Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải có niên hạn sử dụng thế nào? Phù hiệu xe được dán ra sao?

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải có niên hạn sử dụng thế nào? Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng được dán thế nào? Hợp đồng vận tải hành khách bao gồm những nội dung gì?

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải có niên hạn sử dụng thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 13 Nghị định 158/2024/NĐ-CP như sau:

Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình, thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: không quá 15 năm đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki- lô-mét, không quá 20 năm đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki- lô-mét trở xuống.
4. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt phải có sức chứa từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) và có niên hạn sử dụng không quá 20 năm.
5. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có sức chứa dưới 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm. Không sử dụng xe ô tô chở người có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn 08 chỗ từ xe ô tô lớn hơn 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) để kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi.
6. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) có niên hạn sử dụng như sau: không quá 15 năm đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 08 chỗ (không kề chỗ của người lái xe) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) phải có niên hạn sử dụng như sau:

- Tối đa 15 năm đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 km;

- Tối đa 20 năm đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 km trở xuống.

Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 08 chỗ (không kề chỗ của người lái xe) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm.

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải có niên hạn sử dụng thế nào? Phù hiệu xe được dán ra sao?

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải có niên hạn sử dụng thế nào? Phù hiệu xe được dán ra sao? (Hình từ Internet)

Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng được dán thế nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 7 Nghị định 158/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
...
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
a) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng bảo đảm đúng quy định tại khoản 10 Điều 56 Luật Đường bộ;
b) Phải có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” theo Mẫu số 06 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định này và được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe; phải niêm yết đầy đủ các thông tin khác trên xe theo quy định;
c) Phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” làm bằng vật liệu phản quang trên kính phía trước và kính phía sau xe; với kích thước tối thiểu của cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” là 06 x 20 cm theo Mẫu số 07 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định này. Trường hợp niêm yết bằng thiết bị điện tử phải bảo đảm cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” luôn được bật sáng và có kích thước tối thiểu là 06 x 20 cm.
...

Như vậy, phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” của xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe; phải niêm yết đầy đủ các thông tin khác trên xe theo quy định.

Hợp đồng vận tải hành khách bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 17 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định hợp đồng vận tải hành khách (bao gồm hợp đồng văn bản giấy hoặc hợp đồng điện tử) phải có đầy đủ các nội dung tối thiểu sau:

(1) Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng: tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, người đại diện ký hợp đồng (tên, số định danh cá nhân (số căn cước công dân));

(2) Thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải (tổ chức hoặc cá nhân): tên, số định danh cá nhân (số căn cước công dân), địa chỉ, số điện thoại;

(3) Thông tin về thực hiện hợp đồng:

- Thời gian bắt đầu thực hiện (ngày, giờ) và kết thúc hợp đồng;

- Địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và các điểm đón, trả khách (hoặc xếp, dỡ hàng hóa) trên hành trình vận chuyển;

- Cự ly của hành trình vận chuyển (km);

- Số lượng khách (hoặc khối lượng hàng hóa vận chuyển);

(4) Thông tin về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;

(5) Quy định về:

- Trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển, trong đó thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước;

- Quyền, nghĩa vụ của bên vận chuyển, hành khách hoặc người thuê vận tải; số điện thoại liên hệ tiếp nhận giải quyết phản ánh, khiếu nại, tố cáo của hành khách;

- Cam kết trách nhiệm thực hiện hợp đồng và quy định về đền bù thiệt hại cho người thuê vận tải, hành khách.

Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải có niên hạn sử dụng thế nào? Phù hiệu xe được dán ra sao?
Pháp luật
Những loại hình kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô từ ngày 01/1/2025 phải có những trách nhiệm gì?
Pháp luật
Kinh doanh vận tải hành khách sử dụng xe ô tô 9 chỗ trở lên phải lắp camera đảm bảo những yêu cầu gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định muốn tăng cường phương tiện vào dịp Tết Nguyên đán thì phải báo cáo với ai?
Pháp luật
Tài xế điều khiển xe ô tô tự ý sang nhượng hành khách dọc đường cho xe khác bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Hành vi không cấp Lệnh vận chuyển cho người lái xe của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định sẽ bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô sẽ không được cấp lại đối với trường hợp bị tước quyền sử dụng từ 01/9/2022?
Pháp luật
Trong kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô thì điểm dừng đón, trả khách tuyến cố định phải đáp ứng những tiêu chí nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
4 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào