CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2021/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 3 năm 2021
|
NGHỊ
ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu
tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết thi
hành một số nội dung của Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 (sau đây gọi tắt là Luật số
62/2020/QH14) về quản lý dự án đầu tư xây dựng, gồm: lập, thẩm định, phê
duyệt dự án, thiết kế xây dựng; khảo sát xây dựng; cấp giấy phép xây dựng và
quản lý trật
tự xây dựng; xây dựng công trình đặc thù và thực hiện dự án đầu tư xây dựng tại
nước ngoài; quản lý năng lực hoạt động xây dựng; hình thức quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động
đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước
hoạt động đầu tư xây dựng tại nước ngoài thực hiện theo quy định riêng tại Mục
2 Chương V Nghị định này và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thực
hiện theo quy định của Nghị định này và pháp luật về quản lý sử dụng vốn ODA và
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; trường hợp quy định của điều
ước quốc tế về vốn ODA đã được ký kết có quy định khác quy định của Nghị định
này thì áp dụng
theo điều ước quốc tế.
Điều 3. Giải thích
từ ngữ
1. Công trình chính của dự án đầu tư
xây dựng là công trình có quy mô, công năng quyết định đến mục tiêu, quy mô đầu
tư của dự án.
2. Công trình ảnh hưởng
lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là công trình thuộc danh mục quy định tại
Phụ lục X Nghị định này.
3. Công trình xây dựng theo tuyến là
công trình được xây dựng theo hướng tuyến trong một hoặc nhiều khu vực địa giới
hành chính, như: đường bộ; đường sắt; đường dây tải điện; đường cáp viễn thông;
đường ống dẫn dầu, dẫn khí, cấp thoát nước; đập đầu mối công
trình thủy lợi, thủy điện; kênh dẫn nước tưới, tiêu; đê, kè và các công trình
tương tự khác.
4. Công trình hiệu quả năng lượng
(Energy Efficiency Building) là công trình
xây dựng đáp ứng các
tiêu chí, tiêu chuẩn quốc gia về hiệu quả năng lượng.
5. Công trình tiết kiệm tài nguyên
(Resource Efficiency
Building) là công trình xây dựng có áp dụng các giải pháp kỹ thuật sử dụng,
tiêu thụ tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất, nước,
khoáng sản và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác.
6. Công trình xanh
(Green Building) là công trình xây dựng được thiết kế, xây dựng
và vận hành đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn về sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết
kiệm tài nguyên; đảm bảo tiện nghi, chất lượng môi trường sống bên
trong công trình và bảo vệ môi trường bên ngoài công trình.
7. Dự án quan trọng quốc
gia theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định này gồm: dự án quan trọng quốc gia
theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công; dự án do Quốc hội quyết
định chủ
trương
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư.
8. Dự án đầu tư xây dựng quy mô lớn
sử dụng vốn khác có yêu cầu thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, gồm: dự án đầu tư xây dựng
nhóm A theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công; dự án đầu tư
xây dựng do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư;
dự án đầu tư xây
dựng nhà ở, khu đô thị có yêu cầu thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
9. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
nhà nước ngoài đầu tư công là dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước theo
quy định của pháp luật về đấu thầu nhưng không bao gồm vốn đầu tư công theo quy
định của pháp
luật về đầu tư công.
10. Giấy phép hoạt động xây dựng là
giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà
thầu nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
11. Thiết kế kỹ thuật tổng thể
(Front - End Engineering Design), sau đây gọi là thiết kế FEED, là
bước thiết kế được lập theo thông lệ quốc tế đối với dự án có thiết kế công nghệ sau
khi dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt để cụ thể hóa các yêu cầu về dây
chuyền công nghệ, thông số kỹ thuật của các thiết bị, vật liệu sử dụng chủ yếu,
giải pháp xây dựng phục vụ lập hồ sơ lựa chọn nhà thầu theo hợp đồng EPC hoặc
theo yêu cầu đặc thù để triển khai bước thiết kế tiếp theo.
12. Nhà thầu nước ngoài là tổ chức,
cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải
có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp
luật dân sự và năng hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định
theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài
có thể là tổng
thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.
13. Chủ nhiệm là chức danh của cá
nhân được tổ chức giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện toàn bộ công việc tư
vấn có nhiều chuyên môn khác nhau, gồm: chủ nhiệm lập thiết kế quy hoạch xây
dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm thiết kế, thẩm tra thiết kế xây
dựng.
14. Chủ trì là chức danh của cá nhân
được tổ chức giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện công việc theo lĩnh vực chuyên
môn, gồm: chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết
kế xây dựng;
chủ trì kiểm định xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
15. Giám sát trưởng là chức danh của
cá nhân được tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình giao nhiệm vụ quản
lý, điều hành hoạt động giám sát thi công xây dựng đối với một công
trình hoặc gói thầu cụ thể.
16. Chỉ huy trưởng hoặc
giám đốc dự án của nhà thầu (sau đây gọi chung là chỉ huy trưởng) là chức danh
của cá nhân được tổ chức thi công xây dựng giao nhiệm vụ quản lý, điều hành
hoạt động thi công xây dựng đối với một công trình hoặc
gói thầu cụ thể.
17. Giám đốc quản lý dự án
là chức danh của cá nhân được Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên
ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực, người đại diện theo pháp luật
của tổ chức tư vấn quản lý dự án, người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư
(trường hợp chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc hoặc thành lập ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án) giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực
hiện quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng cụ thể.
18. Người đề nghị thẩm định là chủ
đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân được người quyết định đầu tư hoặc cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định
được chủ đầu tư để trình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng,
thiết kế xây dựng.
19. Mã số chứng chỉ hành nghề là dãy
số có 08 chữ
số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. Mỗi cá nhân
tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu theo
quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số chứng
chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ
sung nội dung chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
20. Mã số chứng chỉ năng lực là dãy
số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ
chức. Mỗi tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực
lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ năng lực.
Mã số chứng chỉ năng lực không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp lại hoặc điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực đã được cấp.
Điều 4. Trình tự
đầu tư xây dựng
1. Trình tự thực hiện đầu tư xây
dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm
2014, được quy định cụ thể như sau:
a) Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các
công việc: khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi để phê duyệt/quyết định đầu
tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự
án;
b) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các
công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây
dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây
dựng (đối
với
công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); lựa chọn nhà thầu và ký
kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây
dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu
hoàn thành công trình xây dựng; bàn giao công trình đưa vào sử dụng và các công
việc cần thiết khác;
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm
các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán dự án hoàn thành, xác
nhận hoàn thành công trình, bảo hành công trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ
liên quan và các công việc cần thiết khác.
2. Trình tự thực hiện dự án đầu tư
xây dựng công trình khẩn cấp thực hiện theo quy định tại Điều
58 Nghị định này. Trình tự thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công
tư có cấu phần xây dựng (sau đây gọi là dự án PPP) thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Đối với các dự
án còn lại, tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án,
người quyết định đầu tư quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng
thời đối với
các hạng mục công việc quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, phù hợp
với các nội dung tại quyết định phê duyệt dự án.
3. Theo tính chất của dự án và điều
kiện cụ thể, việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện tại giai đoạn
chuẩn bị dự án hoặc thực hiện dự án, đảm bảo phù hợp trình tự, thủ tục theo quy
định của pháp luật về đất đai.
Điều 5. Phân loại
dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại
theo quy định tại Điều 49 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14, được quy định chi tiết nhằm quản lý các hoạt động xây dựng
theo quy định tại Nghị định này như sau:
1. Theo công năng phục vụ của dự án,
tính chất chuyên ngành, mục đích quản lý của công trình thuộc dự án, dự án đầu
tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định này.
2. Theo nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu
tư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại gồm: dự án sử dụng vốn
đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP và dự án
sử dụng vốn khác. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗn hợp gồm nhiều nguồn vốn
nêu trên được
phân loại để quản lý theo các quy định tại Nghị định này như sau:
a) Dự án sử dụng vốn hỗn
hợp có tham gia của vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của dự án sử
dụng vốn đầu tư công; dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư công được quản lý theo
quy định của pháp luật về PPP;
b) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm
vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn khác: trường hợp có tỷ lệ vốn nhà nước ngoài đầu
tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư thì được quản
lý theo các quy định đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công; trường hợp còn
lại được quản lý theo quy định đối với dự án sử dụng vốn khác.
3. Trừ trường hợp người quyết định
đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây
dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
gồm:
a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho
mục đích tôn giáo;
b) Dự án đầu tư xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền
sử dụng đất);
c) Dự án đầu tư xây dựng có nội dung
chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lắp đặt thiết bị
công trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến an toàn chịu lực
công trình có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 10% tổng mức đầu tư và không
quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư theo
phương thức đối tác công tư).
