Loại xe
|
Chiều dài toàn xe, m
|
Chiều rộng phủ bì, m
|
Chiều cao, m
|
Nhô về phía trước, m
|
Khoảng cách giữa các trục xe, m
|
Nhô về phía sau, m
|
Xe con
|
6,0
|
1,8
|
2,0
|
0,8
|
3,8
|
1,4
|
Xe tải
|
12,00
|
2,50
|
4,00
|
1,50
|
6,50
|
4,00
|
4.6.
Lưu lượng xe thiết kế
4.6.1.
Lưu lượng xe thiết kế là số xe con được quy đổi từ các loại
xe khác, thông qua một mặt cắt trong một ngày đêm, tính cho năm tương lai, ký
hiệu là Nn. Năm tương lai (n) là năm thứ 10 sau khi đưa đường vào sử
dụng (đường cấp A) và năm thứ 5 sau khi đưa đường vào sử dụng (đường cấp B và C)
đối với tất cả các loại đường xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo.
4.6.2.
Hệ số quy đổi từ xe các loại về xe con, ký hiệu là Kqđ,
lấy theo Bảng 2.
Bảng 2 -
Hệ số quy đổi từ xe các loại ra xe con
Loại xe
Hệ số quy đổi, Kqđ
Chú thích
Xe
đạp
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe
máy
0,3
Các
loại xe đạp điện, mô tô, xe máy
Xe con
1,0
Xe dưới 19 chỗ và tải trọng dưới 2000 Kg
Xe trung
1,5
Xe 19 chỗ trở lên và tải trọng 2000 Kg
¸ 7000 Kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Xe tải trọng trên 7000
Kg ¸ 14000
Kg
4.7.
Điều tra và dự báo lưu lượng xe thiết
kế
Khi đầu tư xây dựng mới, cải tạo và
nâng cấp đường GTNT cần phải dự báo được lưu lượng xe thiết kế để lựa chọn cấp
hạng kỹ thuật của đường. Tùy theo vị trí quan trọng
của tuyến đường và điều kiện thực tế, người có thẩm quyền đầu tư quyết định lựa
chọn một trong ba phương pháp điều tra và dự báo lưu lượng xe thiết kế a), b)
và c) như sau:
a) Dựa vào số liệu đếm xe tại thời điểm điều tra kết hợp
với hệ số tăng trưởng lưu lượng xe bình quân mỗi năm tiếp theo (Kttr -
viết dưới dạng thập phân) để dự báo lưu lượng xe thiết kế ở năm tương lai.
Trường hợp không có được hệ số tăng trưởng lưu lượng xe của những năm tiếp theo
chính xác, có thể tham khảo hệ số tăng trưởng lưu lượng xe bình quân của những
năm trước đó liền kề hoặc lấy bằng tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân trong
những năm tiếp theo của địa phương.
Lưu lượng xe thiết kế được tính theo biểu thức sau:
Nn = N0 [ 1 + Kttr ]n
Trong đó:
- Nn: Lưu lượng xe thiết kế ứng với năm
tương lai (n), xe con quy đổi/ngày đêm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kttr: Hệ số tăng trưởng lưu lượng xe bình
quân mỗi năm tiếp theo, viết dưới dạng thập phân;
- n: Năm tương lai.
b) Dựa vào khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách yêu
cầu trong năm tương lai (n). Trên cơ sở khối lượng hàng hóa, hành khách yêu cầu
trong năm tương lai sẽ phân bổ cho các loại xe (theo kinh nghiệm và truyền
thống của sử dụng phương tiện của địa phương) để quy đổi ra lưu lượng xe thiết
kế. Nếu khối lượng vận chuyển hàng hóa tập trung theo mùa trong năm, lưu lượng
xe thiết kế được nhân thêm hệ số theo mùa vận chuyển (Km = 1,3).
c) Khi không có điều kiện để thực hiện theo (a) và (b) có
thể tham khảo ở Bảng 4.
4.8.
Tốc độ thiết kế và tải trọng trục tiêu chuẩn thiết kế các
công trình trên đường đối với các cấp đường GTNT được quy định ở Bảng 3.
Bảng 3 - Tốc độ thiết kế và tải trọng trục tiêu chuẩn thiết
kế
các công trình trên đường đối với các
cấp đường GTNT
Cấp kỹ thuật của đường
Tốc độ xe chạy thiết kế, Km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm toán đối với xe vượt tải có tải trọng trục, Kg
A
30 (20)
6000
10000
B
20 (15)
2500
6000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 (10)
2500
6000
D
-
-
-
CHÚ THÍCH: Trị số trong ngoặc (20) áp dụng đối với địa
hình miền núi (độ dốc ngang địa hình > 30%).
4.9.
Tổng hợp phân cấp kỹ thuật đường GTNT theo chức năng của
đường và lưu lượng thiết kế được trình bày ở Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và lưu lượng xe thiết kế (Nn)
Chức
năng của đường
Cấp
kỹ thuật theo TCVN 4054:2005
Cấp
kỹ thuật của đường theo TCVN 10380:2014
Lưu
lượng xe thiết kế (Nn), xqđ/nđ
Đường huyện có vị trí quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của huyện, là cầu nối chuyển tiếp hàng hóa, hành khách từ hệ
thống đường quốc gia (quốc lộ, tỉnh lộ) đến trung tâm hành chính của huyện,
của xã và các khu chế xuất của huyện; phục vụ sự đi lại và lưu thông hàng hóa
trong phạm vi của huyện.
