Xử lý việc bán khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính hợp vốn của nhiều thành viên như thế nào?

Cho tôi hỏi hiện nay bên tôi muốn bán một khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính, nhưng đây là cho thuê tài chính hợp vốn giữa nhiều thành viên, vậy trường hợp này xử lý thế nào? Bên cạnh đó thì có những thông tin nào bên tôi có trách nhiệm phải cung cấp cho bên mua khoản phải thu này? - Câu hỏi của chị Anh Thư (Tp.HCM).

Xử lý việc bán khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính hợp vốn của nhiều thành viên như thế nào?

Tại Điều 9 Thông tư 20/2017/TT-NHNN quy định về trường hợp bán khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính hợp vốn thì sẽ có các trường hợp như sau:

- Trường hợp thành viên tham gia cho thuê tài chính hợp vốn bán một phần hay toàn bộ khoản phải thu của mình, thành viên là bên bán và bên mua thỏa thuận về việc bán khoản phải thu, bảo đảm tuân thủ quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật liên quan; đồng thời bên bán thông báo việc bán khoản phải thu cho các thành viên còn lại bằng văn bản.

Đối với bán khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính hợp vốn có thành viên đầu mối thanh toán, thành viên đầu mối thanh toán tiếp tục thu hồi tiền thuê từ bên thuê tài chính, sử dụng số tiền thu hồi được để trả cho bên mua (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).

- Trường hợp bán toàn bộ khoản phải thu, các thành viên cho thuê tài chính hợp vốn thỏa thuận thống nhất việc bán khoản phải thu, bảo đảm tuân thủ quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật liên quan.

Xử lý việc bán khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính hợp vốn của nhiều thành viên như thế nào?

Xử lý việc bán khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính hợp vốn của nhiều thành viên như thế nào? (Hình từ Internet)

Trong hoạt động bán khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính, bên bán có trách nhiệm cung cấp thông tin thế nào?

Về việc cung cấp thông tin trong hoạt động bán khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính được quy định tại Điều 10 Thông tư 20/2017/TT-NHNN như sau:

Cung cấp thông tin
1. Bên bán lựa chọn khoản phải thu từ các hợp đồng cho thuê tài chính để chào bán và phải cung cấp đầy đủ thông tin về các khoản phải thu được chào bán cho bên mua, bao gồm:
a) Danh sách các khoản phải thu: Tên, địa chỉ bên thuê tài chính; tài sản cho thuê và thực trạng tài sản cho thuê; địa điểm đặt tài sản cho thuê; số tiền thuê và số tiền bên thuê tài chính còn phải trả theo hợp đồng cho thuê tài chính; giá chào bán khoản phải thu; các thông tin khác nếu bên mua yêu cầu;
b) Bản sao hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng bảo hiểm (nếu có);
c) Bản sao chứng nhận đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính;
d) Các tài liệu khác theo thỏa thuận giữa bên bán và bên thuê tài chính và không trái với các thỏa thuận tại hợp đồng cho thuê tài chính.
2. Bên bán phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, chứng từ và các tài liệu có liên quan đến khoản phải thu cung cấp cho bên mua.
3. Bên bán phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê tài chính và bên bảo đảm (nếu có) theo hợp đồng cho thuê tài chính về việc bán khoản phải thu, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp bên bán không thông báo về việc bán khoản phải thu mà phát sinh chi phí cho bên thuê tài chính thì bên bán phải thanh toán chi phí này.

Theo đó các thông tin mà bên bán phải cung cấp thông tin cho bên mua gồm có:

- Danh sách các khoản phải thu: Tên, địa chỉ bên thuê tài chính; tài sản cho thuê và thực trạng tài sản cho thuê; địa điểm đặt tài sản cho thuê; số tiền thuê và số tiền bên thuê tài chính còn phải trả theo hợp đồng cho thuê tài chính; giá chào bán khoản phải thu; các thông tin khác nếu bên mua yêu cầu;

- Bản sao hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng bảo hiểm (nếu có);

- Bản sao chứng nhận đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính;

- Các tài liệu khác theo thỏa thuận giữa bên bán và bên thuê tài chính và không trái với các thỏa thuận tại hợp đồng cho thuê tài chính.

Lập hợp đồng bán khoản phải thu từ cho thuê tài chính như thế nào?

Tại Điều 11 Thông tư 20/2017/TT-NHNN quy định hợp đồng bán khoản phải thu được lập với các nội dung như sau:

Hợp đồng bán khoản phải thu
1. Hợp đồng bán khoản phải thu phải bao gồm những nội dung tối thiểu sau đây:
a) Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của bên bán; tên, địa chỉ, số giấy chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số hộ chiếu còn hiệu lực hoặc mã số doanh nghiệp của bên mua;
b) Khoản phải thu, thời hạn còn lại của hợp đồng cho thuê tài chính, tài sản cho thuê tài chính liên quan tới khoản phải thu được bán và tên, địa chỉ của bên thuê tài chính;
c) Giá bán khoản phải thu;
d) Chi phí liên quan đến việc thực hiện bán khoản phải thu;
đ) Đồng tiền bán khoản phải thu; phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán;
e) Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng bán khoản phải thu (nếu có);
g) Quy định về chuyển giao quyền đòi nợ, quyền sở hữu tài sản cho thuê tài chính và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư này;
h) Quy định về việc bên mua trực tiếp thu tiền thuê; hoặc bên bán thu tiền thuê để trả cho bên mua hoặc thành viên đầu mối thanh toán thu tiền thuê để trả cho bên mua (trong trường hợp bán khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính hợp vốn có thành viên đầu mối thanh toán);
i) Quy định về việc truy đòi khoản phải thu (nếu có);
k) Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại;
l) Trách nhiệm gửi thông báo cho bên thuê tài chính (nếu có);
m) Quyền và nghĩa vụ của bên bán và bên mua;
n) Quy định về việc xử lý trong trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn;
o) Giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng bán khoản phải thu;
p) Hiệu lực của hợp đồng bán khoản phải thu.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, bên bán và bên mua có thể thoả thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
Hợp đồng cho thuê tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xử lý tài chính, hạch toán kế toán, và báo cáo thống kê khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại trong hợp đồng cho thuê tài chính theo quy định mới như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn trong trường hợp nào? Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng có phải thông báo không?
Pháp luật
Hợp đồng cho thuê tài chính phải đảm bảo yêu cầu gì? Người thuê tài chính được chấm dứt thực hiện hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn?
Pháp luật
Hợp đồng cho thuê tài chính là hợp đồng được ký kết giữa những ai? Hợp đồng cho thuê tài chính có bắt buộc lập thành văn bản không?
Pháp luật
Có chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn khi tài sản cho thuê tài chính bị hỏng không?
Pháp luật
Hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực từ ngày nào? Căn cứ chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn là gì?
Pháp luật
Có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại khi hợp đồng cho thuê tài chính chỉ có thỏa thuận phạt vi phạm?
Pháp luật
Bên thuê tài chính đáp ứng khả năng tài chính như thế nào thì được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính?
Pháp luật
Hợp đồng cho thuê tài chính có chấm dứt trước hạn khi bên thuê tài chính cung cấp thông tin sai sự thật?
Pháp luật
Trong hoạt động cho thuê tài chính, có thể đồng thời áp dụng phạt vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng cho thuê tài chính
676 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng cho thuê tài chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng cho thuê tài chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào