50
100
37,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
25
79 ÷ 90
100
19
58 ÷ 78
67 ÷ 83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
39 ÷ 59
49 ÷ 64
58 ÷ 73
4,75
24 ÷ 39
34 ÷ 54
39 ÷ 59
2,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 ÷ 40
30 ÷ 45
0,425
7 ÷ 19
12 ÷ 24
13 ÷ 27
0,075
2 ÷ 12
2 ÷ 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Việc lựa chọn loại CPĐD (theo cỡ hạt danh định
có đường kính lớn nhất Dmax quy ước) phải
căn cứ vào chiều dày thiết kế của lớp móng và phải được chỉ rõ trong hồ sơ thiết kế kết cấu áo đường và chỉ dẫn kỹ thuật của công trình :
a) Cấp phối loại Dmax = 37,5 mm thích hợp dùng cho lớp móng dưới;
b) Cấp phối loại Dmax = 25 mm thích hợp dùng cho lớp móng trên;
c) Cấp phối loại Dmax = 19 mm thích hợp dùng cho việc bù vênh và tăng cường trên các kết cấu mặt
đường cũ trong nâng cấp, cải tạo.
6.3 Yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPĐD
Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPĐD được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 – Chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPĐD
Chỉ tiêu
Cấp phối đá dăm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại I
Loại II
1. Độ hao mòn Los-Angeles của cốt liệu (LA), %
≤ 35
≤ 40
TCVN 7572-12 : 2006
2. Chỉ số sức
chịu tải CBR tại độ chặt K98, ngâm nước 96 h, %
≥ 100
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Giới hạn chảy (W L) 1), %
≤ 25
≤ 35
TCVN 4197:1995
4. Chỉ số dẻo (IP) 1), %
≤ 6
≤ 6
TCVN 4197:1995
5. Tích số dẻo PP 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 45
≤ 60
-
6. Hàm lượng hạt thoi dẹt 3), %
≤ 18
≤ 20
TCVN 7572 - 2006
7. Độ chặt đầm nén (Kyc ), %
≥ 98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 TCN 333 06
(phương pháp II-D)
1) Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt lọt qua sàng 0,425 mm.
2) Tích số dẻo PP có nguồn gốc tiếng Anh là Plastic ity Product
3) Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều dài; Thí nghiệm được thực hiện với
các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75 mm và chiếm trên 5 % khối lượng mẫu;
Hàm lượng
hạt
thoi
dẹt
của
mẫu
lấy
bằng bình
quân gia quyền
của
các
kết
quả đã xác định cho từng
cỡ
hạt.
6.4 Lấy mẫu
6.4.1 Việc lấy mẫu cấp phối đá dăm thành phẩm tại bãi chứa hoặc tại h iện trường để phục vụ cho
công tác kiểm tra thành phần cấp phối hạt sau khi chế tạo, cần thực hiện như sau:
- Yêu cầu lấy mẫu tại các
đống đá CPĐD đã được nghiền sàng và pha trộn thành phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- San gạt lớp bề mặt, tiến
hành dùng xẻng để lấy mẫu ở độ sâu tối thiểu 0,20 m so với bề mặt ban đầu;
- Tiến hành đồng thời lấy
mẫu đá tại 4 vị trí khác nhau trên một đống đá CPĐD, sau đó trộn lại thành một
mẻ đá có khối lượng yêu cầu đem đóng vào thùng hoặc túi để bảo quản, đưa về
phòng thí nghiệm.
Bảng 3 - Khối lượng mẫu
Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm
Khối lượng lấy mẫu vật liệu, kg
Loại cấp phối có Dmax = 37,5
≥
200
Loại cấp phối có Dmax = 25
≥
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
100
6.4.2 Việc lấy
mẫu
phải khách
quan. Mẫu được bảo
quản trong thùng gỗ,
xô nhựa
hoặc bao túi, có dãn nhãn hiệu lấy mẫu.
6.4.3 Trước khi
thí
nghiệm
phân tích thành phần
hạt, yêu cầu phải
đổ mẫu từ
thùng
hoặc từ
túi
ra,
trộn đều
từ 2 min đến 3 min,
sau
đó mới lấy mẫu đá
chính
thức
để làm thí nghiệm.
