Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4514:2012 về Xí nghiệp công nghiệp - Tổng mặt bằng - Tiêu chuẩn thiết kế

Số hiệu: TCVN4514:2012 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2012 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Nhà và công trình

Khoảng cách đến tháp chứa khí

Kiểu pitông

Có thể tích không đổi và có bể chứa nước

1. Nhà công cộng

150

100

2. Kho than đá có sức chứa 10 000 đến 100 000 t

18

15

3. Kho than bùn sức chứa dưới 10 000 t

30

24

4. Kho vật liệu gỗ ci có sức chứa:

- 1 000 m3 đến dưới 10 000 m3

- Dưới 1 000 m3

 

48

36

 

42

30

5. Kho vật liệu cháy mùn cưa vỏ bào:

- 1 000 m3 đến 5 000 m3

- Dưới 1 000 m3

 

48

36

 

42

30

6. Kho nhiên liệu lỏng dễ cháy có sức chứa:

- Từ 1 000 m3 đến 2 000 m3

- Từ 500 m3 đến 1 000 m3

- Dưới 500 m3

 

42

36

30

 

36

30

24

7. Kho nhiên liệu lỏng có sức chứa:

- Từ 5 000 m3 đến 10 000 m3

- Từ 2 500 m3 đến 5 000 m3

- Dưới 2 500 m3

 

42

36

30

 

36

30

24

8. Các nhà sn xuất và phụ trợ của xí nghiệp công nghiệp:

 

 

- Bậc chịu lửa I, II

- Bậc chịu lửa III, IV, V

30

36

24

30

9. Các nhà và công trình phục vụ cho công trình chứa khí

21

15

10. Lò công nghiệp và thiết bị có ngọn lửa lộ thiên

100

100

11. ng khói

Bằng chiều cao ng khói

12. Các mạng điện

1,5 chiều cao cột điện

CHÚ THÍCH:

1. Khoảng cách quy định trong Bảng 1 là đối với các cụm tháp chứa khí hoặc tháp đứng độc lập có dung tích lớn hơn 1 000 m3. Còn đối với cụm tháp khác hoặc tháp chứa khí đứng độc lập mà tổng dung tích nhỏ hơn 1 000m3 thì khoảng cách ghi trong Bảng 1 cho phép giảm theo hệ số sau:

- 0.7 đối với tháp có dung tích từ 250 m3 đến 1 000 m3;

- 0,5 đối với tháp có dung tích nhỏ hơn 250 m3.

2. Đối với kho chứa nhiên liệu lỏng và chất lỏng dễ cháy đặt ở dưới mặt đất thì khoảng cách nêu tại mục 7 của Bảng 1 được giảm 50 %.

3. Khoảng cách đến các tháp chứa ô xy cho phép giảm 50 % khoảng cách đến các tháp chứa khí cháy lấy theo TCVN 2622 : 1995.

4. Dung tích của tháp chứa khí phải tính theo thể tích hình học.

3.2.17. Cho phép bố trí các kho lộ thiên chứa vật liệu không cháy trong khu vực giữa các tháp chứa khí, giữa các nhà và công trình.

3.2.18. Khoảng cách giữa các nhà và công trình làm nguội nước quy định trong Bảng 2.

Bảng 2- Khoảng cách giữa nhà và công trình làm nguội nước

Kích thước tính bằng mét

Nhà công trình

Khoảng cách cho phép

Bể phun nước

Tháp làm nguội

Các đơn nguyên tháp làm nguội có quạt đặt trên mặt đất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Các bể phun nước (phun mù)

-

30

30

-

2. Tháp làm nguội

30

0,5 đường kính tháp ở độ cao cửa sổ nhưng không nhỏ hơn 18

3. Đơn nguyên tháp làm nguội có quạt đặt tại mặt đất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

9 - 24

-

4. Đơn nguyên tháp làm nguội có quạt đặt trên mái nhà

-

-

-

12

5. Trạm biến thế ngoài trời và đường dây tải điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

42

42

6. Các kho h cấp phát vật liệu đặt trên mặt đất, không nhỏ hơn

60

21

24

15

7. Các mạng lưới kỹ thuật nằm trên mặt đất và trên không hàng rào bảo vệ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

9

9

8. Trục tim đường sắt nằm ngoài nhà máy

80

42

60

21

9. Trục tim đường sắt thuộc nội bộ nhà máy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

12

9

10. Mép đường ô tô công cộng ngoài nhà máy

60

21

39

9

11. Mép đường ô tô nội bộ nhà máy, đường nhánh vào nhà máy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

9

9

CHÚ THÍCH:

1. Đối với mục 3 ở Bảng trên: khi diện tích của đơn nguyên tháp nhỏ hơn 20 m2 thì khoảng cách lấy là 9 m;

- Từ 20 m2 đến 100 m2: khoảng cách lấy là 15 m;

- Từ 100 m2 đến 200 m2 : khoảng cách lấy là 21 m;

- Trên 200 m2: khoảng cách lấy là 24 m.

Đối với mục 9 ở Bảng trên: khi sử dụng sức kéo bằng đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước và có các kết cấu ngăn cháy của công trình tháp thì khoảng cách lấy là 21 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trường hợp bố trí nhiều tháp làm nguội có diện tích khác nhau thì khoảng cách giữa những tháp đó được lấy theo tháp nào có diện tích lớn nhất.

3. Khoảng cách giữa các tháp làm nguội có một quạt xác định theo điều kiện bố trí các công trình kỹ thuật nhưng không lớn hơn 15 m.

Khoảng cách từ tháp làm nguội có một quạt đến nhà và công trình lấy như đối với các tháp làm nguội không có quạt.

4. Đối với các tháp làm nguội, các khoảng cách trong Bảng quy định cho những dãy tháp có diện tích nhỏ hơn 3 000 m2. Còn đối với loại có diện tích lớn hơn thì khoảng cách phải lấy phù hợp với các yêu cầu cần thiết.

5. Khoảng cách giữa các tháp trong một dãy lấy như sau:

- Loại tháp không có quạt: lấy bằng 0,4 đường kính ở chân tháp nhưng không nhỏ hơn 12 m.

- Loại blốc đơn nguyên các tháp làm nguội có quạt đặt trên mặt đất và trên mái nhà: lấy bằng 3 m.

- Loại tháp có quạt: lấy bằng hai lần chiều cao của cửa lấy không khí nhưng không nhỏ hơn 3 m.

6. Đối với các xí nghiệp sửa chữa và cải tạo thì khoảng cách giữa các thiết bị làm nguội và giữa các thiết bị với nhà và công trình cho phép giảm nhưng không giảm nhiều hơn 28 %. Khoảng cách giữa các thiết bị làm nguội nước với đường ô tô và hệ thống kỹ thuật nằm trên mặt đất hoặc trên các giá phục vụ cho các thiết bị này không quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.1. Tổng mặt bằng xí nghiệp phải bố trí hai cổng: một cổng chính và một cổng phụ. Cổng xí nghiệp phải bố trí ở lối ra vào chính của công nhân.

3.3.2. Chiều rộng của cổng có ô tô ra vào xí nghiệp phải lấy bằng chiều rộng lớn nhất của ô tô cộng thêm 1,5 m nhưng không được nhỏ hơn 4,5 m. Nếu cổng có đường sắt chạy qua thì chiều rộng không được nhỏ hơn 4,5 m.

3.3.3. Diện tích sân bãi trước các lối ra vào nhà sinh hoạt, nhà hành chính phải tính toán với tiêu chuẩn : không lớn hơn 0,15 m2/ người cho ca đông nhất.

3.3.4. Bố trí các đường giao thông, vỉa hè, các công trình kỹ thuật đặt ngầm hoặc đặt trên mặt đất, các dải cây xanh nằm trong khoảng cách giữa nhà và công trình phải bảo đảm tổng khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn khoảng cách giữa nhà và công trình được quy định trong tiêu chuẩn này.

3.3.5. Đường sắt dẫn vào nhà phải thiết kế là nhánh cụt. Cho phép bố trí đường sắt đi qua phân xưởng trong trường hợp đặc biệt nhưng phải phù hợp với yêu cầu công nghệ nêu trong báo cáo đầu tư xây dựng công trình.

3.3.6. Khi đưa đường sắt vào nhà, trước cửa phải bố trí một khoảng trống có chiều dài không nhỏ hơn chiều dài một toa tàu.

Trường hợp sửa chữa và cải tạo cho phép không bố trí khoảng trống đó.

3.3.7. Khoảng cách từ trục tim của đường sắt đến nhà và công trình quy định như sau:

a) Nhà : được quy định trong Bảng 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Các công trình khác lấy theo giới hạn tiếp giáp kiến trúc theo quy định có liên quan.

CHÚ THÍCH:

1. Hàng rào của xí nghiệp hoặc khu đất cần được bảo vệ phải bố trí cách trục tim đường sắt một khoảng nhỏ nhất là 5 m (khoảng cách tính từ mép ngoài của hàng rào).

2. Trên các đoạn đường sắt trong nhà máy nên sử dụng loại toa tàu có kích thước đặc biệt hoặc vận chuyển loại hàng có kích thước lớn thì giới hạn tiếp giáp kiến trúc phải lấy theo kích thước toa tàu hoặc kích thước được chuyên chở.

3.3.8. Bố trí đường ô tô trong xí nghiệp phải căn cứ vào nhu cầu, khối lượng cần chuyển hóa, nguyên vật liệu và số lượng công nhân khi nhà máy hoàn chỉnh đi vào sản xuất cũng như nhu cầu trong thời gian xây dựng.

3.3.9. Cho phép xây dựng đường ô tô tạm trong những trường hợp đặc biệt và phải có luận chứng kinh tế kỹ thuật.

3.3.10. Khi thiết kế đường cụt, ở cuối đường phải tổ chức điểm quay xe theo quy định có liên quan.

Bảng 3- Khoảng cách từ tim đường sắt đến nhà

Kích thước tính bằng mét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khổ đường sắt

1 435

1 000

750

1. Cạnh nhà có cửa đi

6,0

6,0

5

2. Cạnh nhà không có cửa đi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,1

2

3. Cạnh nhà có cửa đi và có bố trí hàng rào (chiều dài lớn hơn 10 m) ngăn giữa cửa đi và đường sắt

4,1

4,1

3,5

CHÚ THÍCH: Khoảng cách đến nhà tính từ mép ngoài của tưng hoặc các phần nhô ra trụ cầu thang, tiền snh, mái đua.

3.3.11. Khoảng cách đến nhà và công trình lấy không nhỏ hơn các trị số quy định trong Bng 4.

3.3.12. Kích thước của đường ô tô nằm trong đường hầm hoặc dưới các đường ống dẫn, cầu cạn, hành lang băng tải quy định như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Chiều cao không nhỏ hơn 5,0 m. Khi tính toán phải xét đến kích thước của xe và của hàng hóa được chuyên chở.

Bảng 4- Khoảng cách đến nhà và công trình

Kích thước tính bằng mét

Nhà và công trình

Khoảng cách

1. Nhà không có lối vào cho xe ô tô:

 

a) Khi chiều dài nhỏ hơn 20 m

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

2. Nhà có lối vào cho xe ô tô hai cầu và xe xếp dỡ hàng chạy điện

8,8

3. Nhà có lối vào cho xe ô tô ba cầu

12,0

4. Đường sắt:

 

a) Khổ 1 435; 1 000

3,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

5. Hàng o bảo vệ khu đất xí nghiệp

1,5

6. Hàng rào của các phần được bảo vệ trong khu đất của xí nghiệp

5,0

7. Trụ đỡ đường ống và cầu cạn

0,5

CHÚ TCH: Các khoảng cách trong Bảng được tính t:

- Mép ngoài của tường đối với nhà;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Mép ngoài đối với các trục đỡ.

3.3.13. Đường cho xe chữa cháy tuân theo quy định trong TCVN 2622 : 1995.

3.3.14. Nếu sử dụng đường hành lang, cáp treo để vận chuyển hàng hóa thì khoảng cách tính từ thiết bị vận chuyển đến nhà và công trình quy định trong Bảng 5.

Bảng 5- Khoảng cách từ thiết bị vận chuyển đến nhà và công trình

Kích thước tính bằng mét

Nhà và công trình

Khoảng cách

1. Các phần nhô ra của nhà và công trình và cây xanh (mép ngoài của cây nghiêng)

Không nhỏ hơn 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không nhỏ hơn 4,5

3. Đỉnh ray đường sắt

Lấy theo tiêu chuẩn thiết kế đường sắt

4. Mặt đường ô tô

Không nhỏ hơn 5

5. Mặt sông và kênh có tàu thuyền qua lại

Không nhỏ hơn chiều cao tĩnh không của cầu đặt trên sông và kênh đó

3.3.15. Tại những điểm giao nhau giữa đường đi bộ và đường sắt hoặc đường ô tô (trừ các tuyến đường phục vụ xây lắp) có mật độ người qua lại không nhỏ hơn 300 người/h phải bố trí cầu cạn hoặc hầm đường bộ.

3.3.16. Điểm giao nhau giữa các tuyến đường vận chuyển nguyên liệu đặc biệt hoặc đường ô tô (không kể đường cho xây lắp) phải bố trí ở cao độ khác nhau và đường vận chuyển các vật liệu đặc biệt phải bố trí ở cao độ thấp hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4. Quy hoạch san nền

3.4.1. Quy hoạch san nền cần bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Khả năng bảo vệ địa hình tự nhiên;

b) Khi thi công xây dựng không cho phép để cho nước chảy trực tiếp vào địa hình thấp hơn;

c) Đường hào thoát nước trên đồi phải cách giới hạn khu đất trồng ít nhất là 5,0 m.

3.4.2. Cho phép quy hoạch san nền toàn bộ khu đất, khi mật độ xây dựng lớn hơn 25 % hoặc trên mặt bằng xí nghiệp bố trí dày đặc các tuyến đường và mạng lưới kỹ thuật.

Các trường hợp khác cần áp dụng quy hoạch san nền cục bộ khu đất trong phạm vi đặt nhà và công trình.

CHÚ THÍCH: San nền cục bộ cần áp dụng những vùng sụt lở, đồi núi hoặc nơi có điều kiện địa chất thủy văn không thuận lợi để bảo vệ đất trồng, cây trồng quý

3.4.3. Độ dốc san nền lấy như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đối với đất cát: 0,03;

- Đối với đất dễ bị xói lở (đất hoàng thổ, cát mịn hạt nhỏ): 0,01.

3.4.4. Cao độ mặt nền hoàn thiện tầng một phải cao hơn cao độ quy hoạch mặt đất tiếp xúc với nhà nhỏ nhất là 0,15 m.

3.4.5. Sàn của các phòng nằm dưới mặt đất phải lấy cao hơn mực nước ngầm nhỏ nhất là 0,5 m.

3.4.6. Trường hợp cần bố trí các phòng trên với cao độ thấp hơn mực nước ngầm phải có biện pháp chống thấm hoặc giảm mực nước ngầm và phải tính đến khả năng nước ngầm dâng cao trong thời gian vận hành xí nghiệp.

3.5. Công tác hoàn thiện

3.5.1. Vỉa hè (hè đường) trong xí nghiệp phải bố trí như sau:

a) Nằm sát tường nhà khi tổ chức thoát nước mưa trên mái theo đường ống. Trong những trường hợp này chiều rộng của vỉa hè phải tăng thêm 0,5 m so với tính toán.

b) Cách mép tường nhà không nhỏ hơn 1,5 m nếu không tổ chức thu nước trên mái.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Cách tim đường sắt gần nhất không nhỏ hơn 3,75 m. Trường hợp đặc biệt cho phép lấy nhỏ hơn giới hạn tiếp giáp kiến trúc của đường sắt và phải có lan can bảo vệ.

CHÚ THÍCH:

1. Chỉ cho phép bố trí vỉa hè sát với mép đường ô tô trong trường hợp quy hoạch cải tạo.

2. Lối vào cho người đi bộ cho phép bố trí dọc theo đường ô tô nhưng phải ngăn cách rõ đường ô tô bằng thảm cỏ có chiều rộng nhỏ nhất là 1,0 m và phải có lan can bảo vệ.

3.5.2. Chiều rộng của vỉa hè lấy bằng bội số của dải đi bộ 0,75 m nhưng không được nhỏ hơn 1,5 m. Số lượng dải giao thông trên vỉa hè được xác định bằng số công nhân làm việc trong ca đông nhất của một nhà xưởng (hoặc một nhóm nhà xưởng) sử dụng lối đi đó.

CHÚ THÍCH:

1. Số người được tính cho một dải giao thông là 750.

2. Khi trong phạm vi vỉa hè và đường đi bộ bố trí cột điện chiếu sáng, trụ đỡ đường dây dẫn, cây ven đường v.v... thì chiều rộng của vỉa hè tăng thêm 0,5 m đến 1,2 m.

3. Khi số người đi bộ dưới 100 người trong một giờ cho phép bố trí vỉa hè có chiều rộng là 1,0 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5.4. Đối với nhà không có vỉa hè, khi cần thoát nước dọc theo nhà bố trí rãnh thoát nước cách tường nhà 1,0 m tính từ mép trong rãnh.

3.5.5. Chiều rộng đường xe đạp lấy nhỏ nhất bằng 1,5 m cho một làn xe và 2,5 m cho hai làn xe.

3.5.6. Khi thiết kế tổng mặt bằng nhất thiết phải có mặt bằng bố trí cây xanh cũng như giải pháp bảo vệ môi trường. Diện tích trồng cây xanh nhỏ nhất bằng 15 % diện tích tổng mặt bằng.

Trên những dải đất không lát gạch hoặc không đổ bê tông phải trồng cỏ.

CHÚ THÍCH: Nếu mật độ cây xanh lớn hơn 50 % cho phép diện tích trồng cây xanh nhỏ nhất là 10 % diện tích khu đất.

3.5.7. Các cây xanh đã có trên tổng mặt bằng xí nghiệp cần được bảo vệ và tận dụng tối đa.

Cây xanh trồng trong xí nghiệp phải bảo đảm vệ sinh, có khả năng tồn tại dưới tác động của các chất thải xí nghiệp.

CHÚ THÍCH: Không được trồng các loại cây sinh bụi dạng bông, sợi ở những khu vực có bố trí phân xưởng, có quy trình sản xuất chính xác, trạm điện.

3.5.8. Nhà hành chính, phòng thí nghiệm, nhà ăn, phòng y tế... cần có dải cây xanh bảo vệ, chiều rộng nhỏ nhất là 6,0 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5.9. Trên tổng mặt bằng phải có biện pháp bảo vệ mái đất dốc, chống xói mòn, lầy hóa, mặn hóa, loang dầu, nhiễm bẩn nguồn nước.

3.5.10. Trên khu đất xí nghiệp phải bố trí địa điểm để chứa chất hữu cơ.

3.5.11. Phải bố trí hàng rào bao quanh khu đất của xí nghiệp. Hàng rào phải thỏa mãn các yêu cầu về bảo vệ an toàn kỹ thuật và thẩm mĩ kiến trúc.

4. Bố trí mạng lưới kỹ thuật

4.1. Trong xí nghiệp công nghiệp phải thiết kế một hệ thống các mạng lưới kỹ thuật thống nhất và được đặt trong các đường ống dẫn tập trung vào một tuyến kỹ thuật. Nếu bố trí riêng lẻ phải có luận chứng kinh tế kỹ thuật.

4.2. Việc lựa chọn các phương án đặt các mạng lưới kỹ thuật (trên mặt đất, trên cao hoặc ngầm dưới đất) phải tiến hành trên cơ sở tính toán kinh tế kỹ thuật và phải được cấp có thẩm quyền xét duyệt.

4.3. Khi bố trí mạng lưới kỹ thuật cần nghiên cứu các vấn đề sau đây:

a) Đặt các mạng lưới khác nhau vào chung những đường ống dẫn hoặc đặt trên các giá đỡ bảo đảm các yêu cầu về vệ sinh, phòng cháy chữa cháy và an toàn khi sử dụng.

b) Mặt bằng tổng hợp các mạng lưới, bảo đảm sự liên hệ thuận tiện giữa nhà và công trình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.5. Mạng lưới kỹ thuật đặt ngầm

4.5.1. Các mạng lưới kỹ thuật ngầm phải đặt ngoài phạm vi mặt đường xe chạy. Cho phép đặt ngầm mạng lưới kỹ thuật trong các đường hào, đường ống chính nằm dưới khu vực trồng cây xanh và hè đường nhưng phải có luận chứng hợp lý và phải được cấp có thẩm quyền xét duyệt.

CHÚ THÍCH:

1. Chỉ cho phép đặt mạng lưới kỹ thuật dưới mặt đường xe chạy khi các phương án khác không thể thực hiện được, trong trường hợp này phải có các biện pháp thích ứng.

2. Các ống thông gió, các nắp đề phòng sự cố, các lối vào và các bộ phận khác của đường hầm phải đưa ra ngoài phạm vi mặt đường xe chạy.

3. Khi đặt trong đường hào, cho phép bố trí mạng lưới kỹ thuật trong phạm vi lề đường.

4.5.2. Cho phép mạng lưới kỹ thuật ngầm ở các vị trí sau:

- Trong các kênh dẫn một hướng trên đất không bị lún, sụt lở;

- Có lối vào nhà hoặc có vị trí giao nhau với các tuyến đường sắt. Chiều sâu đặt các kênh ngầm phải lấy mức tối thiểu theo tính toán.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.5.4. Không được bố trí chung các loại đường ống sau đây trong cùng đường hầm hoặc trong đường ống chính:

- Đường cáp điện lực và điện chiếu sáng với đường dẫn khí đốt;

- Đường ống dẫn nhiệt với đường ống dẫn chất lỏng dễ cháy và nhiên liệu lỏng;

- Đường ống nước lạnh, đường ống cấp nước chữa cháy với đường ống dẫn nhiên liệu lỏng, chất lỏng dễ bắt lửa. Đường cáp điện lực mạng điện áp thấp với các mạng đường ống dẫn nước;

- Đường ống dẫn ôxy với đường ống dẫn khí chất lỏng độc hại, đường cáp điện lực.

4.5.5. Trong các đường hầm kín có đặt đường ống vận chuyển những vật liệu có nguy cơ cháy, nổ, các chất lỏng dễ cháy, nhiên liệu lỏng, các chất lỏng gây độc hại phải bố trí có lối thoát. Khoảng cách giữa các lối thoát không nhỏ hơn 60 m.

4.5.6. Khoảng cách từ các công trình kỹ thuật đặt ngầm đến hàng cây quy định như sau:

- Đối với đường ống dẫn nước có áp lực, mương thoát nước, đường ống dẫn nhiệt, các đường ống của mạng nhiệt không đặt trong đường ngầm, đường cáp điện lực và cáp thông tin lấy bằng 2,0 m.

- Đối với mương, rãnh thoát nước tự chảy, ống thoát nước, đường ống dẫn hơi lấy bằng 1.5 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 6- Khoảng cách nhỏ nhất từ mạng lưới kỹ thuật đặt trong đường ngầm đến mép ngoài của nhà, công trình

Kích thước tính bằng mét

Tên các mạng lưới

Móng nhà công trình

Hàng rào bảo vệ cột điện, đường ống và mạng thông tin

Tim đường sắt

Tim đường xe điện

Đường ô tô

Móng cột tải điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mép ngoài của rãnh hoặc chân mái dốc

Dưới 1 KV điện chiếu sáng bên ngoài

Từ 1 đến 35 KV

Lớn hơn 35 KV

1. Đường ống dẫn nước có áp lực

5,0

1,5

4,0

2,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

2,0

3,0

2.Hệ thống thoát nước tự chảy, đường thoát nước mưa

3,0

3,0

4,0

2,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

2,0

3,0

3. Rãnh nước

3,0

1,0

4,0

2,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

2,0

3,0

4.Đường dẫn khí:

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

-áp lực thấp 0,5 Pa

2,0

1,0

3,75

2,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

5,0

10,0

-áp lực trung bình dưới 30 Pa

4,0

1,0

4,75

2,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

5,0

10,0

-áp lực cao từ 30 Pa đến 60 Pa

1,0

1,0

7,75

3,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

5,0

10,0

-Từ 60 Pa đến 120 Pa

10,0

1,0

10,75

3,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

5,0

10,0

5. Đường dẫn nhiệt kể từ thành:

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

- Ngoài của kênh

2,0

1,5

4,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

1,0

1,0

2,0

3,0

-Đường cáp điện động lực và thông tin.

0,6

0,5

3,25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

1,0

0,5 (+)

5 (+)

10 (+)

CHÚ THÍCH

1. Những trị số có kí hiệu (+) chỉ dùng trong đường cáp điện lực còn đường cáp thông tin phải lấy theo các quy định có liên quan.

2. Các Khoảng cách quy định trong Bảng 6 cho phép thay đổi như sau:

a- Từ tim đường sắt đã điện khí hóa đến cáp điện lực hoặc cáp thông tin và đường dẫn nhiệt lấy nhỏ nhất là 10 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c- Từ các đường ống đặt trong ống bảo vệ đến móng nhà và công trình có thể giảm đến 3,0 m.

d- Từ đường ống dẫn nước có áp lực đặt ở độ sâu không nhỏ hơn 0,5 m (so với nền đường hầm hoặc chân cầu) đến móng các cầu vượt đường hầm có thể lấy bằng 2,0 m.

3. Khoảng cách từ đường ống dẫn nước có áp lực đến tim đường sắt không nhỏ hơn chiều sâu đường hào.

Bảng 7- Khoảng cách nhỏ nhất từ mạng lưới kỹ thuật đặt trong đường ngầm đến mép ngoài của công trình kỹ thuật khác

Kích thước tính bằng mét

Tên các mạng lưới kỹ thuật

Đường ống dẫn nước

Đường ống dẫn nước thải

Cống rãnh thải nước mưa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường cáp điện lưới 35 KV

Đường cáp thông tin

Đặt nằm ngoài cửa kênh

áp suất thấp dưới 0,5

áp suất trung bình 3,0

áp suất cao từ 3,0 đến 6,0

áp suất cao từ 6,0 đến 12,0

1) Đường ống dẫn nước

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

1,0

1,5

2,0

1,0

0,5

1,5

2) Đường ống dẫn nước thi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,4

0,4

1,0

1,5

2,0

5,0

1,0

0,5

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

0,4

0,4

1,0

1,5

2,0

5,0

1,0

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4) Đường ống dẫn khí

1,0

1,0

1,0

0,4

0,4

0,4

0,4

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

a) áp suất thấp: 0,5 Pa

 

Khi đường kính nhỏ hơn 300 mm

b) áp suất trung bình: 30 Pa

1,0

1,5

1,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

0,5

1,0

1,0

2,0

c) áp suất cao: từ 60 Pa

1,5

2,0

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.5

0,5

0,5

1,0

1,0

2,0

Khi đường kính nh hơn 300 mm

d) áp suất cao từ 60 Pa đến 12 Pa

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0

0,5

0,5

0,5

0,5

2,0

2,0

4,0

Khi đường kính nhỏ hơn 300 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

2,0

0,1-0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6) Đường cáp thông tin

0,5

0,5

0,5

1,0

1,0

1.0

1,0

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

7) Đường ống dẫn nhiệt.

1,5

1,0

1,0

2,0

2,0

2,0

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

-

CHÚ THÍCH:

1. Trường hợp sửa chữa hoặc cải tạo thì khoảng cách giữa các đường cáp điện lực có điện áp nhỏ hơn 35 KV và các đường ống dẫn chất lỏng, cht khí không cháy cho phép lấy bằng 0,5 m.

Khoảng cách giữa các cáp điện lực cho phép giảm đến 0,25 m nhưng phải có ống bảo vệ. Nếu không có khả năng bảo đảm khoảng cách giữa đường dẫn nhiệt và đường cáp như quy định trong Bảng 6 và Bảng 7 thì phải bố trí cách nhiệt cho đường dẫn nhiệt theo tính toán cụ thể.

2. Khi đặt song song đường ống cáp nước sinh hoạt với đường ống thoát nước phải bảo đảm các yêu cầu sau:

- Đối với các đường ống có đường kính nhỏ hơn 200 mm khoảng cách lấy không nhỏ hơn 1,5 m;

- Đối với đường ống có đường kính 200 mm khoảng cách lấy không nhỏ hơn 3,0 m;

- Các ống dẫn phải làm bằng kim loại;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Nếu đặt song song các ống dẫn khí trong cùng một đường hào thì khoảng cách thông thủy giữa chúng lấy như sau:

- Lớn hơn 0,4 m đối với đường ống có đường kính nhỏ hơn 300 mm;

- Lớn hơn 0,5 m đối với đường ống có đường kính lớn hơn 300 mm;

4. Các Khoảng cách quy định trong Bảng 7 chỉ áp dụng với các loại ống dẫn hơi làm bằng thép.

5. Khi đặt các mạng đường ống vào cùng một đường ngầm thì khoảng cách giữa các loại đường ống phải lấy theo kích thước, vị trí và các phần cấu tạo khác của chúng, đồng thời phải bảo đảm những điều kiện cần thiết để lắp ráp sửa chữa mạng cũng như các yêu cầu đã quy định từ 1 đến 4 của chú thích Bảng 7.

4.5.8. Khoảng cách thông thủy nhỏ nhất của các mạng lưới kỹ thuật theo chiều đứng quy định trong Bảng 8.

Bảng 8- Khoảng cách thông thủy nhỏ nhất của các mạng lưới kỹ thuật theo chiều đứng

Kích thưc tính bằng mét

Mạng lưới kỹ thuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường ô tô

Đường ống dẫn

Cáp thông tin liên lạc

Đường sắt nhánh

Đường ống dẫn

1,0

1,0

0,2

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường cáp điện

1,0

1,0

0,2

0,5

-

CHÚ THÍCH:

1. Các khoảng cách trong Bng 8 lấy như sau:

- Đối với đường ống: lấy từ mặt ngoài gần nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đường sắt: lấy từ chân đế ray

- Đường ô tô: lấy từ mặt đường.

2. Khi có các thiết bị bảo vệ đường ống cho phép giảm khoảng cách như sau:

- Đến 0,25 m giữa đường ống dẫn và cáp điện

- Đến 0,15 m giữa đường ống dẫn và cáp thông tin liên lạc.

4.5.9. Tại vị trí giao nhau, đường ống dẫn nước sinh hoạt phải đặt cao hơn 0,4 m so với đường ống dẫn nước thải, chất lỏng có chất độc hại hoặc có mùi hôi thối.

Khi cần đặt đường ống cấp nước thấp hơn đường ống dẫn nước thải phải bảo đảm các yêu cầu sau:

- Đường cấp nước phải làm bằng thép và có ống bọc ngoài;

- Đường ống dẫn nước thải phải đặt nằm ngang;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Nền đất sét: 5 m;

+ Nền có tính thấm lọc cao (cát): 10 m.

4.6. Mạng lưới kỹ thuật đặt tại mặt đất

4.6.1. Khi đặt nổi mạng lưới kỹ thuật trên mặt đất phải có các biện pháp chống tác động phá hoại cơ học và của khí quyển. Cho phép đặt đường ống cho các dạng sau:

- Trong mương lộ thiên;

- Trong kênh, mương đặt trên nền đất tự nhiên hoặc trên nền đất thấp;

- Trong mương, kênh nửa nổi nửa chìm hoặc trong đường hào lộ thiên.

4.6.2. Không cho phép đặt trong đường hào, mương lộ thiên các đường dẫn hơi đốt, đường chuyển tải các sản phẩm, đường vận chuyển các hóa chất (axít, kiềm) và đường ống dẫn nước thải.

4.6.3. Không cho phép đặt nổi mạng lưới kỹ thuật tại các vị trí có đặt các mạng lưới kỹ thuật ngầm đòi hỏi phải kiểm tra định kì và không có lối đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.7.1. Không cho phép đặt trên cao các đường ống không thuộc xí nghiệp quản lý dẫn nhiên liệu lỏng và các sản phẩm tạo khí dễ bay hơi đi qua mặt bằng xí nghiệp.

4.7.2. Không cho phép đặt đường ống dẫn nhiên liệu lỏng và các sản phẩm tạo khí trong các đường hành lang mà nếu đặt hỗn hợp các sản phẩm có thể gây nổ.

4.7.3. Đường dẫn khí đốt không được bố trí như sau:

- Đặt trên mái và tường nhà thuộc loại có thể cháy hoặc trong nhà có chứa vật liệu nguy cơ cháy nổ;

- Đi qua nhà và công trình riêng biệt không có liên quan đến việc sử dụng chất khí;

- Đặt trên khu đất có bố trí các kho nhiên liệu và vật liệu dễ cháy.

4.7.4. Khi bố trí hỗn hợp nhiều đường ống kỹ thuật phải đặt chung trên một giá đỡ, trong cùng một hành lang (có mái che) hoặc treo trên tường của nhà và công trình.

4.7.5. Trong các đường hành lang và trên giá đỡ dùng để đặt các đường ống dẫn chất lỏng dễ bắt lửa và nhiên liệu lỏng chỉ cho phép lối đi cho người phục vụ sửa chữa bảo quản mạng lưới ống đó.

4.7.6. Các đường ống đặt trên cao để dẫn chất lỏng dễ bắt lửa, nhiên liệu lỏng, phải bố trí cách tường nhà một khoảng đất nhỏ như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đối với tường không có lỗ cửa: 2,5 m.

4.7.7. Các trụ đỡ thấp đặt các đường ống dẫn chất lỏng, chất khí cũng như cáp điện lực hoặc cáp thông tin bố trí như sau:

a) Trong khu vực riêng chỉ để bố trí các đường ống kỹ thuật;

b) Trong các khu vực có kho chứa chất lỏng và khí đốt;

c) Nằm ngoài mặt bằng xí nghiệp và trung tâm công cộng của xí nghiệp.

CHÚ THÍCH: Các trụ đỡ thấp là trụ đỡ có chiều cao không lớn hơn 1,0 m.

4.7.8. Chiều cao từ mặt đất đến mặt dưới ống (hoặc mặt dưới lưới bảo vệ ống) được đặt trên trụ đỡ thấp trong khu vực trống không có xe cộ và người qua lại được lấy theo tính toán (tính đến cả việc sửa chữa đường ống) nhưng không nhỏ hơn các chỉ số sau:

- Khi chiều rộng tổ hợp ống không lớn hơn 1,5 m: 0,35 m;

- Khi chiều rộng tổ hợp ống không nhỏ hơn 1,5 m: 0,5 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.7.10. Chiều cao thông thủy nhỏ nhất giữa mặt đất và đường ống trên các gối đỡ cao quy định trong Bảng 9.

