
150
75
100
50
75
30
7.6.3. Chiếu sáng và làm tối
phòng khán giả phải dần dần, bảo đảm không làm lóa mắt khán giả. Thiết bị điều
khiển chiếu sáng cần đặt tập trung trong phòng bảng điện.
7.6.4. Phải thiết kế chiếu
sáng để phân tán người ở phòng khán giả. Trị số độ rọi nhỏ nhất trên mặt nền
(hoặc sàn) các lối đi bậc thang v.v... không được nhỏ hơn 1 lux ở trong nhà và
2 lux ở ngoài nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7. Yêu cầu cấp thoát nước
7.7.1. Thiết kế hệ
thống cấp thoát nước bên trong và bên ngoài nhà cho chữa cháy và sinh hoạt phải
tuân theo những quy định có liên quan
7.7.2. Khi thiết kế
cấp nước phải tính theo quy mô rạp, tiêu chuẩn cấp nước cho khán giả tính từ 3 l/khán
giả đến 5 l/khán giả.
8. Yêu cầu về an toàn
phòng chống cháy
8.1. Yêu cầu chung
- Toàn bộ thiết kế kết cấu, vật liệu
trong nhà hát - phòng khán giả và thiết bị báo cháy, thiết bị chữa cháy... phải
tuân theo các quy định về an toàn cháy cho nhà và công trình [2] và TCVN 2622 :
1995.
- Tại các vị trí giao nhau giữa các bộ
phận ngăn cháy với các kết cấu bao che phải có các giải pháp bảo đảm không để
cháy lan truyền qua các bộ phận ngăn cháy này;
- Các tường ngăn cháy, dùng để phân
chia thành các khoang ngăn cháy, phải được bố trí theo chiều cao công trình và
phải bảo đảm không để cháy lan truyền từ phía nguồn cháy vào khoang ngăn cháy
liền kề.
8.2. Màn ngăn cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà hát có phòng khán giả ngoại cỡ (1
500 ghế trở lên) phải có màn ngăn cháy ở vị trí tiền đài và các vị trí có thể tập
trung đông người khác như sảnh nghỉ, căn tin, phòng khiêu vũ.
8.3. Nguyên tắc thiết kế
thoát người
8.3.1. Số lượng người phải
thoát:
- Cho phần khán giả: 100 % số ghế khán
giả.
- Cho phần sân khấu với diện tích sàn
sân khấu: 2 m2/ người.
8.3.2. Trong giai đoạn thiết
kế cơ sở (dự án đầu tư xây dựng) tiêu chuẩn tính toán cho 100 khán giả là 120
cm cửa thoát. Số lẻ tới 50 khán giả tính thêm 60 cm, số lẻ từ 50 khán giả tới
100 khán giả tính thêm 120 cm.
Số cửa thoát phải áp dụng cho từng khu
vực thoát người trên nguyên tắc chạy rời xa phía sân khấu tới cửa gần nhất.
8.3.3. Thời gian thoát người
chậm nhất cho phép:
- Thoát ra khỏi sân khấu: 1,5 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thoát ra khỏi công trình nhà hát: 6
min.
8.3.4. Tính toán thời gian
chạy thoát theo các điều kiện sau:
- Tốc độ dòng người giữa hai hàng ghế:
16 m/min;
- Tốc độ dòng người theo phương ngang
trong phòng khán giả sau khi ra khỏi hàng ghế: 16 m/min;
- Tốc độ dòng người theo cầu thang: 10 m/min;
CHÚ THÍCH: Chiều dài cầu thang, kể cả
chiếu nghỉ tính bằng 2,5 lần chiều cao cầu thang.
- Tốc độ dòng người sau khi đã ra khỏi
phòng khán giả: 24 m/min;
- Khả năng lọt người tối đa qua cửa hoặc
lối đi rộng từ 150 cm trở xuống: 50 người/min;
- Khả năng lọt người tối đa qua cửa hoặc
lối đi rộng trên 150 cm: 60 người/min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ sân khấu hoặc từ mỗi khu vực khán
giả phải có ít nhất 2 lối thoát, 2 cửa, 2 cầu thang;
- Các thang máy, thang tải động, các cửa
thường xuyên khóa không được tính toán như lối thoát người.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
BỐ TRÍ CÁC HẠNG MỤC TẠI KHU VỰC SÂN KHẤU
CHÚ DẪN
1. Máng đèn ở tiền đài
2. Độ dốc sàn sân khấu I = 1% đến
1,5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Mặt cắt
ngang sân khấu
CHÚ DẪN
4. Ô ban công chiếu đèn tăng
cường cho sân khấu
5. Hệ thống điện
thanh
Hình A.2 - Mặt bằng
sân khấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] QCVN 03 : 2009/BXD - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng
kỹ thuật đô thị.
[2] QCVN 06: 2010/BXD - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
[3] TCXDVN 264 : 20021),
Nhà và công trình - Nguyên tắc cơ bản để xây dựng công trình đảm bảo người tàn
tật tiếp cận sử dụng.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Phân loại nhà hát - phòng khán giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Phân hạng
5. Yêu cầu về địa điểm và diện tích
khu đất xây dựng
6. Yêu cầu về thiết kế kiến trúc
6.1. Yêu cầu thiết kế phần khán giả
6.2. Các phòng phụ trợ phần khán giả
6.3. Phần sân khấu chính
6.4. Phần sân khấu phụ
6.5. Các phòng chức năng phục vụ cho
biểu diễn
6.6. Các phòng kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Yêu cầu về kết cấu và kỹ thuật
8. Yêu cầu về an toàn, thoát hiểm
1) TCVN sắp ban hành