Trình tự như sau :
- Thực hiện trộn đều và chia chỗ đá đem về thành 4 phần bằng nhau ;
- Tiến hành xúc lấy mẫu đại
diện từ
4 phần bằng nhau đó theo nguyên
tắc
lấy
đều đối với từng phần.
6.4.4 Mẫu thí nghiệm được lấy phải đại diện cho lô sản phẩm hoặc đoạn được thí nghiệm, kiểm tra. Tùy thuộc vào mục
đích kiểm
tra
và điều
kiện cụ
thể,
việc lấy mẫu
có thể được thực hiện
theo
các
phương thức khác nhau và tuân thủ các yêu cầu cơ bản sau:
a) Khi lấy mẫu tại cửa xả, phải đảm bảo lấy trọn vẹn toàn bộ vật liệu xả ra, không được để rơi vãi;
b) Khi lấy mẫu trên băng tải, phải lấy hết vật liệu trên toàn bộ mặt cắt ngang của băng tải, đặc biệt
chú ý lấy hết các hạt mịn;
c) Không lấy mẫu vật liệu tại cửa xả hoặc trên băng tải của dây chuyền sản xuất khi dây chuyền mới
bắt
đầu ca sản xuất, chưa ổn định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khi lấy vật liệu trên lớp móng đã rải, phải đào thành hố thẳng đứng và lấy hết toàn bộ vật liệu theo chiều dày kết cấu.
6.5 Phương pháp thử
Các phương pháp thử ứng với từng chỉ tiêu cho vật liệu CPĐD được quy định tại Bảng 2.
7. Yêu cầu thi công
7.1 Chuẩn bị thi công
7.1.1 Chuẩn bị vật liệu CPĐD
a) Phải tiến
hành lựa chọn
các nguồn
cung
cấp
vật
liệu
CPĐD cho công
trình.
Công tác này bao gồm việc khảo sát, kiểm tra, đánh giá về khả năng đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật, khả năng cung
cấp vật liệu theo tiến độ công trình;
b) Vật
liệu CPĐD
từ nguồn
cung cấp phải
được
tập
kết
về bãi
chứa
tại
chân
công
trình
để tiến hành các công tác kiểm tra, đánh giá chất lương vật liệu
- Bãi chứa vật liệu nên bố trí gần vị trí thi công và phải tập kết được khối lượng vật liệu CPĐD tối thiểu cho một ca thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không tập kết lẫn lộn nhiều nguồn vật liệu vào cùng một vị trí;
- Trong mọi công đoạn vận chuyển, tập kết, phải có các biện pháp nhằm tránh sự phân tầng của vật liệu CPĐD (phun tưới ẩm trước khi bốc xúc, vận chuyển).
7.1.2 Chuẩn bị mặt bằng thi công
a) Tiến hành khôi phục, kiểm tra hệ thống cọ c định vị tim và mép móng đường;
b) Việc thi công
các lớp móng CPĐD
chỉ
được
tiến hành
khi
mặt
bằng thi công
đã được nghiệm
thu. Khi cần thiết, phải tiến hành kiểm
tra lại các chỉ tiêu kỹ thuật quy định của mặt bằng thi
công, đặc biệt là độ chặt lu lèn thiết kế;
c) Đối với mặt bằng thi công là móng hoặc mặt đường cũ, phải phát hiện, xử lý triệt để các vị trí hư hỏng cục bộ. Việc sửa chữa hư hỏng và bù vênh phải kết thúc trước khi thi công lớp móng CPĐD. Khi
bù vênh
bằng CPĐD
thì
chiều
dày
bù vênh tối thiểu phải lớn hơn hoặc
bằng 3 lần cỡ hạt lớn nhất danh định Dmax.