Bảng 9- Chiều cao thông thủy nhỏ nhất giữa mặt đất và đường ống trên gối đỡ cao

ch thưc tính bằng mét

Khu vực

Chiều cao

1. Không có lối đi cho xe cộ, chỉ có lối đi cho người

2,2

2. Ở những điểm giao nhau của đường ống với:

- Đường ô tô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0

- Đường sắt không điện khí hóa

- Đường sắt đã điện khí hóa

5,6

7,1

- Đường ô tô chạy điện ch khách

7,3

CHÚ TCH: Chiu cao trong Bảng lấy như sau:

- Từ mặt đường đối với đường ôtô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT ĐỂ SO SÁNH PHƯƠNG ÁN TỔNG MẶT BẰNG

A.1. Diện tích khu đất                            (ha)

A.2. Diện tích chiếm đất xây dựng         (ha)

A.3. Mật độ xây dựng                           (%)

A.4. Diện tích sân bãi                            (ha)

A.5. Diện tích đường sắt và đường bộ   (ha)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.7. Chiều dài đường sắt

a) Trong hàng rào                                  (km)

b) Ngoài hàng rào                                 (km)

A.8. Chiều dài đường ôtô

a) Trong hàng rào                                  (km)

b) Ngoài hàng rào                                 (km)

A.9. Chiều dài đường ống kỹ thuật

a) Trong hàng rào                                  (km)

b) Ngoài hàng rào                                 (km)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.11. Khối lượng vận chuyển :

a) Đường ô tô                                       (t/km)

b) Đường sắt                                        (t/km)

c) Đường thủy                                       (t/km)

A.12. Khối lượng đào đắp                     (nghìn/m3)

A.13. Vốn đầu tư                                   (nghìn đồng)

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng B.1- Chỉ tiêu mật độ xây dựng tối thiểu của tổng mặt bằng xí nghiệp công nghiệp

Tên các ngành công nghiệp

Tên các xí nghiệp công nghiệp (hoặc các ngành sản xuất)

Mật độ xây dựng tối thiểu
%

Công nghiệp hóa cht

1. Công nghiệp hóa m

28

2. Công nghiệp nitơ

33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32

4. Công nghiệp

32

5. Công nghiệp clo

33

6. Các sản phẩm hóa chất cơ bản

33

7. Sợi vicô

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

9. Nhựa và chất dẻo tổng hợp

32

10. Các chi tiết sản phẩm bằng chất dẻo

50

11. Công nghiệp sơn

39

12. Các sản phẩm tổng hợp

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Tuyển quặng sắt và sản phẩm có công suất:

 

+ Từ 5 triệu tấn/ năm đến 20 triệu tấn/ năm

22

+ Lớn hơn 20 triệu tấn/ năm

27

2. Nghiền dập và phân loại có công suất:

 

+ 3 triệu tấn/ năm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Lớn hơn 3 triệu tấn/ năm

27

3. Cơ khí sửa chữa và vận chuyển của các xí nghiệp mỏ khai thác lộ thiên

27

4. Hệ thống khai thác và các công trình khai thác của xí nghiệp mỏ khai thác trong lòng đất

30

5. Hóa luyện than cốc

30

6. Sản phẩm kim loại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Hợp kim sắt

30

8. Cán ống

45

9. Sản xuất các sản phẩm chịu lửa

32

10. Nung nguyên liệu chịu lửa sản xuất bột và vữa chịu lửa

20

11. Tách sắt vụn và phế thải của kim loại đen

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Luyện kim màu

1. Nhôm

43

2. Kẽm, chì, măng gan, ti tan

33

3. Luyện đồng

38

4. Hệ thống khai thác và các công trình xí nghiệp mỏ khai thác ngầm trong lòng đất không có nhà máy tuyển có công suất dưới 3 triệu tấn/năm

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

6. Nhà máy tuyển có công suất dưới 1 triệu tấn/năm

27

7. Lò điện lực

45

8. Chế tạo kim loại màu

45

9. Ôxít nhôm

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Mỏ than, mỏ đá phiến không có xí nghiệp tuyển than

26

2. Như trên nhưng có xí nghiệp tuyển than

26

3. Các xí nghiệp tuyển than

23

Công nghiệp giấy

1. Giấy và các tông xenluylô

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

Ngành năng lượng

1. Các nhà máy điện có công suất lớn hơn 2000 KV:

 

a) Không có tháp làm nguội:

 

+ Nguyên tử

22

+ Dùng nguyên liệu cứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Dùng dầu và khí

33

b) Khi có tháp làm nguội:

 

+ Nguyên tử

21

+ Dùng nguyên liệu cứng

22

+ Dùng dầu và khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Các nhà máy nhiệt điện khi có tháp làm nguội

 

a) Công suất dưới 500 KV:

 

+ Dùng làm nguyên liệu cứng

24

+ Dùng dầu và khí

23

b) Công suất từ 500 đến 1 000 KV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Dùng làm nguyên liệu cứng

28

+ Dùng dầu và khí

26

c) Công suất lớn hơn 1 000 KV

 

+ Dùng làm nguyên liệu cứng

29

+ Dùng dầu và khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngành thủy lợi

Các trạm vận hành sửa chữa các hệ thống cải tạo phục vụ công nghiệp

50

Ngành công nghiệp dầu khí

1. Các thiết bị đo

30

2. Trạm bơm dầu khí

23

3. Trạm trung tâm thu nhận và chuẩn bị dầu khí:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Nhỏ hơn 3 triệu tấn/ năm

35

+ Lớn hơn 3 triệu tấn/ năm

37

4. Các thiết bị bơm và nén khí

35

5. Các trạm khí nén, bơm chuyển dầu khí công suất:

 

200 000 m3/ ngày đêm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

400 000 m3/ ngày đêm

30

6. Các cụm bơm nước dùng cho các vỉa tầng dầu

25

7. Các cơ sở phục vụ sản xuất của xí nghiệp khai thác dầu khí và điều khiển thăm dò

45

8. Các cơ sở cung cấp vật tư kỹ thuật cho ngành dầu khí

45

9. Các căn cứ địa vật lý ngành dầu khí.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngành cơ khí

1. Nồi hơi, lò năng lượng và các thiết bị phụ tùng của nồi hơi

30

2. Các lò phản ứng năng lượng hạt nhân tua bin hơi, tua bin thủy lực, tua bin khí, các thiết bị phụ tùng của tua bin.

52

3. Điêzen, máy phát điện diêzen và các trạm phát điện điêzen cho hệ thống đường sắt

50

4. Các thiết bị cán dập, lò luyện gang, luyện thép, các thiết bị nung kết và luyện cốc, các thiết bị luyện kim màu

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

52

6. Cần trục và cồng trục chạy điện

50

7. Băng chuyền, gầu ngoặm, cẩu treo và các thiết bị nâng chuyển khác

52

8. Thang máy

65

9. Đầu máy xe lửa, các loại toa xe ngành đường sắt

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

52

Ngành kỹ thuật điện

1. Động cơ điện

52

2. Máy điện cỡ lớn và máy phát điện tua bin

50

3. Thiết bị sóng cao tần

60

4. Máy biến áp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Thiết bị sóng thấp tần và máy móc kỹ thuật chiếu sáng

58

6. Sản phẩm cáp

45

7. Bóng đèn

45

8. Vật liệu cách điện

57

9. ắc quy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Thiết b bán dẫn

52

Công nghiệp điện tử

1. Công nghiệp rađiô với tổng diện tích nhà sản xuất:

 

+ nhỏ hơn 100 000 m2

50

+ lớn hơn 100 000 m2

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

53

3. Các máy móc thiết bị công nghệ chuyên ngành và vật liệu đặc biệt của công nghiệp điện tử

60

4. Mạch bán dẫn toàn phần và các chi tiết thiết bị cao tần

45

Máy cơ khí của ngành

1. Máy móc thiết bị phụ tùng của ngành công nghiệp khai thác, của ngành chế biến dầu khí và công nghiệp giấy.

50

2. Các thiết bị công nghiệp đường ống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cơ khí chế tạo máy

1. Máy cắt kim loại, thiết bị ngành đúc và chế biến gỗ chế tạo máy

50

2. Thiết bị về rèn ép

52

3. Các loại dụng cụ

60

4. Kim cương nhân tạo, vật liệu màu và các dụng cụ làm từ kim cương nhân tạo

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

6. Rèn dập

47

7. Sản xuất các kết cấu hàn dùng cho chế tạo máy

50

8. Những chi tiết sản phẩm sử dụng chung cho ngành chế tạo máy.

50

Sản xuất thiết bị dụng cụ

Thiết bị dụng cụ của các phương tiện tự động hóa và hệ thống điều khiển

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Khi tổng diện tích của nhà sản xuất nhỏ hơn 100 000 m2

50

b) Trên 100 000 m2

55

c) Khi sử dụng thủy ngân và nấu chảy thủy ngân

20

Ngành cơ khí y vụ và sản xuất thuốc

1. Hóa dầu

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

3. Sản xuất các loại thuốc viên

45

Công nghệ chế tạo ô tô

1. Sn xuất ô tô

45

2. Lắp ráp ô tô

55

3. Máy móc, thiết bị, các bộ phận về phụ tùng thay thế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Động cơ ô tô

50

5. trục

55

Ngành máy móc về nông nghiệp

1. Máy kéo, máy cho sản xuất nông nghiệp của động cơ máy kéo và máy liên hợp

52

2. Máy móc thiết bị, các bộ phận chi tiết và phụ tùng thay thế của máy kéo và máy nông nghiệp.

56

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Máy ủi, máy cạp đất, máy xúc đất và các bộ phận của máy xúc

50

2. Các dụng cụ về điện và máy nén khí và các trang thiết bị cơ khí nhỏ

63

3. Các máy móc thiết bị dùng cho công nghiệp gia công khai thác gỗ, than bùn và cải tạo đất

55

Công nghiệp đóng tàu và ngành hàng hải

1. Đóng tàu

52

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

+ Dưới 20 000 tấn/ năm

42

+ Từ 20 000 tấn/ năm đến 40 000 tấn/ năm

48

+ Từ 46 000 tấn/ năm đến 60 000 tấn/ năm

55

Công nghiệp khai thác gia công gỗ

1. Khai thác gỗ có hệ thống đường sắt vận chuyển khi không có bộ phận gia công gỗ với công suất:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Nhỏ hơn 400 000 m3/ năm

28

+ Lớn hơn 4 000 000 m3/ năm

35

- Khai thác gỗ khi có bộ phận gia công:

 

+ Nhỏ hơn 400 000 m3/ năm

23

+ Lớn hơn 400 000 m3/ năm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Khai thác gỗ với hệ thống vận chuyển đường sông có đóng bè

44

3. Khai thác gỗ với hệ thống vận chuyển đường sông có đóng bè loại gỗ:

 

+ Công suất nhỏ hơn 400 000 m3/ năm

33

+ Công suất lớn hơn 400 000 m3/ năm

38

4. Ca xẻ gỗ, sản xuất đồ gỗ :

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Khi đưa nguyên liệu vào nhà máy và vận chuyển sản phẩm

38

+ Khi đưa nguyên liệu vào nhà máy và vận chuyển sản phẩm bằng đường sông

41

5. Tấm gỗ dăm bào

40

6. Đồ dùng bằng gỗ

53

Ngành công nghiệp nhẹ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29

2. Máy chải sạch bông khi bảo quản nguyên liệu trong kho kín 25 % và 75 %

22

3. Các trạm gia công bông

21

4. Nhà máy sợi len

55

5. Nhà máy sợi gai

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

61

7. Công nghiệp tơ lụa

41

8. Liên hiệp dệt với những phân xưởng sản xuất chính tầng 1

60

9. Nhà máy dệt là nhà 1 tầng với tổng diện tích nhà sản xuất chính:

 

+ Nhỏ hơn 50 000 m2

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

10. Dệt những mặt hàng có tính chất mĩ thuật trang trí

60

11. Sản xuất áo lót bằng sợi bông

60

12. May mặc

60

13. Gia công thô nguyên liệu da:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

+ Nhà 2 tầng

45

14. Da nhân tạo và các nguyên liệu khác

55

15. Đồ dùng bằng da:

 

+ Nhà 1 tầng

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

55

16. Thuộc da, có lông thú

50

17. Đóng giày:

 

+ Nhà 1 tầng

55

+ Nhà nhiều tầng

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

Ngành công nghiệp thực phẩm

1. Nhà máy đường có công suất:

 

+ Nhỏ hơn 3 000 tấn/ năm

50

+ Từ 3 000 tấn đến 6 000 tấn/ năm

45

2. Sản xuất bánh mỳ và các loại sản phẩm bánh mì khác:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Công suất nhỏ hơn 45 tấn/ ngày đêm

37

+ Công suất 45 tấn/ ngày đêm

40

3. Sản xuất bánh kẹo

50

4. Sản xuất dầu thực vật công suất:

 

+ Nhỏ hơn 400 tấn/ ngày đêm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Lớn hơn 400 tấn/ ngày đêm

35

5. Sản phẩm bơ thực vật

34

6. Rượu, bia, rau quả hộp và những sản phẩm khác

50

7. Sản xuất chè

40

8. Thuốc lá

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Lò mổ

40

10. Chế biến sữa có công suất nhỏ:

 

+ Nhỏ hơn 100 tấn/ ca

43

+ Lớn hơn 100 tấn/ca

48

11. Sản xuất sữa bột tách bơ:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Nhỏ hơn 5 tấn/ ca

36

+ Ln hơn 5 tấn/ ca

42

12. Sn xuất sữa hộp

45

13. Sản xuất pho mát

37

14. Xay xát bột chế biến thức ăn thức ăn gia súc các trạm chứa bột mì, mì hạt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cơ khí sửa chữa nông nghiệp