Cấp
IV, V, VI
-
≥ 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
100
¸
200
Đường xã có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế - xã hội của xã, kết nối và lưu thông hàng hóa từ huyện tới các thôn, làng, ấp, bản và các cơ sở sản xuất kinh doanh
của xã. Đường xã chủ yếu phục vụ sự đi lại của người dân và lưu
thông hàng hóa trong trong phạm vi của xã.
-
A
100
¸
200
-
B
50
¸
< 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
B
50
¸
< 100
-
C
<
50
Đường dân sinh chủ yếu phục vụ sự đi lại của người dân
giữa các cụm dân cư, các hộ gia đình và từ nhà đến nương
rẫy, ruộng đồng, cơ sở sản xuất, chăn nuôi nhỏ lẻ... Phương tiện giao thông trên các tuyến đường dân sinh chủ yếu là
xe đạp, xe mô tô hai bánh, xe kéo tay, ngựa thồ.
-
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường KVSX chủ yếu phục vụ sự đi lại của người dân và lưu
thông nguyên vật liệu, hàng hóa và đến các cơ sở sản xuất, chăn nuôi, gia
công, chế biến Nông Lâm Thủy Hải sản; vùng trồng cây công nghiệp; cánh đồng
mẫu lớn; đồng muối; làng nghề; trang trại và các cơ sở tương đương.
Cấp
IV, V, VI
-
Xe
có tải trọng trục > 6000 Kg ÷ 10000 Kg chiếm trên 10%
5.1.
Yêu cầu cơ bản của thiết kế tuyến
đường
Các tuyến đường sử dụng hợp lý địa hình, vận dụng chính xác các tiêu chuẩn
mặt cắt ngang, bình đồ và mặt cắt dọc để tiến hành thiết kế, khi điều kiện cho phép nên cố gắng sử
dụng chỉ tiêu kỹ thuật cao.
Tuyến đường thiết kế cần duy trì cân bằng sinh thái, chú ý đến bảo vệ môi
trường, chú ý phối hợp giữa các môi trường địa phương và cảnh quan, hạn chế giải
phóng mặt bằng nhà ở và đất nông nghiệp, không xâm phạm phạm vi di tích lịch sử
và gây thiệt hại đến hiện vật lịch sử của địa phương theo quy định hiện hành.
Khi qua các thị trấn và các khu định cư đông đúc, tuyến đường nên đi ven
mà không cắt qua, tạo thuận tiện cho dân nhưng tránh ùn tắc và tai nạn giao
thông.
5.2.
Mặt cắt ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.
Tuỳ theo cấp thiết kế của đường, chiều rộng tối thiểu của
mặt đường, lề đường, chiều rộng nền đường được qui định ở Bảng 5.
Bảng 5 - Qui định về chiều
rộng tối thiểu của mặt đường, lề đường, chiều rộng nền đường đối với các cấp
đường GTNT
Cấp kỹ thuật của đường
Tốc độ thiết kế, Km/h
Chiều
rộng nền, m
Chiều
rộng mặt, m
Chiều
rộng lề, m
A
30
(20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
1,50
(1,25)
B
20
5,0
(4,0)
3,5
(3,0)
0,75
(0,5)
C
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
(2,0)
-
D
-
2,0
1,5
-
CHÚ THÍCH: Trị số trong ngoặc (6,0)... áp dụng đối với
địa hình miền núi, địa hình đồng bằng đặc biệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ
xây dựng.
5.2.3.
Đối với đường cấp C (ngay cả đường cấp B khi thấy cần
thiết) phải lựa chọn vị trí thích hợp để bố trí chỗ xe tránh nhau ngược chiều.
Khoảng cách giữa các vị trí xe tránh nhau tùy thuộc vào lưu lượng và địa hình
thực tế nhưng không nhỏ hơn 500m đối với đường cấp B, 300m đối với đường cấp C.
Chiều rộng nền đường mở thêm từ 2 ¸ 3m,
chiều dài đoạn tránh xe 10 ¸ 15m
kể cả đoạn vuốt nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.
Bình đồ tuyến đường GTNT bao gồm các yếu tố: bán kính đường
cong nằm tối thiểu; bán kính đường cong nằm tối thiểu không siêu cao; độ dốc
siêu cao lớn nhất; tầm nhìn và phần mở rộng tại đường cong nằm; chuyển tiếp
đường thẳng vào đường cong và đường cong con rắn (nếu có).
5.2.5.
Bán kính đường cong nằm tối thiểu; bán kính đường cong nằm
tối thiểu không siêu cao; độ dốc siêu cao lớn nhất tùy theo cấp thiết kế được
qui định tại Bảng 6. Ở khu vực địa hình tương đối tốt, những đoạn mà khối lượng
đào đắp tăng không nhiều, nên sử dụng bán kính đường cong tương đối lớn để nâng
cao chất lượng sử dụng đường. Không được sử dụng đường cong nằm bán kính nhỏ ở
những đoạn có độ dốc lớn.
Bảng 6 - Qui định về các
yếu tố kỹ thuật của bình đồ đối với các
cấp đường GTNT
Cấp kỹ thuật của đường
Tốc độ thiết kế, Km/h
Bán kính đường cong nằm tối thiểu thông thường, m
Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn, m
Bán kính đường cong nằm tối thiểu không siêu cao, m
Độ dốc siêu cao lớn nhất, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 (20)
60 (30)
30
350 (200)
6
B
20
30 (15)
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
C
15
15
10
-
-
D
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
CHÚ THÍCH: Trị số trong ngoặc (20)... áp dụng đối với địa
hình miền núi, địa hình đồng bằng đặc biệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây
dựng.
5.3.1.