7.1.3 Chuẩn bị thiết bị thi công chủ yếu và thiết bị phục v ụ thi công
a) Huy động đầy đủ các trang thiết bị thi công chủ yếu như máy rải hoặc máy san, các loại lu, ô tô tự
đổ chuyên
chở vật liệu,
thiết
bị khống
chế
độ ẩm, máy đo
đạc cao độ, dụng
cụ khống
chế
chiều dày…, các thiết bị thí nghiệm kiểm tra độ chặt, đ ộ ẩm tại hiện trường…
b) Tiến hành
kiểm tra tất cả
các tính
năng
cơ bản
của
thiết
bị thi công chủ yếu như
hệ thống điều khiển chiều dày rải của máy rải, hệ thống rung của lu rung, hệ thống điều khiển thủy lực của lưỡi ben
máy
san, hệ
thống
phun nước… nhằm
bảo đảm khả năng đáp
ứng
được
các
yêu
cầu
kỹ thuật thi công lớp vật liệu CPĐD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Thi công lớp móng đường bằng vật liệu CPĐD
7.2.1 CPĐD đã được
vận
chuyển đến
vị trí thi công nên
tiến hành
thi
công
ngay nhằm tránh ảnh hưởng đến chất lượng và gây cản trở giao thông.
7.2.2 Yêu cầu về độ ẩm của vật liệu CPĐD
a) Độ ẩm
tốt
nhất của
vật
liệu CPĐD
nằm trong
phạm vi độ ẩm tối ưu
(W
o ± 2 %) cần duy trì trong suốt quá trình chuyên chở, tập kết, san hoặc rải và lu lèn.
b) Trước
và trong
quá trình thi công,
cần phải
kiểm tra và
điều chỉnh kịp thời
độ ẩm
của
vật
liệu CPĐD.
-
Nếu vật liệu có độ ẩm thấp hơn phạm vi độ ẩm tối ưu, phải tưới nước bổ sung bằng các vòi tưới
dạng
mưa và
không
được để
nước rửa trôi các hạt mịn. Nên
kết
hợp
việc bổ
sung
độ ẩm
ngay trong quá trình san rải, lu lèn bằng bộ phận phun nước dạng sương gắn kèm;
- Nếu độ ẩm lớn hơn phạm vi độ ẩm tối ưu thì phải trải ra để hong khô trước khi lu lèn.
7.2.3 Công tác san rải CPĐD
a) Đối với lớp móng trên, vật liệu CPĐD được rải bằng máy rải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Căn
cứ vào tính năng
của thiết bị, chiều dày
thiết
kế,
có thể phân
thành
các
lớp
thi
công.
Chiều dày của mỗi lớp thi công sau khi lu lèn không được lớn hơn 1 5 cm. Trường hợp đặc biệt có yêu cầu chiều dày
cao hơn thì phải
sử dụng
thiết
bị lu
hiện đại và
sơ đồ
lu đặc
biệt ,
nhưng trong mọi trường hợp không được vượt quá 18cm.
d) Về quyết định chiều dày rải (thông qua hệ số lu lèn) phải căn cứ vào kết quả thi công thí điểm, có thể xác định hệ số rải (hệ số lu lèn) sơ bộ K rải như sau :
[ 1 ]
Trong đó :
là khối lượng thể tích khô lớn nhất theo kết quả thí nghiệ m đầm nén tiêu chuẩn, g/cm3;
là khối lượng thể tích khô của vật liệu CPĐD ở trạng thá i rời (chưa đầm nén), g/cm3;
Kyc là độ chặt yêu cầu của lớp
CPĐD, %
e) Để đảm bảo độ chặt lu lèn trên toàn bộ bề rộng móng, khi không có khuôn đường hoặc đá vỉa, phải rải vật liệu CPĐD rộng thêm mỗi bên tối thiểu là 25 cm so với bề rộng thiết kế của móng. Tại các vị trí
tiếp giáp
với vệt rải
trước, phải
tiến hành loại bỏ
các
vật
liệu CPĐD
rời
rạc
tại các mép của vệt rải
trước khi rải vệt tiếp theo.