Điều 6. Ứng dụng mô
hình thông tin công trình và các giải pháp công nghệ số
1. Khuyến khích áp dụng mô hình
thông tin công trình (sau đây gọi tắt là BIM), giải pháp công nghệ số trong
hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình. Người quyết định đầu tư
quyết định việc áp dụng BIM, giải pháp công nghệ số khi quyết định dự án đầu tư
xây dựng.
2. Tệp tin BIM là một thành phần
trong hồ sơ thiết kế xây dựng, hồ sơ hoàn thành công trình đối với các dự án,
công trình xây dựng áp dụng BIM. Nội dung và mức độ chi tiết của mô hình thông
tin công trình thực hiện theo thỏa thuận của các bên có liên
quan đến việc ứng dụng BIM trong hợp đồng xây dựng.
3. Thủ tướng Chính phủ quy định lộ
trình áp dụng BIM, giải pháp công nghệ số trong hoạt động xây dựng.
Điều 7. Công trình
hiệu quả năng lượng, công trình tiết kiệm tài nguyên và công trình xanh
1. Khi đầu tư xây dựng công trình
phải có giải pháp kỹ thuật và biện pháp quản lý nhằm sử dụng hiệu quả năng
lượng, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường.
2. Nhà nước khuyến khích xây dựng,
phát triển và đánh giá, chứng nhận công trình hiệu quả năng lượng, công
trình tiết kiệm tài nguyên, công trình xanh.
3. Việc phát triển các công trình
nêu tại khoản 2 Điều này thực hiện theo chính sách, kế hoạch và lộ trình áp
dụng do Thủ tướng Chính phủ quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức xây
dựng tiêu chuẩn quy định về tiêu chí, quy trình đánh giá, chứng nhận công trình
hiệu quả năng lượng, công trình tiết kiệm tài nguyên, công trình xanh.
Điều 8. Quy định về
áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài (gọi
chung là tiêu chuẩn nước ngoài); tiêu chuẩn cơ sở; vật liệu và công nghệ mới
trong hoạt động xây dựng
1. Việc lựa chọn, áp dụng tiêu chuẩn
nước ngoài, tiêu chuẩn cơ sở phải tuân thủ các quy định của Luật Xây dựng và
quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn
nước ngoài:
a) Trong thuyết minh thiết kế xây dựng
hoặc chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có), phải có đánh giá về tính tương thích, đồng bộ
và sự tuân thủ với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Ưu tiên sử dụng các tiêu chuẩn
nước ngoài đã được
thừa nhận và áp dụng rộng rãi.
3. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn cơ
sở:
a) Khi áp dụng tiêu chuẩn cơ sở thì
phải có thuyết minh về
sự tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tính tương thích, đồng bộ với
các tiêu chuẩn có liên quan;
b) Việc công bố các tiêu chuẩn cơ sở
phải tuân thủ chặt chẽ các quy định, quy trình được quy định tại các
pháp luật khác có liên quan.
4. Việc sử dụng vật liệu, công nghệ
mới lần đầu được áp dụng phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tương thích
với các tiêu chuẩn có liên quan; đảm bảo tính khả thi, sự bền vững, an toàn và
hiệu quả.
Chương II
LẬP,
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Mục 1. LẬP, THẨM
ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 9. Lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
1. Việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi để xem xét, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng được
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều
1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Phương án thiết kế sơ bộ của Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng được thể hiện trên thuyết minh và
bản vẽ, bao gồm các nội dung sau:
a) Bản vẽ thiết kế
sơ bộ gồm: Sơ đồ vị trí, địa điểm khu đất xây dựng; sơ bộ tổng mặt bằng của dự
án; bản vẽ thể hiện giải pháp thiết kế sơ bộ công trình chính của dự án;
b) Thuyết minh về quy mô, tính chất
của dự án; hiện trạng, ranh giới khu đất; thuyết minh về sự phù hợp với
quy hoạch (nếu có), kết nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật xung quanh dự án; thuyết minh
về giải pháp thiết kế sơ bộ;
c) Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ về dây
chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập sơ bộ tổng mức đầu tư
của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
4. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi quy định tại Điều 53 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, trong đó,
theo yêu cầu từng dự
án, thuyết minh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi cần có một số nội dung cụ thể
như sau:
a) Việc đáp ứng các điều kiện làm
chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có)
đối với trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với việc chấp thuận
nhà đầu tư;
b) Dự kiến diện tích đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần chuyển đổi mục đích sử dụng
để làm dự án đầu tư xây dựng (nếu có);
c) Đối với dự án khu đô thị, nhà ở
cần có thuyết minh việc triển khai dự án đầu tư đáp ứng mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương trong từng giai đoạn (nếu
có); sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã
hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong
dự án và kết nối với hạ tầng ngoài phạm vi dự án đối với dự án
khu đô thị.