Tầm nhìn. Phải bảo đảm tầm nhìn về phía bụng đường cong đối
với tất cả các cấp đường nhất là đối với đường miền núi. Khoảng cách tầm nhìn
hãm xe không nhỏ hơn so với giá trị tương ứng của tốc độ thiết kế (tính bằng
m), khoảng cách tầm nhìn trước xe ngược chiều không nhỏ hơn hai lần giá trị
tương ứng của tốc độ thiết kế (tính bằng m).
5.3.2.
Mở rộng phần xe chạy trong đường cong. Đối với đường tất cả
các cấp (không kể đường cấp D), khi bán kính đường cong nằm bằng hoặc nhỏ hơn
60 m, cần mở rộng phía bụng đường cong, giá trị mở rộng đối với đường một làn
xe quy định ở Bảng 7.
Bảng 7 - Giá trị mở rộng phần xe chạy trong đường cong
Bán kính đường cong, m
<50~40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<30~25
<25~20
<20~15
Giá trị mở rộng, m
0.3
0.4
0.5
0.7
0.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.
Đường cong chuyển tiếp. Đối với đường cong cần thiết lập
siêu cao và mở rộng, cần bố trí một đoạn đường cong chuyển tiếp ở cả hai đầu
đường cong, độ dài không nhỏ hơn 10m. Siêu cao và mở rộng phần xe chạy nên bắt
đầu ở điểm đầu của đường cong chuyển tiếp. Trường hợp có hai đường cong có bán
kính tối thiểu ngược chiều cần bố trí đoạn thẳng chêm có chiều dài bằng một nửa
bán kính tối thiểu.
5.3.4.
Đường cong tay áo (con rắn). Khi gặp địa hình rất khó khăn
về triển tuyến (địa hình miền núi), có thể bố trí đường cong tay áo. Cùng một
phía của sườn dốc cần tránh thiết lập nhiều đường cong tay áo. Các yếu tố kỹ
thuật đối với đường cong tay áo dẫn ở Bảng 8.
Bảng 8 – Các yếu tố kỹ thuật của đường cong tay áo
Hạng mục
Tốc độ xe tính toán, Km/h
Bán kính đường cong nằm tối thiểu, m
Độ dài tối thiểu đường cong chuyển tiếp, m
Độ dốc siêu cao lớn nhất, %
Mở rộng phần xe chạy 1 làn xe, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu kỹ thuật
20
15
10
6
1.4
5
5.4.
Trắc dọc
5.4.1.
Trắc dọc của tuyến đường GTNT bao gồm các yếu tố: độ dốc
dọc lớn nhất, chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc, chiều dài tầm nhìn hãm
xe, chiều dài tầm nhìn trước xe ngược chiều, bán kính đường cong lồi, lõm tối
thiểu thông thường, bán kính đường cong lồi, lõm tối thiểu giới hạn và tĩnh
không thông xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Qui định về các
yếu tố kỹ thuật của trắc dọc đối với các
cấp đường GTNT
Thông số kỹ thuật
Cấp kỹ thuật của đường
A
B
C
D
Độ dốc dọc lớn nhất, %
9
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
(15)
-
Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%, m
300
300
300
-
Tĩnh
không (theo chiều đứng), m
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
-
CHÚ THÍCH: Trị số trong ngoặc (11)... áp dụng đối với địa
hình miền núi.
5.5.
Nền đường
5.5.1.
Dựa trên các điều kiện tự nhiên (địa chất, địa hình, thủy
văn, vật liệu...) của tuyến đường đi qua, kết hợp với phương pháp thi công để
thiết kế sao cho nền đường phải bảo đảm ổn định, duy trì được các kích thước
hình học, có đủ cường độ để chịu được các tác động của tải trọng xe và của các
yếu tố thiên nhiên trong suốt thời gian sử dụng.
5.5.2.
Phải bảo đảm việc xây dựng nền đường ít phá hoại sự cân
bằng tự nhiên vốn có và không gây tác động xấu đến môi trường, không phá hoại
cảnh quan của vùng, vi phạm những quy định của các công trình xây dựng liền kề
khác.
5.5.3.
Cao độ thiết kế nền đường ở những đoạn ven sông, đầu cầu
nhỏ, cống, các đoạn qua các cánh đồng ngập nước phải cao hơn mức nước ngập theo
tần suất tính toán ít nhất là 0,5 m. Tần suất tính toán thủy văn với nền đường
và các công trình cầu nhỏ, cống xem Điều 6.1.
5.5.4.
Nền đắp trên sườn dốc thiên nhiên có độ dốc lớn hơn 20% thì
trước khi đắp phải đánh cấp sườn dốc.
5.5.5.
Độ dốc của mái nền đường đắp phụ thuộc vào loại đất đắp nền
đường quy định ở Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại vật liệu đắp nền đường
Trị số độ dốc mái nền đường đắp
Đất sét
Đất cát
Đá xếp khan hoặc đắp đá
1 : 1,5
1 : 1,75
1 : 0,5 ¸
1 : 0,75
Ngoài ra, phải trồng cỏ trên mái nền đường đắp bằng đất để
chống xói bảo vệ nền đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11 - Qui định về độ dốc của mái nền đường đào
Loại nền đào
Trị số độ dốc mái nền đường đào
Đất sét
Đá phong hóa
Đá cứng
1 : 0,75 ¸
1 : 1
1 : 0,5 ¸
1 : 0,75
1 : 0,25 ¸
1 : 0, 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.8.