f) Trường hợp sử
dụng máy san
để rải vật
liệu CPĐD, phải bố trí công nhân
lái
máy
lành
nghề và nhân công phụ theo máy nhằm hạn chế và xử lý kịp hiện tượng phâ n tầng của vật liệu. Với những vị
trí
vật
liệu bị
phân tầng, phải
loại bỏ
toàn
bộ vật liệu
và thay thế bằng
vật
liệu CPĐD
mới. Việc xác lập sơ đồ vận hành của máy san, rải CPĐD phải dựa vào kết quả của công tác thi công thí
điểm (xem 7.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4 Công tác lu lèn
a) Phải lựa chọn loại lu và phối hợp các loại lu trong sơ đồ lu lèn tùy thuộc vào loại đá dùng làm v ật
liệu, chiều dày, chiều rộng và độ dốc dọc của lớp móng đường. Thông thường, sử dụng lu nhẹ
60
- 80 kN với vận tốc
chậm
3 Km/h để lu
3 - 4 lượt đầu, sau
đó sử dụng
lu rung 100 - 120 kN hoặc
lu bánh lốp có tải trọng bánh 25 - 40 kN để lu tiếp từ 12 - 20 lượt cho đến khi đạt độ chặt yêu cầu, rồi hoàn thiện bằng 2 - 3 lượt lu bánh sắt nặng 80 - 100 kN.
b) Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều đối với tất cả các điểm trên mặt móng (kể cả phần mở rộng), đồng thời phải bảo đảm độ bằng phẳng sau khi lu lèn.
c) Việc lu lèn phải thực hiện từ chỗ thấp đến chỗ cao, vệt bánh lu sau chồng lên vệt lu trước ít nhất là 20
cm.
Những
đoạn
đường
thằng,
lu từ
mép
vào
tim
đường và
ở các
đoạn
đường cong, lu từ phía bụng đường cong dần lên phía lưng đường cong.
d) Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao độ, độ dốc ngang, độ
bằng
phằng và phát hiện những vị trí bị lồi lõm, phân tầng đ ể bù phụ, sửa chữa kịp thời:
- Nếu thấy hiện tượng khác thường như rạn nứt, gợn sóng, xô dồn hoặc rời rạc không c hặt… phải
dừng lu, tìm nguyên nhân và xử lý triệt để rồi mới được lu tiếp. Tất cả các công tác này phải hoàn
tất trước khi đạt được 80 % công lu;
- Nếu phải bù
phụ sau khi
đã lu
lèn
xong, thì bề
mặt
lớp
móng
CPĐD đó phải
được
cày
xới
với
chiều sâu tối thiểu là 5 cm trước khi rải bù.
e) Sơ đồ
công nghệ lu
lèn
áp dụng
để thi công đại
trà
cho
từng
lớp
vật
liệu như
các
loại lu
sử dụng, trình tự lu, số lần lu phải được xây dựng trên cơ sở thi công thí điểm lớp móng CPĐD ( quy định tại 7.3).
7.2.5 Bảo dưỡng và tưới lớp nhựa thấm bám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối
với
lớp
móng
trên, cần
phải nhanh
chóng
tướ i nhựa
thấm
bám
bằng
nhựa
lỏng
MC-70
(phù hợp với tiêu
chuẩn TCVN 8818-1:2011)
hoặc nhũ tương nhựa
đường loại
SS-1h
hoặc CSS-1h (phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 8817-1:2011).
- Trước khi tưới nhựa thấm bám, phải tiến hành làm vệ sinh bề mặt lớp móng nhằm loại b ỏ bụi, rác,
vật liệu
rời rạc bằng các dụng cụ thích hợp như chổi, máy nén khí nhưng không được làm bong bật các cốt liệu của lớp móng;
- Khi tưới nhựa thấm bám, nhiệt độ không khí
phải lớn hơn 8 oC, đồng thời phải đảm bảo vật liệu tưới có nhiệt độ
thích hợp khoảng 70o C - 10o C đối với nhựa lỏng MC70;
-
Tiến
hành phun
tưới nhựa thấm bám đồng
đều trên
toàn
bộ bề
mặt
lớp
móng
bằng các thiết
bị chuyên dụng với áp lực phun từ
0,2 MPa đến 0,5 MPa và định mức là 1,2 l/m2 ± 0,1 l/m2 đối với
nhựa lỏng MC70 hoặc 1,8 l/ m2 đối với nhũ tương SS1h và CSS-1h.
c) Nếu
phải bảo
đảm giao
thông,
ngay sau khi tưới
lớp
thấm
bám thì phải
phủ một lớp đá
mạt
kích cỡ
0,5
cm x 0,1 cm
với
định lượng 10
l/m
2 ± 1 l/m2 và lu nhẹ
khoảng
2 – 3 lần/điểm.
Đồng thời,
phải
bố trị
lực
lượng
duy tu, bảo
dưỡng hành
ngày để thoát nước bề
mặt, bù
phụ, quét gạt các hạt đá bị văng dạt và lu lèn những chỗ có hiện tượng bị bong bật do xe chạy.
7.3 Thi công thí điểm
7.3.1 Yêu cầu đối với công tác thi công thí điểm
a) Việc thi công thí điểm phải được áp dụng cho mỗi mũi thi công trong các trường hợp sau:
- Trước khi triển khai thi công đại trà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi có sự thay đổi về nguồn cung cấp vật liệu hoặc loại vật liệu CPĐD.
b) Công tác thi công thí điểm là cơ sở để đề ra biện pháp tổ chức thi công đại trà nhằm bảo đảm được
các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng và kinh tế. Do vậy, việc thi công thí điểm phải đưa ra được các
thông số công nghệ tối ưu sau:
- Sơ đồ tập kết vật liệu, sơ đồ vận hành của máy san hoặc máy rải;
- Lựa chọn các loại lu thích hợp với loại đá dùng làm vật liệu CPĐD ;
- Hệ số lu lèn, chiều dày tối ưu của lớp thi công;
- Sơ đồ lu lèn của mỗi loại lu với thứ tự và hành trình lu, vận tốc và số lần lu qua một điểm ;
- Các công tác phụ trợ như bù phụ, xử lý phân tầng và các bước kiểm tra, giám sát chất lượng và tiến độ thi công.
c) Toàn bộ công tác thi công thí điểm, từ khi lập đề cương cho đến khi xác lập được dây chuyền công nghệ
áp dụng
cho
thi
công đại trà,
phải
được sự
kiểm tra và
chấp thuận của Tư
vấn
giám sát.
7.3.2 Lập biện pháp tổ chức thi công thí điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Căn cứ vào yêu cầu về tiến độ thi công, về tiến độ cung cấp vật liệu, điều kiện thực tế về mặt bằng, về
khả năng huy
động
trang thiết bị
thi
công
và các yêu cầu nêu
tại
7.3.1, tiến
hành lập ít nhất 2 sơ đồ công nghệ thi công thí điểm ứng với 2 phân đoạn đã được lựa chọn;
c) Khi lập các sơ đồ công nghệ thi công thí điểm, phải xem xét đầy đủ các đặc tính kỹ thuật của các
thiết
bị thi công
hiện có,
kết hợp với kinh
nghiệm
thi
công
đã được tích lũy và
điều kiện
thực tế về năng
lực thiết bị, hiện
trường. Trong sơ đồ công nghệ thi công thí điểm, phải nêu rõ các vấn đề sau:
Theo chỉ dẫn tại 7.2.3, xác định sơ bộ chiều dày của mỗi lớp vật liệu CPĐD sau khi rả i hoặc san (ban đầu cũng có thể tạm
lấy hệ số
lu lèn là
1,3 ). Lập sơ đồ vận hành của phương tiện tập kết, san rải vật liệu. Cần xác định sơ bộ cự ly giữa các đ ống vật liệu khi thi công bằng máy san;
Lựa chọn và huy động các loại lu thích hợp;
Lập sơ đồ lu cho mỗi loại lu, trong đó nêu rõ trình tự lu lèn, số lượt và tốc độ lu qua một
điểm, sự
phối hợp các loại lu…
Xác lập sơ bộ các công việc phụ trợ, các bước và thời điểm tiến hành các công tác kiểm tra, giám
sát cần thực hiện nhằm đảm
bảo
sự hoạt động nhịp
nhàng của dây chuyền thi công và đảm bảo chất lượng công trình.