1. Sửa chữa ô tô vận tải

60

2. Sửa chữa máy kéo và các bộ phận của nó

56

3. Trạm bảo dưỡng ô tô tải

40

4. Trạm bảo dưỡng cho máy kéo, xe ủi đất và các loại máy khác

52

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

57

6. Các kho phân khoáng vật liệu vôi, hóa chất khác

35

7. Các kho hóa chất để bảo vệ thực vật

57

Công nghiệp địa phương

1. Các sản phẩm ke khóa, bản lề

61

2. Đồ dùng gia đình bằng gỗ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Đồ gốm mĩ thuật

56

4. Sản phẩm mĩ thuật kim loại và đá

52

5. Dụng cụ âm nhạc

56

6. Đồ chơi và vật lưu niệm bằng gỗ kim loại

53

Công nghiệp vật liệu xây dựng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

+ Sản xuất bằng phương pháp khô

34

+ Sản xuất bằng phương pháp ướt

37

2. Sản xuất phibrô xi măng

42

3. Ống bê tông cốt thép có công suất 60 000 m3/ năm

42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

+ Công suất 120 000 m3/ năm

44

+ Công suất 200 000 m3/ năm

50

5. Kết cấu bê tông cốt thép để xây dựng cầu đường (đường sắt và ô tô) có công suất 40 000 m3/ năm

40

6. Kết cấu bê tông cốt thép để xây dựng các công trình có công suất 150 000 m3/ năm

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

+ 40 000 m3/ năm

55

+ 100 000 m3/ năm

50

8. Những cấu kiện bê tông cốt thép để xây dựng các trạm gia công ngũ cốc có công suất nhỏ hơn 50 000 m3/ năm

55

9. Các xí nghiệp liên hiệp sản xuất các bộ cấu kiện để xây dựng cho công nghiệp

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

39

11. Gạch silicát

42

12. Gạch lá nem, gạch ốp tráng men và các sản phẩm gạch gốm khác

42

13. Ống thoát nước bằng sành

43

14. Khai thác phân loại đá, sỏi bằng phương pháp thủy lực công suất 500 000 m3/ năm đến 1 000 000 m3/ năm

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

16. Nghiền dập, phân loại những nguyên liệu khác, công suất 600 000 m3/ năm đến 1 600 000 m3/ năm

30

17. Vật liệu cách âm, cách nhiệt

45

18. Vôi

30

19. Vôi bột thạch cao

33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36

21. Khai thác cát thạch anh có công suất 150 000 tấn/năm đến 300 000 tấn/năm

27

22. Đồ dùng chai lọ bằng thủy tinh pha lê

41

23. Thiết bị vệ sinh sành sứ xây dựng

42

24. Kết cấu thép trong xây dựng

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

26. Kết cấu hợp kim xây dựng

60

27. Sửa chữa máy xây dựng

63

28. Liên hiệp xí nghiệp xây lắp chuyên ngành

55

29. Cơ sở cơ giới hóa xây dựng

47

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

31. Các xí nghiệp ô tô vận tải của các tổ chức xây dựng có từ 200 đến 300 xe ô tô cỡ lớn chuyên dùng

40

32. Gara cho 150 xe ô tô

40

Gara cho 250 xe ô tô

50

Ngành xây dựng giao thông

1. Sửa chữa ô tô vận tải công suất từ 2 000 xe/ năm đến 10 000 xe/ năm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Sửa chữa các bộ máy của ô tô vận tải và ô tô buýt công suất 40 000 xe/ năm đến 60 000 xe/ năm

65

3. Sửa chữa ô tô buýt khi có sẵn các bộ máy thay thế công suất từ 1 000 xe/ năm đến 2 000 xe/ năm

60

4. Trung tâm phục hồi các chi tiết máy

65

5. Đoàn xe ô tô vận tải có 200 xe:

 

+ Khi 100% không phụ thuộc vào chuyến đi của xe

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Khi 50% không phụ thuộc vào chuyến đi của xe

51

- Bãi chứa xe với số lượng xe:

 

+100 xe

50

+ 300 xe

55

6. Bãi chứa xe tắc xi, mô tô có số lượng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ 300 xe

52

+ 500 xe

55

7. Bến xe vận tải với khối lượng vận chuyển từ 500 tấn/ ngày đêm đến 1 000 tấn/ ngày đêm

55

8. Trung tâm bảo dưng cho 1 200 xe

45

9. Trạm bảo dưỡng xe hơi với số lượng cầu sửa chữa:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ 3 cầu

20

+ 10 cầu

28

+ trên 10 cầu

30

10. Các trạm cấp xăng dầu với số lượng xe được cấp:

 

+ 200 xe/ ngày đêm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Hơn 200 xe/ ngày đêm

16

11. Các trạm sửa chữa đường

29

12. Công ty xây dựng đường

40

13. Nhà máy bê tông có công suất:

 

+ 30 000 m3/ năm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ 60 000 tấn/ năm

47

14. Sản xuất bê tông nhựa đường có công suất:

 

+ 30 000 tấn/ năm

35

+ 60 000 tấn/ năm

44

15. Bãi chứa cát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16. Sân bãi để sản xuất cấu kiện bê tông cốt thép có công suất 4 000m3/ năm

25

Ngành chế biến cá

Chế biến cá có công suất:

 

+ 10 tấn/ ngày đêm

40

+ Trên 10 tấn/ ngày đêm

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các xí nghiệp chuyên môn hóa phục vụ đời sống với tổng diện tích nhà sản xuất lớn hơn 2 000 m2:

 

a. May mặc sửa chữa quần áo, sửa chữa rađiô vô tuyến và xí nghiệp làm ảnh

60

b. Sản xuất sửa chữa giầy dép, sản xuất sơn phục vụ sinh hoạt đời sống

55

c. Sửa chữa, sản xuất đồ đạc bằng gỗ

50

Công nghiệp hóa dầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

46

2. Sản xuất cao su nhân tạo

32

3. Công nghệ săm lốp

55

4. Sản phẩm cao su

55

5. Sản xuất giầy cao su

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Các cơ sở sản xuất và cung cấp vật kỹ thuật cho các tổ chức, đoàn thăm dò địa chất

40

2. Các cơ sở sản xuất của xí nghiệp thăm dò dầu khí

 

+ Với khối lượng 20 000 m3/ năm

40

+ 50 000 m3/ năm

45

Ngành xuất bản báo chí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

 

PHỤ LỤC C

(Tham khảo)

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

C.1. Mật độ xây dựng trong khu đất xí nghiệp được xác định bằng tỉ lệ phần trăm giữa diện tích chiếm đất xây dựng nhà và công trình trên diện tích toàn bộ khu đất trong hàng rào của xí nghiệp kể cả diện tích chiếm đất của các nhánh đường sắt.

C.2. Diện tích chiếm đất xây dựng được xác định bằng tổng số các diện tích chiếm đất của nhà và công trình các loại kể cả mái che nhẹ, các thiết bị công nghệ đặt ngoài trời, các thiết bị kỹ thuật vệ sinh và năng lượng như: bình chứa khí, trạm biến thế điện, bể phun nước v.v... các kho ngoài trời hoặc sân bãi thành phẩm có trang bị cơ giới hóa khâu bốc dỡ hàng, cầu cạn, hành lang băng tải, các công trình ngầm (bể chứa hầm ngầm, cống ngầm đặt các đường ống kỹ thuật có thể đi lại được mà trên đó không cho phép bố trí nhà hoặc công trình). Các bãi chứa xe ô tô, máy móc thiết bị, các kho hở ngoài trời khác lấy theo tiêu chuẩn thiết kế công nghiệp.

Trong diện tích xây dựng còn bao gồm cả phần đất dự trữ để bố trí nhà và công trình mà báo cáo đầu tư xây dựng công trình đã nêu ra (trong giới hạn nhà và công trình).

Diện tích hè xung quanh nhà và công trình, vỉa hè, đường ô tô và đường sắt, các nhà và công trình tạm, sân thể thao ngoài trời, khu vực nghỉ ngơi của công nhân, nơi trồng cây xanh, cây bóng mát, nơi để xe ngoài trời cho các phương tiện giao thông cá nhân, cống rãnh thoát nước, tường chắn v.v... không được tính là diện tích xây dựng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Diện tích chiếm đất của các công trình hành lang băng tải, nhà cầu được tính như sau:

- Lấy bằng diện tích hình chiếu trên mặt bằng nếu ở dưới các công trình không thể xây dựng các nhà và công trình khác;

- Đối với các loại nhà cầu, hành lang băng tải, cầu cạn nếu ở dưới có thể xây dựng được nhà và công trình thì diện tích chiếm đất chỉ tính diện tích móng của các cột đỡ ở cao độ quy hoạch mặt bằng.

C.4. Mật độ xây dựng tối thiểu cho phép tăng hoặc giảm khi có luận chứng tế kỹ thuật hợp lý trên cơ sở tham khảo các trị số đã nêu trong Bảng B.1 phụ lục B của tiêu chuẩn này và các điều kiện sau đây:

a) Đối với xí nghiệp cơ khí chế tạo máy có các phân xưởng đúc rèn dập.

b) Khi xây dựng các xí nghiệp trên khu đất có các điều kiện thiên nhiên không thuận lợi hoặc có các điều kiện địa chất công trình phức tạp.

c) Đối với các xí nghiệp sửa chữa tàu thuyền trên sông.

d) Đối với các xí nghiệp cơ khí chế tạo máy thuộc ngành giao thông vận tải và năng lượng lớn khi cần thiết phải bố trí vận chuyển bên trong nhà máy các vật có chiều dài lớn hơn 6 m trên toa móc, trên ô tô máy kéo (các cầu trục lớn các toa tàu v.v...) hoặc vận chuyển bằng đường sắt nội bộ giữa các phân xưởng, các vật có kích thước lớn, khối lượng lớn hơn 10 tấn (nồi hơi, lò phản ứng nguyên tử v.v…)

e) Đối với các xí nghiệp công nghiệp điện tử, khí đốt, chế biến thực phẩm (pho mát, sữa) khi cần thiết phải xây dựng trên khu đất xí nghiệp các hạng mục công trình năng lượng và các công trình lấy nước uống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]- QCXDVN 01: 2008/BXD- Quy chuẩn xây dựng Việt nam- Quy hoạch xây dựng.

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Quy hoạch và bố trí tổng mặt bằng

3.1. Quy định chung

3.2. Bố trí nhà và công trình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4. Quy hoạch san nền

3.5. Công tác hoàn thiện

4. Bố trí mạng lưới kỹ thuật

Phụ lục A

Phụ lục B

Phụ lục C

3.2.17. Open storage of non-combustible materials are allowed between gas holders, buildings, and constructions.

3.2.18. Separation distance between water cooling buildings and structures is specified under Schedule 2.

Schedule 2 - Separation distance between water cooling buildings and structures

All dimensions in meter

Buildings and constructions

Permissible distance

Watering tanks

Cooling towers

Forced-draft tower

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Watering tank (misting)

-

30

30

-

2. Cooling towers

30

0,5 times diameter of tower segment located at window height but not larger than 18

3. Forced-draft tower

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

9 - 24

-

4. Induced-draft tower

-

-

-

12

5. Outdoors transformers and power lines

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

42

42

6. Open storage dispensing materials aboveground, not lower than

60

21

24

15

7. Technical network aboveground and above protective barricades

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

9

9

8. Median line of railway outside of factory

80

42

60

21

9. Median line of railway inside of factory

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

12

9

10. Edge of public road outside of factory

60

21

39

9

11. Edge of local road of factory and road leading to factory.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

9

9

NOTE:

1. In respect of section 3 in the Schedule above: if area of a tower unit is lower than 20 m2, the separation distance shall be 9 m;

- If the area ranges from 20 m2 to 100 m2: the separation distance shall be 15 m;

- If the area ranges from 100 m2 to 200 m2: the separation distance shall be 21 m;

- If the area exceeds 200 m2: the separation distance shall be 24 m.

In respect of section 9 in the Schedule above: if steam locomotive is used and towers are protected by fire-resistance rated elements, the separation distance shall be 21 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

If multiple cooling towers of varying area are installed, the separation distance shall be determined by cooling tower with the largest area.

3. Separation distance between cooling towers installed with one fan shall be determined depending on placement of technical structures and shall not exceed 15 m.

Separation distance from cooling towers with one fan to buildings and constructions shall be similar to cooling towers with no fans.

4. In respect of cooling towers, separation distance under this Schedule apply to blocks of towers that are less than 3 000 m2 in area. Separation distance of larger blocks of towers shall be determined by practical demand.

5. Separation distance between towers in a block shall be:

- In respect of towers without fan (natural-draft towers): 0,4 times the diameter at the tower base and not lower 12 m.

- In respect of tower blocks with fans (mechanical-draft towers) aboveground and rooftop: 3 m.

- In respect of tower s with fans (mechanical-draft towers): 2 times the height of air inlet openings and not lower than 3 m.

6. In respect of repair and renovation workshops, separation distance between cooling equipment and between cooling equipment and buildings, constructions can be reduced by a maximum of 28%. Separation distance between water cooling equipment and automobile roads, technical system on the ground or on racks serving these equipment is not required.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.1. General plan of industrial workshops shall consist of two gates: one main gate and one secondary gate. Gates of industrial workshops shall be located at main entrance for use by employees.

3.3.2. Width of gates facilitating automobiles shall equal the highest width of automobiles plus 1,5 m and shall not be lower than 4,5 m. If a gate facilitates railway, minimum width shall be 4,5 m.

3.3.3. Area of front yards of community buildings, administrative buildings shall be calculated with maximum standards of 0,15 m2/person for the most crowded shift.

3.3.4. The placement of roads, kerbs, technical structures below the ground or on the ground, and trees between buildings and constructions shall ensure that total distance between them is lower than distance between buildings and constructions stipulated under this Standard.

3.3.5. Railways heading into buildings shall be a terminus. Railways may cross industrial workshops in special circumstances as long as technology requirements under construction investment reports are met.

3.3.6. If a railway heads into a building, an empty space with minimum length equal to the length of a train car shall be required in front of the building.

The empty space is not required during repair and renovation.

3.3.7. Separation distance from median line of railway to buildings and constructions:

a) Building: under Schedule 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Other constructions: depending on dimensional limits under relevant laws.

NOTE:

1. Fences of industrial workshops of plots shall be at least 5 m away from median line of railway (from the outermost edge of the fences).

2. Dimensional limits of railway segments in factories where railway cars of special dimensions or railway cars specifically for transporting unusually large cargoes shall equal dimensions of the railway cars or dimensions of cargoes.

3.3.8. Placement of automobile roads in industrial workshops shall depend on transport demand, weight, type of materials, and number of employees when the factories enter into production and during construction process.

3.3.9. Temporary automobile roads shall be allowed in special circumstances with economic technical presentation.

3.3.10. Design of dead-end roads shall facilitate turnarounds at the end of the roads in accordance with relevant laws.

Schedule 3 - Separation distance from median line of railway to buildings

All dimensions in meter

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Track gauge

1 435

1 000

750

1. Building sides with doors

6,0

6,0

5

2. Building sides without doors

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,1

2

3. Building sides with doors and fences (longer than 10 m) between doors and railway

4,1

4,1

3,5

NOTE: Separation distance from buildings starts from the outermost point of walls or projection of stairwells, main lobbies, awnings.

3.3.11. Minimum separation distance from buildings and constructions is specified under Schedule 4.

3.3.12. Dimensions of automobile roads in tunnels or below ducts, viaducts, conveyor belts is specified below:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Height is not lower than 5,0 m and calculated after taking into account dimensions of vehicles and transported cargoes.

Schedule 4 - Separation distance to buildings and constructions

All dimensions in meter

Buildings and constructions

Separation distance

1. Buildings without entrance for automobiles:

 

a) Length is lower than 20 m

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

2. Buildings with entrance for four-wheel drive vehicles and electric-powered hauling vehicles

8,8

3. Buildings with entrance for six-wheel drive vehicles

12,0

4. Railway:

 

a) Track gauge of 1 435; 1 000

3,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

5. Fences of industrial workshop plots

1,5

6. Fences of protected areas in industrial workshop plot

5,0

7. Supporting pillars of pipe lines and viaducts

0,5

NOTE: All separation distances in the Schedule starts from:

- Outer edge of walls in case of buildings;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Outer edge of supporting pillars.

3.3.13. Fire lanes shall conform to the TCVN 2622 : 1995.

3.3.14. If corridors and gondolas are used for goods transport, separation distance from transporting equipment to buildings and constructions is specified under Schedule 5.

Schedule 5 - Separation distance from transporting equipment to buildings and constructions

All dimensions in meter

Buildings and constructions

Separation distance

1. Projections of buildings and constructions and trees (outer edge of leaning trees)

Not lower than 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Not lower than 4,5

3. Top of railway

Conforming to railway design standards

4. Surface of automobile roads

Not lower than 5

5. Rivers and canals traversable by watercrafts

Not lower than clear height of bridge spanning over the rivers and canals

3.3.15. Viaducts or tunnels shall be required at crossings between roads and railway or automobile roads (other than roads serving installation and construction) where density of people crossing the areas is not lower than 300 people/h.

3.3.16. Crossings between roads where special fuel is transported or automobile roads (other than roads serving installation and construction) shall be located at different levels whereas roads where special fuel is transported are located at a lower levels.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4. Grading planning

3.4.1. Grading planning shall satisfy requirements below:

a) Natural geography shall be protected;

b) During construction process, water shall be prevented from flowing into lower elevation;

c) Swales shall be at least 5,0 m away from empty plots.

3.4.2. Planning for total grading of plots shall be allowed if building density is greater than 25 % or if roads and technical network are densely situated in industrial workshops.

In other cases, planning for localized grading of plots where buildings and constructions are located is recommended.

NOTE: Localized grading shall be applied in areas prone to erosion, hills, mountainous areas, or areas with unfavorable hydrogeology conditions in order to protect cultivating land and precious plants.

3.4.3. Grading slope shall be:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- For sandy soil: 0,03;

- For soil prone to erosion (ocher, fine sand): 0,01.

3.4.4. Elevation of finished floor of the first storey shall be at least 0,15 m higher than planning elevation of the ground.

3.4.5. Floor of rooms below ground level shall be at least 0,5 m above groundwater level.

3.4.6. If such rooms must be located below groundwater level, solutions for preventing absorption or lowering groundwater level shall be required and the possibility of rising groundwater level shall be taken into account during industrial workshop operation.

3.5. Finishing

3.5.1. Kerbs (pavements) in industrial workshops shall be:

a) Close to walls if rooftop rainwater drainage is facilitated by downpipes. In this case, kerb width shall be increased by an additional 0,5 m.

b) At least 1,5 m away from exterior walls if rooftop rainwater drainage is not facilitated.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) At least 3,75 m away from median line of the nearest railway. In special circumstances, this distance can be lower than railway dimensional limits as long as guardrails are installed.

NOTE:

1. Kerbs shall only be located close to automobile roads in renovation planning.

2. Entrance for pedestrians can be located along automobile roads as long as the entrance is separated by a stretch of grass with minimum width of 1,0 m and protected by guardrails.

3.5.2. Kerb width shall equal multiplier of pedestrian segment of 0,75 m and shall not be lower than 1,5 m. Number of lanes on a kerb shall be determined by number of employees in the most crowded shift of a workshop (or a group of industrial workshops) using that walkway.

NOTE:

1. A minimum of one traffic lane shall be required for every 750 employees.

2. If lamp poles, utility poles, trees, etc. are situated within kerbs and pedestrian roads, kerb width shall be increased by an additional 0,5 m to 1,2 m.

3. If there are less than 100 pedestrians in one hour, kerb of 1,0 m wide is allowed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5.4. In respect of buildings without kerbs, gutters shall be located along the buildings and 1,0 m away from exterior walls.

3.5.5. Single-lane bicycle lanes shall be at least 1,5 m wide; double-lane bicycle lanes shall be at least 2,5 m wide.

3.5.6. General plan design shall facilitate spaces for trees and environmental protection solutions. Minimum areas for trees shall equal 15% of total general plan area.

Grass shall be grown on stretches of land that is not tiled or cast with concrete.

NOTE: If tree density is greater than 50%, minimum area for trees in the plot shall be 10% of plot area.

3.5.7. Trees included in general plan of industrial workshops shall be protected and exhaustively utilized.

Trees planted in industrial workshops shall be hygienic and capable of surviving industrial waste.

NOTE: Do not grow trees that produce cotton or fiber-type dust in areas where industrial workshops, precision manufacturing process, electrical stations.

3.5.8. Administrative buildings, laboratories, dining rooms, infirmaries, etc. shall be protected by strips of trees with minimum width of 6,0 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5.9. Solutions for protecting sloping ground, preventing erosion, being swamped, salt water intrusion, oil spill, water source contamination shall be required in general plan.

3.5.10. Industrial workshop plot shall facilitate organic substance storage.

3.5.11. Fences shall be installed on perimeter of industrial workshops. Fences shall satisfy safety, technical, aesthetic, and architectural requirements.

4. Placement of technical network

4.1. A system of consistent technical network shall be designed and placed in pipes and the same technical ducts in industrial workshops. In case of stand-alone placement, technical and economic presentation shall be required.

4.2. Selection of solutions for placement of technical network (on the ground, overhead, or underground) shall be made on the basis of technical and economic calculation and approval of competent authority.

4.3. The placement of technical network shall consider the followings:

a) Placement of different networks in the same pipes or on racks that satisfies hygiene, fire safety, and safety requirements.

b) Center of networks that allows convenient connection between buildings and constructions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.5. Underground technical network

4.5.1. Underground technical network shall be positioned outside of road perimeter. Technical network can be located underground in trenches and primary pipelines below tree areas and kerbs as long as reasonable presentation is provided and approval of competent authority is acquired.

NOTE:

1. Technical network shall only be placed below roads if other solutions are impractical and response measures shall be required in such a case.

2. Vents, emergency exit, entrance, and other parts of tunnels shall be directed at areas outside of road surfaces.

3. Technical network can be placed on kerbs if they are contained in trenches.

4.5.2. Underground technical network shall be allowed in:

- In unidirectional channels on land areas not prone to depression or erosion;

- Entrance to buildings or crossing with railways. Depth at which underground channels are located shall be at a minimum depending on calculation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.5.4. The following pipes shall not be placed in the same tunnels or main pipe lines:

- Electricity cables, lighting cables and combustible gas pipelines;

- Heat pipes and combustible liquid, liquid fuel pipes;

- Cold water pipes, water pipes for firefighting and liquid fuel, ignitable liquid pipes. Low-voltage power cables and water pipes;

- Oxygen pipes and toxic gas, toxic liquid pipes, power cables.

4.5.5. Exits shall be required in enclosed tunnels where pipes carrying combustible, explosive materials, combustible liquid, liquid fuel, toxic liquid are installed. Each exit shall be at least 60 m away from each other.

4.5.6. Separation distance from underground technical constructions to trees shall be:

- 2,0 m in respect of pressurized water pipes, water gutters, heat pipes, pipes of heating network that are not placed in tunnels, electrical cables, and communication cables.

- 1,5 m in respect of natural gutters, channels, water pipes, vapour pipes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Schedule 6 - Minimum separation distance from underground technical network to outer edge of buildings and constructions

All dimensions in meter

Network

Foundation

Fences, electric poles, pipes, communication network

Median line of railway

Median line of tramways

Automobile roads

Foundation of power line poles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Outer edge of gutters or bottom of slope

Less than 1 KV for outdoor lighting

1 to 35 KV

Exceeding 35 KV

1. Pressurized water pipes

5,0

1,5

4,0

2,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

2,0

3,0

Natural drainage system, rainwater drainage

3,0

3,0

4,0

2,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

2,0

3,0

3. Gutters

3,0

1,0

4,0

2,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

2,0

3,0

Gas pipes:

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

-low pressure of 0,5 Pa

2,0

1,0

3,75

2,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

5,0

10,0

-moderate pressure below 30 Pa

4,0

1,0

4,75

2,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

5,0

10,0

-high pressure from 30 Pa to 60 Pa

1,0

1,0

7,75

3,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

5,0

10,0

-from 60 Pa to 120 Pa

10,0

1,0

10,75

3,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

5,0

10,0

5. Heat pipes from:

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

- Outer edge of channels

2,0

1,5

4,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

1,0

1,0

2,0

3,0

-Electric motor cables and communication cables

0,6

0,5

3,25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

1,0

0,5 (+)

5 (+)

10 (+)

NOTE

1. Values accompanied by the (+) symbol only apply to electric cables whereas values applicable to communication cables shall conform to relevant law provisions.