Điều 10. Thẩm định
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
1. Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi trong hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện
theo quy định của pháp Luật về đầu tư; việc thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi dự án đầu tư công, dự án PPP được thực hiện theo quy định của pháp luật
về đầu tư công, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công
tư.
2. Sau khi dự án được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền
quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều
này, chủ đầu tư
hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án hoàn thiện Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo
theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 11. Nội dung
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 54 của
Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà
ở, khu đô thị, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải thuyết minh rõ
các nội dung sau:
a) Sự phù hợp của dự án đầu tư đối
với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt
(nếu có);
b) Tổng diện tích sàn xây dựng nhà
ở; tỷ lệ, số lượng các loại nhà ở (biệt thự, liền kề, căn hộ chung cư) và sự
tương thích của số lượng các loại nhà ở với chỉ tiêu dân
số được phê duyệt;
c) Diện tích đất dành để xây dựng
nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở;
d) Phương án kinh doanh các sản phẩm
nhà ở và các sản phẩm khác của dự án;
đ) Sự phù hợp với định hướng phát triển đô thị,
chương trình phát triển đô thị được phê duyệt (nếu có); kế hoạch xây dựng và
hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật trước khi khai thác nhà ở (nếu có),
công trình hạ tầng xã hội và các công trình khác trong dự án; kế hoạch và danh mục
các khu vực hoặc công trình và dịch vụ công ích sẽ bàn giao trong trường hợp có
bàn giao cho Nhà nước;
e) Phương án phân kỳ đầu tư để đảm
bảo yêu cầu đồng bộ đối với các dự án gồm nhiều công trình xây
dựng triển khai theo thời gian dài có yêu cầu phân kỳ đầu tư;
g) Đối với khu đô thị không có nhà ở
thì không yêu cầu thực hiện các quy định tại các điểm a, b, c và d của khoản
này.
Điều 12. Thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của
người quyết định đầu tư
1. Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi của dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công được thực hiện
theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị
được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư,
tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định
tại Nghị định này, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt dự án.
3. Đối với các dự án không thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người quyết định
đầu tư giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc tổ chức, cá nhân có
chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án khi không có cơ quan chuyên
môn trực thuộc làm cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi,
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Người quyết định đầu tư được giao
cơ quan chuyên môn về xây dựng làm cơ quan chủ trì thẩm định trong trường hợp
có cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc.
4. Người đề nghị thẩm định có trách
nhiệm chuẩn bị hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, trình hồ sơ đến cơ quan chủ
trì thẩm định theo quy định tại khoản 3 Điều này để tổ chức thẩm
định.