7.3.3 Tiến hành thi công thí điểm
a) Tiến hành
thi
công thí điểm
theo
các sơ
đồ công
nghệ đã lập trên
các
phân đoạn thí
điểm khác nhau. Từ kết quả thi công thí điểm, cần ghi lại các số liệ u cơ bản của mỗi bước thi công đã thực
hiện như :
- Khối lượng
vật
liệu chuyên
chở đến
công
trường. Khoảng
cách đổ
rải
giữa các đống
vật
liệu CPĐD khi lớp móng dưới, được phép thi công bằng máy san ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cao độ trước và sau khi san hoặc rải vật liệu CPĐD;
- Lựa chọn các loại lu nhẹ và lu nặng phục vụ thi công ;
- Xác định số lượt lu sơ bộ bằng lu nhẹ và lu chặt bằng lu nặng ứng với các loại lu được huy động
tại công trường;
- Xử lý các hiện tượng phân tầng, lượn sóng, kém bằng phẳng và cần bù phụ… (nếu có);
- Trình tự vào, ra của các loại lu, số lượt và vận tốc lu qua một điểm;
- Kết quả thí nghiệm xác định độ chặt, độ ẩm thi công (ở giai đoạn cuối của quá trình lu lèn) ứng với số lượt đi qua của mỗi loạ i lu tại vị trí thí nghiệm;
- Cao độ sau khi hoàn thành công tác lu lèn lớp móng CPĐD;
- Thời gian bắt đầu, kết thúc, điều kiện thời tiết khi thí điểm.
b) Từ các số liệu đã thu được, tiến hành tính toán và hiệu chỉnh lại các thông số như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ 2 ]
Trong đó:
CĐmb là cao độ mặt bằng thi công, m;
CĐrải là cao độ bề mặt lớp CPĐD sau khi rải, m;
CĐlu là cao độ bề mặt lớp
CPĐD sau
khi lu lèn xong (đã đạt độ chặt yêu cầu), m.
- Tương quan giữa số lần lu lèn (hoặc công lu) và độ chặt đạt được;
- Số lượng
phương
tiện vận chuyển
tham
gia
vào
dây chuyền, cự
ly giữa
các
đống vật liệu (nếu rải bằng máy san).
c) Tiến hành hiệu chỉnh sơ đồ thi công thí điểm để áp dụng cho thi công đại trà.
8. Yêu cầu về công tác kiểm tra, nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1 Để phục vụ công tác kiểm
tra
chất
lượng vật liệu trong
quá trì nh thi công
tại hiện
trường và
phục vụ nghiệm
thu,
yêu
cầu khối lượng tối thiểu mẫu thí nghiệm tại hiện
trường được lấy phù hợp với quy định tại Bảng 3.
8.1.2 Mẫu thí nghiệm lấy tại hiện trường thi công phải đại diện cho lô sản phẩm hoặc đoạn được thí nghiệm, kiểm
tra. Việc lấy mẫu có thể được thực hiện theo các phương thức khác nhau và tuân thủ các quy định tại 6.3.
8.2 Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng vật liệu
Công tác kiểm tra, nghiệm thu chất lượng vật liệu CPĐD
phải
được tiến hành theo các giai đoạn sau:
8.2.1 Giai đoạn kiểm tra phục vụ cho công tác chấp nhận nguồn cung cấp vật liệu CPĐD cho công
trình
a) Mẫu kiểm tra được lấy tại nguồn cung cấp;
cứ 3000 m 3 vật liệu cung cấp cho công trình hoặc khi liên quan đến một trong các trường hợp sau thì ít nhất phải lấy một mẫu:
- Nguồn vật liệu lần đầu cung cấp cho công trình;
- Có sự thay đổi địa tầng khai thác của đá nguyên khai;
- Có sự thay đổi dây chuyền nghiền sàng hoặc hàm nghiền hoặc cỡ sàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vật liệu phải thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý quy định tại Bảng 1 và Bảng 2.
8.2.2 Giai đoạn kiểm tra phục vụ công tác nghiệm thu chất lượng vật liệu CPĐD đã được tập kết tại
chân công trình để đưa vào sử dụng
- Mẫu
kiểm tra được lấy ở bãi chứa tại chân công trình, cứ 1000 m3 vật
liệu phải lấy ít nhất một mẫu cho mỗi nguồn cung cấp hoặc khi có sự bất thường
về chất lượng vật liệu;
- Vật
liệu phải thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 trước
khi đem thí nghiệm đầm nén trong phòng.
8.3 Kiểm tra trong quá trình thi công
Trong suốt quá trình thi công, đơn vị thi công phải thường xuyên tiến hành thí nghiệm, kiểm tra
theo
các nội dung sau:
8.3.1 Độ ẩm, sự phân
tầng của vật liệu CPĐD (quan sát bằng mắt và kiểm tra thành phần hạt). Cứ 200 m3 vật liệu CPĐD hoặc một ca thi công phải tiến hành lấy một mẫu thí nghiệm thành phần hạt, độ ẩm.
8.3.2 Độ chặt lu lèn
- Việc thí nghiệm thực hiện theo 22 TCN 346 – 06 và được tiến hành tại mỗi lớp móng CPĐD đã thi
công xong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3 Các yếu tố hình học, độ bằng phẳng
- Cao độ, độ dốc ngang của bề mặt lớp móng được xác định dựa trên số liệu đo cao độ tại tim và tại mép của mặt móng;
- Chiều dày lớp móng được xác định dựa trên số liệu đo đạc cao độ trước và sau khi thi công lớp
móng tại các điểm tương ứng trên cùng một mặt cắt (khi cần thiết, tiến hành đào h ố để kiểm tra);
- Bề rộng lớp móng được xác định bằng thước thép;
- Độ bằng phẳng được
đo bằng
thước
3 m phù hợp với
TCVN 8864:2011.
Khe
hở lớn nhất
dưới
thước được quy định tại Bảng 4;
- Mật độ kiểm tra và các yêu cầu cụ thể quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Yêu cầu về kích thước hình học và độ bằng phẳng của lớp móng bằng CPĐD
Chỉ tiêu kiểm tra
Giới hạn cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Móng dưới
Móng trên
1. Cao độ
- 10 mm
- 5 mm
Cứ 40 m đến
50 m với đoạn tuyến thẳng, 20
m đến 25 m với đoạn
tuyến
cong
đứng đo một trắc ngang.
2. Độ dốc ngang
± 0,5 %
± 0,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10 mm
± 5 mm
4. Chiều rộng
- 50 mm
- 50 mm
5. Độ bằng
phẳng: khe hở lớn nhất dưới thước 3m
≤ 10 mm
≤ 5 mm
Cứ 100 m đo tại một vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm
tra độ chặt lu lèn, kết hợp kiểm tra thành phần hạt sau khi lu lèn và chiều dày
lớp móng : cứ 7000 m2 hoặc ứng với 1 km dài (mặt đường 2 làn xe) cần
thí nghiệm kiểm tra bằng phương pháp đào hố rót cát tại hai vị trí ngẫu nhiên (
riêng trường hợp rải bằng máy san, cần kiểm tra tại ba vị trí ngẫu nhiên).
- Kiểm
tra các yếu tố hình học và độ bằng phẳng: cần tiến hành kiểm tra với mật độ đo
đạc chỉ bằng 20 % khối lượng quy định nêu tại Bảng 4, tương đương với mật
độ đo như sau:
- Đo
kiểm tra các yếu tố hình học (cao độ tim và mép móng, chiều rộng móng, độ dốc
ngang móng) : 250 m/ vị trí trên đường thẳng và 100 m/ vị trí trong đường cong.
Đo kiểm tra độ bằng phẳng bề mặt móng bằng thước 3m : 500 m/ vị trí
9. Quy định về an toàn lao động và bảo v ệ môi trường
9.1 Quy định chung
đối
với
việc tuyển chọn, gia công, chế tạo hỗn
hợp
CPĐD và thi công lớp CPĐD phải đảm bảo tuân thủ các quy định về vệ sinh, an toàn lao động
(ATLĐ) hiện hành. Yêu
cầu thực hiện kiểm tra ATLĐ đối với con người, thiết bị và h iện trường trước khi thi công.
9.2 Phải có biện pháp đảm bảo ATGT trong suốt quá trình chuẩn bị, tập kết vật liệu và thi công.
9.3 Khi thi công lớp CPĐD phải tưới nước thường xuyên để đảm bảo hàm lượng bụi không vượt quá trị số cho phép theo quy định h iện hành và tuân thủ quy định của Luật bảo vệ môi trường.