Xây dựng nhà cấp 4 ở nông thôn có cần giấy phép xây dựng không? Điều kiện và hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng được quy định như thế nào?
Nhà cấp 4 là gì?
Căn cứ theo quy mô kết cấu công trình quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD, nhà ở riêng lẻ được phân thành các hạng như sau:
STT | Loại kết cấu | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |||
2.1 | 2.1.1 Nhà, Kết cấu dạng nhà Cấp công trình của nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác được xác định theo quy mô kết cấu quy định tại mục này. Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III. 2.1.2 Công trình nhiều tầng có sàn (không bao gồm kết cấu mục 2.2) 2.1.3 Kết cấu nhịp lớn dạng khung (không bao gồm kết cấu mục 2.3 và 2.5) Ví dụ: Cổng chào, nhà cầu, cầu băng tải, khung treo biển báo giao thông, kết cấu tại các trạm thu phí trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác. | a) Chiều cao (m) | > 200 | > 75 ÷ 200 | > 28 ÷ 75 | > 6 ÷ 28 | ≤ 6 |
b) Số tầng cao | > 50 | 25 ÷ 50 | 8 ÷ 24 | 2 ÷ 7 | 1 | ||
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2) |
| > 30 | > 10 ÷ 30 | 1 ÷ 10 | < 1 | ||
d) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) | > 200 | 100 ÷ 200 | 50 ÷ < 100 | 15 ÷ < 50 | < 15 | ||
đ) Độ sâu ngầm (m) |
| > 18 | 6 ÷ 18 | < 6 |
| ||
e) Số tầng ngầm |
| ≥ 5 | 2 ÷ 4 | 1 |
|
Như vậy, nhà cấp 4 là nhà có 1 tầng và có chiều cao dưới 6m.
Xây dựng nhà cấp 4 ở nông thôn có cần giấy phép xây dựng không?
Xây nhà cấp IV có phải xin giấy phép xây dựng không?
Theo khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định đối tượng và các loại giấy phép xây dựng như sau:
- Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
- Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
+ Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
Như vậy, căn cứ tại khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 thì những trường hợp nhà cấp 4 phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
+ Nhà cấp 4 tại khu vực đô thị, trừ trường hợp nhà cấp 4 thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Nhà cấp 4 tại khu vực nông thôn nhưng thuộc khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Nhà cấp 4 khu vực nông thôn nhưng được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng là gì?
Căn cứ Điều 92 Luật Xây dựng 2014 quy đinh về điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị như sau:
- Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
- Đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 91 của Luật này.
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm những giấy tờ nào?
Căn cứ Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ như sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
- Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và khoản 3 Điều này Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi liên quan đến vấn đề xin giấy phép xây dựng đối với nhà cấp IV.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chính quyền địa phương ở thị trấn là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của chính quyền địa phương ở thị trấn?
- Khi Nhà nước thu hồi đất, chủ sở hữu cây trồng được tự thu hồi cây trồng, vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước không?
- Nguyên tắc đặt tên giao dịch quốc tế của trường cao đẳng sư phạm? Trường CĐSP phải công khai giải trình thể hiện ở những hoạt động nào?
- 23 nguyên tắc cơ bản trong tố tụng dân sự? Tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án có bao gồm tranh chấp đất đai?
- Người tham gia đấu giá tài sản có quyền khiếu nại đối với quyết định của Hội đồng đấu giá tài sản khi nào?