2. Separation distance under Schedule 6 can be adjusted as follows:

a- A minimum of 10 m for separation distance from median line of electrified railway to power cables or communication cables and heat pipes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c- A maximum reduction of 3,0 m for separation distance from pipes installed in casings to foundation of buildings and constructions.

d- 2,0 m for separation distance from water pipes located at a minimum depth of 0,5 m (from foundation of tunnels or bridge piers) to foundation of tunnel overpasses.

3. Separation distance from pressurized water pipes to median line of railway shall not be lower than depth of trenches.

Schedule 7 - Minimum separation distance from underground technical network to outer edge of other technical constructions

All dimensions in meter

Technical network

Water pipes

Wastewater pipes

Rainwater gutter

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Electric cables below 35 KV

Communication cables

Outside of channel openings

low pressure below 0,5

moderate pressure 3,0

high pressure from 3,0 to 6,0

high pressure from 6,0 to 12,0

1) Water pipes

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

1,0

1,5

2,0

1,0

0,5

1,5

2) Wastewater pipes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,4

0,4

1,0

1,5

2,0

5,0

1,0

0,5

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

0,4

0,4

1,0

1,5

2,0

5,0

1,0

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4) Gas pipes

1,0

1,0

1,0

0,4

0,4

0,4

0,4

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

a) low pressure: 0,5 Pa

 

If diameter is lower than 300 mm

b) moderate pressure: 30 Pa

1,0

1,5

1,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

0,5

1,0

1,0

2,0

c) high pressure: from 60 Pa

1,5

2,0

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.5

0,5

0,5

1,0

1,0

2,0

If diameter is lower than 300 mm

d) high pressure 60 Pa to 12 Pa

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0

0,5

0,5

0,5

0,5

2,0

2,0

4,0

If diameter is lower than 300 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

2,0

0,1-0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6) Communication cables

0,5

0,5

0,5

1,0

1,0

1.0

1,0

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

7) Heat pipes

1,5

1,0

1,0

2,0

2,0

2,0

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

-

NOTE:

1. In case of repair or renovation, separation distance between power cables with voltage lower than 35 KV and pipes carrying non-combustible liquid, gas shall be 0,5 m.

Separation distance between power cables can be reduced to 0,25 m as long as protective casings are provided. If separation distance between heat pipes and cables according to Schedule 6 and Schedule 7 cannot be guaranteed, thermal insulation for heat pipes shall be provided in accordance with specific calculations.

2. If domestic water supply pipes are parallel to water drainage pipes, requirements below must be met:

- In respect of pipes whose diameter is lower than 200 mm, the minimum separation distance shall be 1,5 m;

- In respect of pipes whose diameter is 200 mm, the minimum separation distance shall be 3,0 m;

- Pipes shall be made of metal;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. If gas pipes are placed parallel in the same trenches, clear distance between them shall be:

- Greater than 0,4 m in respect of pipes whose diameter is lower than 300 mm;

- Greater than 0,5 m in respect of pipes whose diameter is greater than 300 mm;

4. Separation distances under Schedule 7 only apply to vapour pipes made of steel.

5. If pipe networks are placed in the same tunnels, separation distance between pipes shall depend on dimensions, location, and other parts of the pipes while fulfilling requirements for network installation and repair and other requirements under sections 1 through 4 of note in Schedule 7.

4.5.8. Minimum clear distance of vertical technical network is specified under Schedule 8.

Schedule 8 - Minimum clear distance of vertical technical network

All dimensions in meter

Technical network

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Automobile roads

Pipes

Communication cables

Branching railway

Pipes

1,0

1,0

0,2

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Power cables

1,0

1,0

0,2

0,5

-

NOTE:

1. Separation distances in Schedule 8 shall be determined from:

- In case of pipes: from the nearest outer side.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- In case of railway: from the bottom of sleepers

- In case of automobile roads: from road surface.

2. If pipes are physically protected by specific equipment, separation distance can be reduced as follows:

- Up to 0,25 m between pipes and power cables

- Up to 0,15 m between pipes and communication cables.

4.5.9. At junction between domestic water pipes and pipes carrying wastewater or toxic liquid or foully smelled liquid, the former shall be located 0,4 m above the latter.

If water supply pipes must be installed below wastewater pipes, requirements below shall be met:

- Water supply pipes shall be made of steel and encased by external pipes;

- Wastewater pipes shall be horizontal;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ 5 m for clay;

+ 10 m for materials with high permeability (such as sand).

4.6. Ground technical network

4.6.1. Aboveground placement of technical network shall be protected against physical and atmospheric damage. The following pipe placement is allowed:

- In open gutters;

- In gutters or channels on natural ground or low ground;

- In semi-underground gutters, channels or open trenches.

4.6.2. Pipes carrying combustible gas, products, chemicals (acid, base), and wastewater shall not be placed in open trenches and gutters.

4.6.3. Technical networks shall not be placed aboveground where existing underground technical networks have been installed and require periodic inspection and where walkway is not available.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.7.1. Overhead pipes that are not under management of industrial workshops and carrying liquid fuel and volatile products shall not cross premise of the industrial workshops.

4.7.2. Pipes carrying liquid fuel and gas-producing products shall not be placed in corridors where the placement of product mixture can cause combustion.

4.7.3. Combustion gas pipes shall not be placed:

- On roofs and walls of combustible buildings or in buildings that contain combustible materials;

- Crossing separate buildings and constructions that are not involved in the use of gas products;

- On plots where fuel and combustible material storage is located.

4.7.4. If multiple technical pipes are installed, they must be placed on the same racks, in the same corridors (with roofs) or on walls of buildings and constructions.

4.7.5. Corridors and racks supporting combustible liquid and liquid fuel pipes shall facilitate walkways only for individuals repairing and maintaining the pipe networks.

4.7.6. Overhead pipes carrying combustible liquid and liquid fuel shall be:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 2,5 m away from walls without openings.

4.7.7. Low pillars supporting pipes carrying liquid, gas, power cables, or communication cables shall be located in:

a) In separate areas intended for placement of technical pipes;

b) Areas where liquid and combustible gas storage is located;

c) Outside of industrial workshop plan and public centers of industrial workshops.

NOTE: Low pillars mean pillars not higher than 1,0 m.

4.7.8. Height from ground level to the underside of pipes (or the underside of pipe protective mesh) supported by low pillars in areas without vehicles and people shall be determined by calculation (taking into account pipe repair) and not be lower than:

- 0,35 m if width of pipe bundle is not greater than 1,5m;

- 0,5 m if width of pipe bundle is not greater than 1,5m;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.7.10. Minimum clear height between the ground and pipes on high pipe supports is specified under Schedule 9.

Schedule 9 - Minimum clear height between ground and pipes on high pipe supports

All dimensions in meter

Area

Height

1. Without places for vehicle movement; with places for human movement

2,2

2. At crossings of pipes and:

- Automobile roads

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0

- Non-electrified railways

- Electrified railways

5,6

7,1

- Roads for electric passenger carts

7,3

NOTE: Height in the Schedule shall be determined:

- From road surface in respect of automobile roads

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX A

 (Reference)

LIST OF ECONOMIC TECHNICAL NORMS SERVING COMPARISON OF GENERAL PLAN SOLUTIONS

A.1. Plot area                            (ha)

A.2. Building area          (ha)

A.3. Building density                             (%)

A.4. Yard area                            (ha)

A.5. Railway and road area        (ha)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.7. Railway length

a) Within fences                                    (km)

b) Beyond fences                                  (km)

A.8. Automobile road length

a) Within fences                                    (km)

b) Beyond fences                                  (km)

A.9. Technical pipe length

a) Within fences                                    (km)

b) Beyond fences                                  (km)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.11. Transport load:

a) Automobile road                                            (t/km)

b) Railway                                             (t/km)

c) Waterway                                          (t/km)

A.12. Earthmoving load             (thousand/m3)

A.13. Investment                                   (thousand VND)

 

APPENDIX B

 (Reference)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Schedule B.1 - Minimum building density of general plan of industrial workshops

Industry

Industrial workshops (or manufacturing industries)

Minimum building density
%

Chemical industry

1. Mining chemical industry

28

2. Nitrogen industry

33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32

4. Industry

32

5. Chlorine industry

33

6. Basic chemical products

33

7. Rayon fiber

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

9. Synthetic plastic and rubber

32

10. Plastic product details

50

11. Paint industry

39

12. Synthetic products

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Ore and product dressing with capacity of:

 

+ 5 million tonne/year to 20 million tonne/year

22

+ Exceeding 20 million tonne/year

27

2. Crushing and sorting with capacity of:

 

+ 3 million tonne/year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Exceeding 3 million tonne/year

27

3. Mechanical repair and transport of surface mining workshops

27

4. Extraction system and infrastructures of underground mining workshops

30

5. Coke chemical treatment

30

6. Metal products

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Metal alloy

30

8. Tube mill

45

9. Production of fire-resistance-rated products

32

10. Baking of fire-resistance-rated ingredients in production of fire-resistance-rated powder and plaster

20

11. Segregation of scrap metal and waste of ferrous metal

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Non-ferrous metallurgy

1. Aluminum

43

2. Zinc, lead, manganese, titanium

33

3. Copper metallurgy

38

4. Production system and infrastructures of underground mining workshops without dressing plants with capacity of less than 3 million tonne/year

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

6. Dressing plants with capacity of less than 1 million tonne/year

27

7. Electric furnace

45

8. Non-ferrous metal production

45

9. Aluminum oxide

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Coal mines, slate mines without coal dressing workshops

26

2. As above but with coal dressing workshops

26

3. Coal dressing workshops

23

Paper industry

1. Paper and pulp

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

Energy industry

1. Power plants with capacity exceeding 2000 KV:

 

a) Without cooling towers:

 

+ Nuclear

22

+ Utilizing solid materials

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Utilizing oil and gas

33

b) With cooling towers:

 

+ Nuclear

21

+ Utilizing solid materials

22

+ Utilizing oil and gas

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Thermal power plants with cooling towers

 

a) With a capacity below 500 KV:

 

+ Utilizing solid materials

24

+ Utilizing oil and gas

23

b) With a capacity from 500 to 1 000 KV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Utilizing solid materials

28

+ Utilizing oil and gas

26

c) With a capacity exceeding 1 000 KV

 

+ Utilizing solid materials

29

+ Utilizing oil and gas

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Irrigation

Operating and repair stations of renovation systems serving industry

50

Petroleum industry

1. Measuring instruments

30

2. Petroleum pump stations

23

3. Petroleum reception and preparation centers:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Less than 3 million tonne/year

35

+ Greater than 3 million tonne/year

37

4. Gas pump and compression equipment

35

5. Pneumatic stations and petroleum transfer pumps with a capacity:

 

200 000 m3/24 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

400 000 m3/24 hours

30

6. Water pumps for petroleum reservoirs

25

7. Facilities serving production of petroleum production workshops and exploration control

45

8. Suppliers of technical instruments for petroleum industry

45

9. Geophysics bases of petroleum industry.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mechanical engineering industry

1. Boilers, power reactors, and boiler accessories

30

2. Steam turbine, hydraulic turbine, gas turbine nuclear reactors and accessories of turbines.

52

3. Diesel, diesel generators, diesel power stations for railway system

50

4. Milling, cast iron mills, steel mills, agglomeration and coke treatment equipment, non-ferrous metallurgy equipment

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

52

6. Electric-powered cranes and gantries

50

7. Conveyor belts, crane buckets, boom cranes, and other lifting equipment

52

8. Elevators

65

9. Locomotives and train cars

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

52

Electrical engineering industry

1. Electric motor

52

2. Large-scale generators and turbine generators

50

3. High-frequency wave generators

60

4. Transformers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Low-frequency wave generators and technical lighting machinery

58

6. Cable products

45

7. Light bulbs

45

8. Insulated materials

57

9. Battery

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Semiconductor devices

52

Electronic industry

1. Radio industry with total area of production facilities:

 

+ lower than 100 000 m2

50

+ greater than 100 000 m2

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

53

3. Field-specific machinery, equipment, technology, and materials

60

4. Entirely semiconductor circuits and components of high-frequency equipment

45

Mechanical machinery of industry

1. Machinery, equipment, and parts of petroleum, paper production and processing industries.

50

2. Industrial pipeline equipment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Machinery production engineering

1. Metal cutters, equipment of casting industry and machine-produced wood processing

50

2. Forging and pressing equipment

52

3. Equipment of various types

60

4. Artificial diamond, pigmented materials, and tools made from artificial diamond

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

6. Forging and swaging

47

7. Manufacturing of welding elements for machinery manufacturing

50

8. Product details used in general in machinery manufacturing.

50

Tool and equipment manufacturing

Equipment and tools of automated equipment and control system

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) If total area of manufacturing facilities is lower than 100 000 m2

50

b) If total area of manufacturing facilities is greater than 100 000 m2

55

c) If mercury use and melting is involved

20

Medical engineering and medicine manufacturing

1. Petrochemistry

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

3. Manufacturing of pills

45

Automobile manufacturing

1. Automobile manufacturing

45

2. Automobile assembly

55

3. Machinery, equipment, and replacement parts

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Automobile engine

50

5. Bearings

55

Machinery and agriculture industry

1. Tractors, machinery serving agricultural production of tractor engines and combined machinery

52

2. Machinery, equipment, parts, and replacement parts of tractors and agricultural machinery

56

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Bulldozers, excavators, and parts of excavators

50

2. Electric tools, air compressors, and small mechanical equipment

63

3. Machinery and equipment serving processing, production of wood, peat, and soil improvement

55

Shipbuilding industry and maritime

1. Shipbuilding

52

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

+ Less than 20 000 tonne/year

42

+ From 20 000 tonne/year to 40 000 tonne/year

48

+ From 46 000 tonne/year to 60 000 tonne/year

55

Wood production and processing industry

1. Wood production with railway transport without wood processing with capacity of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Less than 400 000 m3/year

28

+ Greater than 4 000 000 m3/year

35

- Wood production with processing:

 

+ Less than 400 000 m3/year

23

+ Greater than 400 000 m3/year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Wood production with riverway transport and shipbuilding

44

3. Wood production with riverway transport and wood shipbuilding

 

+ With capacity of less than 400 000 m3/year

33

+ With capacity of greater than 400 000 m3/year

38

4. Sawmills, sawmill products:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Delivering ingredients to factories and transporting products

38

+ Delivering ingredients to factories and transporting products via riverway

41

5. Particle boards

40

6. Wood items

53

Light industry

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29

2. Cotton brusher in case of 25% and 75% enclosed storage

22

3. Cotton processing plant

21

4. Wool factories

55

5. Ramie fiber plants

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

61

7. Silk industry

41

8. Textile cooperatives with primary production workshops on the first storey

60

9. Single-storey textile plants where total area of primary production facilities:

 

+ Lower than 50 000 m2

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

10. Textile products of aesthetic and decoration purposes

60

11. Manufacturing of cotton undergarment

60

12. Apparel

60

13. Early processing of leather materials:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

+ Two-storey facilities

45

14. Artificial leather and other materials

55

15. Leather items:

 

+ Single-storey facilities

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

55

16. Tanning, animal fur included

50

17. Shoemaking:

 

+ Single-storey facilities

55

+ Multi-storey facilities

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

Food industry

1. Sugarcane mills with a capacity:

 

+ Lower than 3 000 tonne/year

50

+ From 3 000 tonne/year to 6 000 tonne/year

45

2. Production of bread and other bread products:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ With capacity of lower than 45 tonne/24 hours

37

+ With a capacity of 45 tonne/24 hours

40

3. Confectionary production

50

4. Vegetable oil production with capacity:

 

+ Lower than 400 tonne/24 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Greater than 400 tonne/24 hours

35

5. Margarine products

34

6. Alcohol beverages, canned vegetables, and other products

50

7. Tea production

40

8. Tobacco

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Slaughterhouse

40

10. Milk production of capacity:

 

+ Lower than 100 tonne/shift

43

+ Greater than 100 tonne/shift

48

11. Skimmed milk powder production:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Lower than 5 tonne/shift

36

+ Greater than 5 tonne/shift

42

12. Milk carton production

45

13. Cheese production

37

14. Cattle feed meal milling, wheat flour, wheat grain storage facilities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Agricultural mechanical engineering repair

1. Automobile repair

60

2. Tractor repair and parts thereof

56

3. Truck maintenance stations

40

4. Maintenance facilities for tractors, bulldozers, other machinery

52

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

57

6. Storage facilities of fertilizers, lime materials, other chemicals

35

7. Storage facilities of plant protection chemicals

57

Local industry

1. Lock, hinge products

61

2. Wooden domestic appliances

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Ceramic wares

56

4. Metal and stone products

52

5. Music equipment

56

6. Wooden and metal toys, souvenirs

53

Construction material industry

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

+ Dry process

34

+ Wet process

37

2. Fibre cement production

42

3. Reinforced concrete tubes with capacity of 60 000 m3/year

42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

+ With a capacity of 120 000m3/year

44

+ With a capacity of 200 000m3/year

50

5. Reinforced concrete structures for roadwork (railway and automobile) with capacity of 40 000 m3/year

40

6. Reinforced concrete structures for construction with capacity of 150 000 m3/year

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

+ 40 000 m3/year

55

+ 100 000 m3/year

50

8. Reinforced concrete structures for construction of cereal processing stations with a capacity lower than 50 000 m3/year

55

9. Cooperative workshops manufacturing elements for industrial construction

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

39

11. Silica bricks

42

12. Terracotta tiles, glazed tiles, and other brick products

42

13. Ceramic water drainage pipes

43

14. Stone and pebble production, segregation using hydraulics with a capacity of 500 000 m3/year to 1 000 000 m3/year

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

16. Crushing and segregation of other materials with a capacity of 600 000 m3/year to 1 600 000 m3/year

30

17. Soundproofing, thermal insulation materials

45

18. Lime

30

19. Lime plaster powder

33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36

21. Production of quartz sand with a capacity of 150 000 tonne/year to 300 000 tonne/year

27

22. Glass and crystal wares and bottles

41

23. Construction porcelain sanitary wares

42

24. Steel structures in construction

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

26. Alloy structures for construction

60

27. Repair of construction machinery

63

28. Workshop cooperatives for field-specific construction

55

29. Construction mechanization facilities

47

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

31. Automobile transport workshops of construction organizations with 200 to 300 heavy-duty automobiles

40

32. Garages for 150 automobiles

40

Garages for 250 automobiles

50

Traffic construction industry

1. Automobile repair with a capacity of 2 000 vehicle/year to 10 000 vehicle/year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Motor repair of automobiles and buses with a capacity of 40 000 vehicle/year to 60 000 vehicle/year

65

3. Bus repair with existing replacement motors with a capacity of 1 000 vehicle/year to 2 000 vehicle/year

60

4. Engine part restoration centers

65

5. Automobile convoys of 200 vehicles:

 

+ If 100% of them depends on route of vehicles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ If 50% of them depends on route of vehicles

51

- Vehicle depots with:

 

+ 100 vehicles

50

+ 300 vehicles

55

6. Taxi, motorbike deports with:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ 300 vehicles

52

+ 500 vehicles

55

7. Transport vehicle stations with transport capacity of 500 tonne/24 hours to 1 000 tonne/24 hours

55

8. Maintenance centers for 1 200 vehicles

45

9. Automobile maintenance shops with number of repair stations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ 3 stations

20

+ 10 stations

28

+ more than 10 stations

30

10. Petroleum filling stations with:

 

+ 200 vehicles refilled/24 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ More than 200 vehicles refilled/24 hours

16

11. Road repair stations

29

12. Road construction companies

40

13. Concrete factories with a capacity of:

 

+ 30 000 m3/year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ 60 000 tonne/year

47

14. Asphalt concrete production with a capacity of:

 

+ 30 000 tonne/year

35

+ 60 000 tonne/year

44

15. Sand depots

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16. Depots for production of reinforced concrete elements with a capacity of 4 000 m3/year

25

Fish processing

Fish processing with a capacity:

 

+ 10 tonne/24 hours

40

+ More than 10 tonne/24 hours

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Specialized industrial workshops serving daily activities with total area of manufacturing facilities exceeding 2 000 m2:

 

a. Apparel, clothing repair, radio repair, and photography workshops

60

b. Footwear production, repair, paint production for daily activities

55

c. Wooden furniture repair and production

50

Petrochemical industry

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

46

2. Synthetic rubber production

32

3. Tyre technology

55

4. Rubber products

55

5. Rubber-coated paper production

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Facilities manufacturing and providing technical equipment for geological survey organizations and groups

40

2. Manufacturing facilities of petroleum exploration workshops

 

+ With a capacity of 20 000 m3/year

40

+ With a capacity of 50 000 m3/year

45

News production

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

 

APPENDIX C

 (Reference)

TERMINOLOGIES

C.1. Building density in industrial workshop plot shall be determined by percentage of area occupied by buildings and constructions over area contained by fences of industrial workshops and including area of land occupied by railway.

C.2. Area occupied by construction shall be determined by total area occupied by buildings and constructions, including lightweight roofs, outdoor technology equipment, sanitary and energy technical equipment such as: gas cylinders, electrical substations, water fountains, etc. outdoor storage or depots of finished products equipped with mechanized equipment for goods hauling, viaducts, conveyor belts, underground structures (underground tanks, sewers where technical pipes are located and where human movement is allowed and above which construction of buildings and constructions is not allowed). Depots of automobiles, machinery, equipment, and open outdoor storage facilities shall conform to industrial design standards.

Construction area also includes land area reserved for buildings and constructions defined by construction investment report (within perimeter of buildings and constructions).

Area of kerbs surrounding buildings, constructions, kerbs, automobile roads, railway, temporary buildings and constructions, outdoor sports yards, rest areas of employees, tree areas, outdoor parking spaces for personal vehicles, sewers, walls, etc. shall not be considered construction area.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Area occupied by conveyor belts and stilt houses shall be determined by:

- Plan projection if these structures do not facilitate construction of other buildings and constructions in the spaces below them;

- Area occupied by foundation pillars located at planning elevation if these structures facilitate construction of other buildings and constructions in the spaces below them.

C.4. Minimum building density can be increased or decreased if reasonable technical and economic presentation is provided on the basis of values provided under Schedule B.1 of Appendix B of this Standard and conditions below:

a) Machinery manufacturing and engineering workshops that include forging and swaging workshops.

b) Construction of workshops in areas with unfavorable natural conditions or complicated geological conditions.

c) Ship repair workshops on rivers.

d) Machinery manufacturing and engineering workshops for traffic and major energy industries where, if necessary, interfactory transport of items longer than 6 m on trailers, tractors (large cranes, trains, etc.) or internal transport via railway between workshops of items or large dimension and/or weight greater than 10 tonne (boilers, nuclear reactors, etc.) is required.

e) Electronic, combustible gas, food processing (cheese, dairy) industrial workshops that, if necessary, are accompanied by energy and drinking water supply work items.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REFERENCE

 [1]- QCXDVN 01: 2008/BXD- Vietnam Construction Regulation - Construction Planning.

 

TABLE OF CONTENTS

1. Scope

2. Referencing document

3. General plan arrangement and planning

3.1. General provisions

3.2. Building and construction placement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4. Grading planning

3.5. Finishing

4. Placement of technical network

APPENDIX A

APPENDIX B

APPENDIX C

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4514:2012 về Xí nghiệp công nghiệp - Tổng mặt bằng - Tiêu chuẩn thiết kế

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


12.530

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.161.216
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!