Chân mái nền đường đắp phải cách mương dẫn nước (tưới tiêu)
tối thiểu 1,0 m; Đỉnh mái nền đường đào phải cách mương dẫn nước (thường là
mương tưới nước cho các khu vực canh tác của dân trên nương) tối thiểu 5,0 m.
5.5.9.
Phòng hộ nền đường. Phải dựa vào tình hình thủy văn, địa
chất và vật liệu của vùng tuyến đi qua để sử dụng các biện pháp gia cố, phòng
hộ nền đường, ngăn ngừa các hư hỏng của nền đường và đảm bảo nền đường ổn định.
5.5.10.Thoát nước nền đường. Dựa
vào địa chất, thủy văn, địa hình và lượng nước mưa dọc tuyến để thiết lập hệ
thống thoát nước mặt (rãnh biên, rãnh dẫn dòng, rãnh đỉnh), thoát nước ngầm
đồng thời kết hợp với cầu cống thoát nước hình thành một hệ thống thoát nước
hoàn chỉnh để đảm bảo cho nền đường và mái dốc ổn định. Hệ thống thoát nước của
đường cần phải kết hợp và không làm ảnh hưởng đến hệ thống tưới tiêu của nông
nghiệp gần đó.
Rãnh biên áp dụng đối với khu vực nền đường đào và không
đào không đắp và kết hợp với rãnh dẫn dòng để nước mặt có thể thoát ra các khu
vực trũng, thấp.
Rãnh biên hở nên áp dụng loại tiết diện hình thang có kích
thước đáy nhỏ (phía dưới) 40 cm, chiều sâu 40 cm, độ dốc mái rãnh phụ thuộc vào
địa chất khu vực (tham khảo Bảng 11).
Rãnh biên có nắp nên áp dụng đối với những khu vực đô thị
hóa có tiết diện hình chữ nhật kích thước 40 x 60 cm.
Đối với những khu vực có chiều cao sườn dốc tự nhiên phía
trên mái dốc nền đường đào lớn hơn 20 m cần bố trí rãnh đỉnh thoát nước ra xa
khu vực nền đường đào. Kích thước rãnh đỉnh tương tự như rãnh biên.
5.5.11.
Nền đường sau khi hoàn thành phải có độ dốc ngang về hai
phía từ 4% đến 5%.
5.5.12.
Độ chặt nền đường nói chung không được nhỏ hơn 90%. Đối với
đường GTNT có rải mặt, trước khi thi công mặt đường, 30cm lớp trên cùng của nền
đường phải được lu lèn chặt, độ chặt yêu cầu từ 93% đến 95%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.
Mặt đường
5.6.1.
Mặt đường là bộ phận chịu tác dụng trực tiếp của bánh xe
của các phương tiện cơ giới và thô sơ, cũng như chịu ảnh hưởng trực tiếp của
thời tiết khí hậu (mưa, nắng, nhiệt độ, gió...). Vì vậy để cho các phương tiện
giao thông đi lại được dễ dàng mặt đường cần thỏa mãn các điều kiện sau:
- Phải đủ độ bền vững (đủ cường độ) dưới tác dụng của tải
trọng truyền trực tiếp qua bánh xe xuống mặt đường (đặc biệt là với loại xe súc
vật bánh cứng) cũng như tác dụng của thời tiết, khí hậu.
- Phải đủ độ bằng phẳng để xe đi lại êm thuận và mặt đường
không bị đọng nước.
5.6.2.
Độ dốc ngang mặt đường GTNT tùy thuộc vào lượng mưa vùng và
loại mặt đường cụ thể. Độ dốc ngang phần mặt đường yêu cầu từ 2% đến 4% (loại
mặt đường là bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng lấy trị số thấp, loại mặt đường
không có lớp phủ mặt kín nước lấy trị số cao), phần lề đường từ 4% đến 5%.
5.6.3.
Cần phải bố trí rãnh xương cá trên phần lề đường để nước
trong móng đường có thể thoát ra ngoài nhất là đối với loại mặt đường không có
lớp phủ mặt kín nước. Khoảng cách cách rãnh xương cá thường là 50 m được bố trí
so le về hai phía dọc theo tuyến đường. Kích thước rãnh xương cá thường là hình
thang có đáy lớn 50 cm quay vào phía trong, đáy nhỏ 30 cm quay ra phía ngoài và
hướng theo chiều nước chảy, chiều sâu tới nền đường và phủ mặt phía trên bằng
vật liệu kết cấu lề đường. Vật liệu làm rành xương cá dùng đá dăm cấp phối có
kích thước từ 1,0 cm đến 4,0 cm.
5.6.4.
Trong đường cong nếu phải mở rộng nền đường như quy định ở
Điểm 5.3.4 thì mặt đường cũng cần được mở rộng tương ứng và nên có độ dốc
nghiêng về phía bụng.
5.6.5.
Nên tận dụng các loại vật liệu sẵn có của địa phương để làm
mặt đường nhằm giảm giá thành xây dựng đường như: đá dăm, cấp phối đá dăm, đá
thải từ các mỏ đá, xỉ lò các loại, đá chẻ (đá lát), gạch lát, gạch vỡ, cuội
sỏi, cát sỏi, đất đồi lẫn sỏi sạn (sỏi ong). Có thể kết hợp, phối trộn các loại
vật liệu trên đây để cải thiện khả năng chịu lực, khả năng ổn định của lớp vật
liệu mặt đường trước tác động của thiên nhiên.
5.6.6.
Tùy theo cấp hạng kỹ thuật, điều kiện kinh tế cho phép nhất
là đối với những khu vực kinh tế phát triển, có thể sử dụng mặt đường một hoặc
nhiều lớp (bao gồm cả lớp móng) như là: mặt đường cấp phối đá dăm láng nhựa,
đất tại chỗ gia cố vôi, xi măng găm đá láng nhựa, đá gia cố xi măng láng nhựa,
bê tông xi măng đầm lăn, bê tông nhựa, bê tông xi măng. Khi áp dụng các loại
kết cấu mặt đường này tuân thủ theo các quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đường GTNT thuộc loại đường ít xe (lưu lượng xe quy đổi
trong một ngày đêm £ 200) nên kết cấu mặt đường
cho phép lấy theo định hình. Kết cấu mặt đường GTNT điển hình xây dựng mới và
cải tạo tùy theo cấp hạng kỹ thuật của đường tham khảo ở Phụ lục B.
b) Đối với đường GTNT loại A được lấy tương đương đường cấp
VI TCVN 4054:05, kết cấu mặt đường được lựa chọn và tính toán thiết kế theo “Yêu
cầu và chỉ dẫn thiết kế mặt đường mềm”
c) Đối với đường GTNT loại A, loại B khi có trên 15% tổng
lưu lượng xe là xe tải nặng (tải trọng trục lớn hơn 6000 Kg) thì kết cấu mặt
đường có thể được lựa chọn và tính toán thiết kế theo “Yêu cầu và chỉ dẫn thiết
kế mặt đường mềm”.
5.6.8.
Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá bằng thước dài 3,0 m
theo TCVN 8864:2011. Đối với mặt đường
là BTXM hoặc BTN yêu cầu tất cả các khe hở phải dưới 5 mm, đối với các loại
khác yêu cầu tất cả các khe hở phải dưới 10 mm.
6.1.
Tần suất tính toán thủy văn đối với cao độ nền đường và các
công trình thoát nước nhỏ (không bao gồm các loại cầu) trên đường tương ứng với
các cấp kỹ thuật đường GTNT được quy định như sau: Cấp A và Cấp B: 10% (trường
hợp khó khăn về kỹ thuật hoặc phát sinh khối lượng lớn thì cho phép hạ tiêu
chuẩn về tần suất tính toán nhưng phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt); Cấp C,
cấp D: không quy định.
6.2.
Tải trọng tính toán đối với các công trình thoát nước nhỏ (cống
ngang đường) quy định như sau: Cấp A: tải trọng trục xe tính toán lấy 6000 Kg/trục;
Cấp B và cấp C: tải trong tính toán 2500 Kg/ trục. Khi kiểm toán sức chịu tải
và ổn định của cống quy đổi tải trọng tính toán về lớp đất tương đương.
6.3.
Công trình cầu
6.3.1.
Đối với đường GTNT, công trình cầu thường chiếm tỷ trọng
kinh phí xây dựng lớn và có tuổi thọ công trình cao, cao hơn cả thời hạn sử
dụng của tuyến đường (Điểm 4.6.1). Do đó cần phải cân nhắc kỹ lưỡng khi lựa
chọn phương án xây dựng cầu, khẩu độ và vật liệu xây dựng cầu cho phù hợp với
điều kiện kinh tế kỹ thuật của địa phương hiện tại và quy hoạch phát triển
trong tương lai, tránh phải phá bỏ khi nâng cấp cải tạo.
6.3.2.
Công trình cầu áp dụng cho đường GTNT phải tuân theo các
quy định trong các Tiêu chuẩn thiết kế cầu đối với đường ô tô hiện hành. Ngoài
ra, cần phải bảo đảm các yêu cầu nêu ở dưới đây (từ Điểm 6.3.3 đến Điểm 3.3.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.
Độ dốc dọc trên cầu không lớn hơn 4%, độ dốc dọc đoạn đường
nối đầu cầu (khoảng 20 m) không lớn hơn 5 % (trường hợp nằm ở vị trí giao thông
đông đúc, độ dốc trên cầu và đoạn nối đầu cầu không được lớn hơn 3 %). Đoạn
tuyến chuyển tiếp vào cầu phải thẳng với tim cầu có chiều dài tối thiểu là 10
m.
6.3.5.
Chiều rộng cầu nói chung không nhỏ hơn chiều rộng của nền
đường (Bảng 5) trừ trường hợp có chỉ dẫn kỹ thuật riêng. Khi lựa chọn phương án
bề rộng cầu lớn hơn chiều rộng của nền đường, cần phải mở rộng nền đường đoạn
chuyển tiếp vào cầu với chiều dài tối thiểu là 20 m.
6.3.6.
Đối với cầu vượt sông đã được phân cấp, chiều rộng và chiều
cao, thông thuyền phải được cấp thẩm quyền cấp phép. Đối với các kênh mương
thủy lợi mà cầu vượt qua, cần căn cứ vào kích thước tàu, thuyền cụ thể mà quy
định. Trường hợp không đủ số liệu điều tra có thể tham khảo: chiều rộng thông
thuyền tối thiểu không nhỏ hơn 6 m; chiều cao thông thuyền tối thiểu không nhỏ
hơn 1,5 m; mức nước thông thuyền căn cứ vào mức nước sử dụng thường xuyên trong
năm.
6.3.7.
Các cầu trên đường GTNT nên sử dụng (tận dụng) vật liệu sẵn
có của địa phương như gạch, đá, gỗ, v.v.. phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
6.3.8.
Nên áp dụng các thiết kế điển hình thông thường khi xây
dựng cầu trên đường GTNT.
6.4.
Cống
6.4.1.
Đối với đường GTNT, thông thường dùng loại cống tròn bê
tông cốt thép có đường kính trong 0,5 m; 0,75 m và 1,0 m. Ngoài ra còn áp dụng
các loại sau: cống vòm đá xây, cống vòm gạch xây, cống bản bê tông cốt thép
khẩu độ 0,5 m – 1,0 m.
6.4.2.
Đối với cống tròn bê tông cốt thép: Chiều dài mỗi đốt cống
bằng 1m. Tường đầu cống nên dùng kiểu tường thẳng để sau này mở rộng đường được
thuận lợi. Tường đầu cống có thể bằng bê tông hoặc xây bằng đá hộc, gạch nung
với vữa xi măng mác 100. Móng cống thùy theo điều kiện địa chất, thủy văn và
chiều cao đất đắp mà chọn kiểu móng cho hợp lý. Đối với khu vực có nền đất yếu
nên sử dụng móng cọc tre hoặc cừ tràm...
6.5.
Rãnh biên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.
Kích thước của rãnh biên được thiết kế theo cấu tạo định
hình. Loại tiết diện của rãnh là hình thang có chiều rộng đáy rãnh 0,4 m, chiều
sâu là 0,3 m, mái dốc rãnh bằng mái dốc nền đường đào; loại tiết diện của rãnh
hình tam giác có chiều sâu 0,3 m, mái dốc không lớn hơn 1 : 3; loại tiết diện
của rãnh là hình chữ nhật có kích thước 0,3 m x 0,3 m. Những nơi địa chất là đá
có thể dùng tiết diện hình chữ nhật hay tam giác.
6.5.3.
Độ dốc lòng rãnh không được nhỏ hơn 0,5 %.
6.5.4.
Đối với vùng canh tác nông nghiệp, nếu kết hợp sử dụng rãnh
làm kênh tưới tiêu thì tăng kích thước của rãnh dọc và có biện pháp đảm bảo nền
đường không bị sụt lở và xói lở.
6.5.5.
Qua các khu dân cư, rãnh biên nên thiết kế loại rãnh xây đá
hoặc bê tông và có lát các tấm đan che kín, có bố trí hệ thống giếng thu nước mưa.
6.6.
Tường chắn
6.6.1.
Trường hợp nền đường đắp trên sườn núi dốc hoặc nền đào, để
giảm bớt khối lượng đào đắp thì có thể dùng kè, tường chắn để tăng cường ổn
định mái dốc của nền đường. Tiêu chuẩn thiết kế tường chắn tham khảo TCVN
9152:2012.
6.6.2.
Vật liệu làm kè, tường chắn tùy theo điều kiện địa phương
có thể sử dụng đá xếp khan, rọ đá hoặc đá hộc xây. Trường hợp tuyến đường đi
qua khu vực có sụt trượt hoặc tường chắn cao hơn 4 m nên sử dụng tường bê tông
xi măng hoặc các vật liệu mới khác.
6.7.
Đường ngầm, đường tràn, cầu tràn
6.7.1. Khi điều kiện giao thông cho phép gián đoạn tạm thời thì dùng đường ngầm,
đường tràn kết hợp và cống tròn, cống bản hoặc cầu tràn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12 – Quy định về bề sâu mức nước tối đa trên mặt đường ngầm, đường
tràn, cầu tràn
Tốc độ nước chảy, m/sec
Bề sâu mức nước tối đa trên mặt đường ngầm, đường tràn, m
≤ 1,5
2,0
2,5
0,4
0,3
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.
Nền đường thấm
6.8.1.
Khi địa hình qua vùng có nhiều đá, cho phép dùng nền đường
thấm để thay thế cầu nhỏ, cống. Nền đường thấm dùng loại đá có kích cỡ lớn,
thông thường lớn hơn 0,2m. Chiều cao đá xếp cao hơn mực nước cao nhất là 25cm.
6.8.2.
Cấu tạo chung nền đường thấm gồm các lớp sau:
Thân đường đắp đá để thấm nước.
Lớp đất không thấm nước (lớp ngăn cách) dày tối thiểu 20cm.
Nền đất đắp trên thân đường thấm.
6.9.
Bến phà
6.9.1. Đường các loại khi qua sông sâu và rộng, nếu chưa có khả năng làm cầu thì
dùng phà. Tiêu chuẩn thiết kế bến phà tham khảo TCVN 9859 : 2013. Ngoài ra cần
bảo đảm các yêu cầu ở Điểm 6.9.2.
6.9.2. Bến phà nên bố trí xiên một góc từ 150 đến 200 về
phía thượng lưu sông so với tim tuyến đường. Bề rộng bến phà tối thiểu không nhỏ hơn 6 m. Mặt bến nên dùng bê tông hoặc
đá lát. Độ dốc thiết kế bến không vượt quá 11% trong phạm vi trên mức nước cao
nhất là 0,5 m và dưới mức nước thấp nhất là 0,5m. Hai bên bờ cạnh bến phà cần
mở rộng đường cho xe đỗ chờ trước khi xuống phà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.1.Khi đường GTNT giao nhau hoặc giao với các quốc lộ, tỉnh lộ
(Phụ lục A - Sơ đồ hệ thống đường GTNT) thì thường sử dụng giao cùng mức. Đoạn
tuyến giao nhau nên chọn là đường thẳng, có độ dốc dọc nhỏ, địa hình tương đối
bằng phẳng, có tầm nhìn tốt. Hướng giao nhau cố gắng bố trí giao chính diện,
nếu như giao chéo nhau thì góc giao nhau phải lớn hơn 450.
6.10.2.Chiều rộng nền đường, mặt đường, kết cấu mặt đường GTNT nên
làm một đoạn từ 20m đến 30 m có cấp độ giống như cấp độ đường mà nó cắt qua.
6.10.3.Đường GTNT nông thôn nên hạn chế giao nhau với đường ô tô
cao tốc và đường sắt. Khi cần thiết, phải tuân thủ theo các quy định của đường
cao tốc (TCVN 5729:2012) và các quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn kỹ thuật
đường ngang trên đường sắt quốc gia.
6.10.4.Các loại dây như dây điện, cáp quang, đường ống dẫn các
loại không được xâm phạm vào giới hạn xây dựng của đường, cũng không làm cản
trở an toàn giao thông, không làm hư hỏng tổn hại đến các công trình trên đường
và phải tuân thủ tĩnh không của đường GTNT theo quy định tại Bảng 9.
6.11.
Cây xanh
Hai bên đường nên tiến hành trồng cây xanh để ổn định nền đường, tạo mỹ
quan và bảo vệ môi trường, tăng cảm giác an toàn khi tham gia giao thông nhưng
không được trồng cây ở trên lề đường và ảnh hưởng đến canh tác.
6.12.
Công trình phòng hộ
6.12.1.Ở những đoạn đường nguy hiểm như đắp cao, đoạn cong ngoặt,
đường bên vực lên núi, đoạn dốc nặng, đường lên xuống đầu cầu v.v... đều phải
bố trí các công phòng hộ như cọc tiêu, biển báo, tường phòng hộ.
6.12.2.Các cọc tiêu cách nhau từ 2 m đến 3 m (đối với đường cong
có R = 10m đến 30m), từ 4m đến 6m (đối với đường cong với 30m < R ≤ 100m),
từ 8m đến 10m (đối với đường cong có R > 100m. Cọc bằng gỗ, bê tông kích
thước ngang từ 10 cm đến 12 cm và cao trên mặt đất từ 0,5 m đến 0,7 m. Tim hàng
cọc tiêu cách mép nền đường 0,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12.4.Đối với cầu (cầu thép, cầu bê tông cốt thép, cầu treo, cầu
phao...), bến phà cần phải có biển báo hiệu giao thông, quy định tải trọng ô tô
được phép qua ở hai đầu cầu, đầu bến phà.
PHỤ LỤC A – SƠ ĐỒ KẾT NỐI HỆ THỐNG ĐƯỜNG
GTNT
(Tham khảo)
PHỤ LỤC B – KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG GTNT
ĐIỂN HÌNH ÁP DỤNG CHO XÂY DỰNG MỚI HOẶC CẢI TẠO TÙY THEO CẤP HẠNG KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Đường Huyện
Lưu lượng xe thiết kế (Nn), xqđ/nđ
Kết cấu mặt đường
Chú thích
Lớp vật liệu
Chiều dày, cm
100 ¸
200
B 1-1
Áp dụng cho đường có tỷ lệ xe nặng (trục lớn hơn 6000 Kg)
lớn hơn 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BTXM có cường độ chịu nén > 30 MPa
BTXM
18 ¸ 22
Cấp phối đá dăm gia cố xi măng/ cát gia cố xi măng/ cấp
phối thiên gia cố xi măng
16 ¸ 18
Đất gia cố vôi, xi măng/ cấp phối đá dăm (đá cuội)/ mặt
đường cũ
14 ¸ 16
Nền đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B 1-2
BTN hạt nhỏ
4 ¸ 5
BTN hạt trung
6 ¸ 7
Cấp phối đá dăm gia cố xi măng/ đá dăm trộn nhựa đường
(đá dăm đen)
14 ¸ 16
Đất gia cố vôi, xi măng/ mặt đường cũ
18 ¸
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B 1-3
Áp dụng cho đường có tỷ lệ xe nặng (trục lớn hơn 6000 Kg)
£ 10 %
Các lớp vật liệu lấy theo tiêu chuẩn thiết kế và thi công
đường ô tô hiện hành
BTN hạt nhỏ/ đá dăm trộn nhựa đường nóng
4 ¸
5
Cấp phối đá dăm gia cố xi măng/ cấp phối thiên gia cố xi
măng/ đá dăm trộn nhựa đường
14 ¸
18
Đất gia cố vôi hoặc xi măng/ mặt đường cũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền đất
B.1 Đường Huyện (tiếp theo)
Lưu lượng xe thiết kế (Nn), xqđ/nđ
Kết cấu mặt đường
Chú thích
Lớp vật liệu
Chiều dày, cm
100 ¸
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng cho đường có tỷ lệ xe nặng (trục lớn hơn 6000 Kg)
£ 10 %
Các lớp vật liệu lấy theo tiêu chuẩn thiết kế và thi công
đường ô tô hiện hành
Đá dăm trộn nhũ tương nhựa đường/ láng nhựa 3 lớp
2 ¸
3
Cấp phối đá dăm gia cố xi măng /Bê tông đầm lăn
16 ¸
22
Đất gia cố vôi hoặc xi măng/ mặt đường cũ
18 ¸
24
Nền đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Đường Xã
Lưu lượng xe thiết kế (Nn), xqđ/nđ
Kết cấu mặt đường
Chú thích
Lớp vật liệu
Chiều dày, cm
50 ¸
<100
B 2-1
Áp dụng cho đường có tỷ lệ xe nặng (trục lớn hơn 6000 Kg)
lớn hơn 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BTXM có cường độ chịu nén 25 ¸ 30 MPa
BTXM
18 ¸ 20
Cấp phối đá dăm gia cố xi măng/ cát gia cố xi măng/ cấp
phối thiên gia cố xi măng
14 ¸ 16
Đất gia cố vôi, xi măng/ cấp phối đá dăm (đá cuội)/ mặt
đường cũ
14 ¸ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B 2-2
BTN hạt nhỏ
4 ¸ 5
Đá dăm trộn nhựa nóng hoặc nhũ tương nhựa đường
10 ¸ 12
Cát gia cố xi măng/ cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng,
vôi, tro bay/ đất gia cố vôi, xi măng, tro bay/ cấp phối đá dăm (đá cuội)/
mặt đường cũ
18 ¸
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Đường Xã (tiếp theo)
Lưu lượng xe thiết kế (Nn), xqđ/nđ
Kết cấu mặt đường
Chú thích
Lớp vật liệu
Chiều dày, cm
50 ¸
<100
B 2-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lớp vật liệu lấy theo tiêu chuẩn thiết kế và thi công
hiện hành
BTXM có cường độ chịu nén 25 ¸ 30 MPa
BTXM
16 ¸
18
Đá dăm trộn nhũ tương nhựa đường/ láng nhựa
2 ¸
3
Cấp phối thiên nhiên hoặc đất gia cố xi măng, vôi, tro
bay/ cấp phối đá dăm (đá cuội)/ mặt đường cũ
18 ¸
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B 2-4
Láng nhựa 2; 3 lớp/ Carboncor asphalt
2 ¸
3
Đá dăm thấm nhập 6cm nhựa đường
10 ¸
12
Đất gia cố vôi, xi măng
22 ¸
26
Nền đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B 2-5
Đá dăm trộn nhũ tương nhựa đường/ láng nhựa 3 lớp/ Carboncor
asphalt
2 ¸
3
Cấp phối đá dăm/ đá dăm macadam
14 ¸
16
Cấp phối thiên nhiên
18 ¸
22
Nền đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp phối đồi, cấp phối thiên nhiên
16 ¸
18
Nền đất
B.3 Đường Thôn
Lưu lượng xe thiết kế (Nn), xqđ/nđ
Kết cấu mặt đường
Chú thích
Lớp vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 50
B 3-1
Áp dụng cho đường có xuất hiện xe có trục lớn hơn 6000 Kg
BTXM có Rn: 25 ¸
30 MPa
BTXM
16 ¸ 18
Đất gia cố vôi, xi măng/ cấp phối đá dăm (đá cuội)
12 ¸ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Đường Thôn (tiếp theo)
Lưu lượng xe thiết kế (Nn), xqđ/nđ
Kết cấu mặt đường
Chú thích
Lớp vật liệu
Chiều dày, cm
< 50
B 3-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lớp vật liệu lấy theo tiêu chuẩn thiết kế và thi công
hiện hành kết hợp với kinh nghiệm của địa phương
Đá dăm trộn nhũ tương nhựa đường/ láng nhựa 3 lớp/ Carboncor
asphalt
2 ¸
3
Cấp phối đá dăm/ đá dăm macadam
18 ¸
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B 3-3
Găm đá láng nhựa 3 lớp trên sỏi sạn gia cố xi măng, tro
bay/ đất cấp phối đồi gia cố xi măng, vôi/ đất gia cố vôi
18 ¸ 22
Nền đất
B 3-4
Lớp phủ mặt bằng cát chống bong bật
2 ¸
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 ¸
30
Nền đất
B 3-5
Cấp phối đồi, cấp phối thiên nhiên
14 ¸
16
Nền đất
B 3-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
~ 20
Đệm vữa cát + vôi/ cát
3 ¸
4
Nền đất
B 3-7
Gạch vỡ, đá thải trộn đất/ xỉ lò các loại/ đất + cát
15 ¸
20
Nền đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA Ô TÔ
TẢI ĐANG LƯU HÀNH TẠI KHU VỰC NÔNG THÔN VIỆT NAM
(Tham khảo)
TT
Nhãn
hiệu
Trọng
lượng bản thân, Kg
Tải
trọng cho phép chở, Kg
Trọng
lượng toàn bộ, Kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
rộng, m
Vết
bánh xe, m
Cầu
trước, m
Cầu
sau, m
1
CK327
DL-DH
640
630
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1230
1560
1345
2
FORLANDA
S8
860
670
990
2630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1680
3
THANHCONG
Y480ZL-SX1/TCN-MP
850
890
920
2790
1810
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1280
4
HYUNDAI
H100/TCN-TL
950
720
1190
3055
1910
1740
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
KIA
K3000S/HB-TĐ
1350
1080
980
3605
2060
1720
1470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CUULONG
KC3815D-T550
1215
1220
1200
3765
2420
1730
1355
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1230
1170
1600
4130
2770
1940
1470
8
ISUZU
NKR66L-STD/TRANSINCO HB TC1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1870
1200
5050
3070
1990
1425
9
CK327
TC-KIA
2182
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1850
5720
3343
2150
1480
10
YUJIN
NJ1042DAVN
1500
1250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5145
3450
2076
1625
11
THANHCONG
CY4100ZLQ/TCN-KCX
1700
2475
1800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4275
2140
1580
12
HOAMAI
2,5tấn
1356
2034
2500
6040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2140
1690
13
HOABINH
MITSU 2002
1703
1982
-
6280
4550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1655
14
GIAIPHONG-T3575.YJ
1450
1170
3500
6315
4670
2120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
MITSUBISHI
CANTER FE84PE6SLDD1(TC)
1610
1085
3610
6500
4695
2180
1665
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIAIPHONG-T4081.YJ
1550
1380
4000
7125
5380
2280
1765
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2210
2200
3500
8075
5700
2240
1750
18
HOAMAI
HD3450A.4x4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3450
6170
2200