5. Theo yêu cầu riêng của từng dự
án, chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án phải thực hiện
các thủ tục, yêu cầu theo quy định của pháp luật có liên quan ở giai đoạn chuẩn
bị dự án, trình cơ quan chủ trì thẩm định làm cơ sở xem xét, thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, gồm:
a) Văn bản thỏa thuận cấp
điện, cấp nước, thoát
nước thải, đấu nối giao thông, các văn bản thỏa thuận về kết nối hạ tầng khác
(nếu có);
b) Văn bản chấp thuận độ cao công
trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không
và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (nếu có);
c) Kết quả thẩm định đối với dự án
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh theo
quy định của pháp luật về di sản văn hóa;
d) Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về
giải pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa
cháy;
đ) Kết quả thực hiện thủ
tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường;
e) Thông báo kết quả thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
g) Kết quả thực hiện các thủ tục
khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
6. Cơ quan chủ trì thẩm định có
trách nhiệm tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 57 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 14 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, trong đó một số nội dung được
quy định cụ thể như sau:
a) Cơ quan chủ trì thẩm định có
trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu của pháp luật có liên quan theo
quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Đối với dự án sử dụng công nghệ
hạn chế chuyển giao hoặc có ảnh hưởng xấu đến môi trường có sử dụng công
nghệ, cơ quan chủ trì thẩm định gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật
về chuyển giao công nghệ, Điều 16 và Điều 17 Nghị định này;
c) Việc xác định tổng mức đầu tư của
dự án thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
7. Cơ quan chủ trì thẩm định
tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng; ý kiến của các
cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan (nếu có),
trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
Điều 13. Thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi được thực hiện đối với toàn bộ dự án, từng dự án thành phần, từng công
trình xây dựng hoặc một số công trình xây dựng theo giai đoạn thực hiện, phân
kỳ đầu tư của dự án nhưng phải đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các kết
quả thẩm định và phù hợp với tiến độ dự án tại quyết định hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư của dự án. Trừ dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công,
dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư theo phương thức đối tác công tư, thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy định như sau:
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án
thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định
này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với dự án do
Thủ tướng Chính phủ giao; dự án nhóm A; dự án nhóm B do người đứng đầu cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung
ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi là cơ
quan
trung
ương) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án được
đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án
nhóm C thuộc
chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (mà cơ
quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy
quyền quyết định đầu tư; trừ dự án quy định tại điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng
trên địa bàn hành chính của tỉnh; trừ dự án quy định tại điểm a khoản này và dự
án có yêu cầu
lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với
dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy
quyền quyết định đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
đối với dự án từ nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn,
lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị
định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Bộ quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án nhóm B do người
đứng đầu cơ quan trung ương, người đứng đầu tập đoàn kinh tế, tổng công ty
nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập (sau đây gọi là tập đoàn
kinh tế, tổng công ty nhà nước) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết
định đầu tư; dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây
dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án nhóm C thuộc
chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (mà cơ
quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy
quyền quyết định đầu tư; trừ dự án quy định tại điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây
dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại các điểm a khoản
này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với
dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân
cấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
3. Đối với dự án PPP, cơ quan chuyên
môn về xây dựng thẩm định đối với dự án thuộc chuyên ngành quản lý theo
quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với dự án do
Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; dự án do người đứng đầu cơ
quan trung ương, Thủ trưởng cơ quan khác theo quy định của pháp luật về đầu tư
theo phương thức đối tác công tư phê duyệt dự án hoặc phân cấp, ủy quyền phê
duyệt dự án; dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây
dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về
xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án
PPP được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự án quy định
tại điểm a khoản này.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn khác, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án quy mô
lớn quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định này, dự án có công trình ảnh hưởng
lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại
Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với dự án do
Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án đầu tư xây dựng có
công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn
hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên
địa bàn hành chính của tỉnh; trừ dự án quy định tại điểm a khoản này.
5. Đối với dự án có công năng phục
vụ hỗn hợp, thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xác
định theo chuyên ngành quản lý quy định tại Điều 109 Nghị định này đối với công
năng phục vụ
của công trình chính của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất
trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính.
Điều 14. Hồ sơ
trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng
1. Người đề nghị thẩm định trình 01
bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm định. Hồ sơ trình
thẩm định được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Hồ sơ trình thẩm định phải bảo
đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định
được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này, đúng quy cách,
được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm
định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây
dựng (nếu có) phải tuân thủ quy định của pháp luật về kiến trúc.
3. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm: Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ
lục I Nghị định này, hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi và các tài liệu, văn bản pháp
lý kèm theo, cụ thể:
a) Văn bản về chủ trương đầu tư xây
dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo
phương thức đối tác công tư;
b) Quyết định lựa chọn phương án
thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa
chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);
c) Văn bản/quyết định phê duyệt và
bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch
chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ
thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án
tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với
công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp
không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
d) Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy,
chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá
tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có
yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi
trường);
Các thủ tục về phòng cháy chữa cháy
và bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu
bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng
phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết
quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về
giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên
thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy
định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Các văn bản thỏa thuận, xác nhận
về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình
theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các
trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc
khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt
quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có);
e) Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có);
g) Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê
duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở
hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu
chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
h) Danh sách các nhà thầu kèm theo
mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở,
nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số
chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm,
chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
i) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, ngoài
các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau:
tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác
định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
Điều 15. Quy trình
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có
trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm
định theo quy định tại Điều
14 Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ thẩm
định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm:
a) Xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu
bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định).
Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ
quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ
sơ đối với những nội dung lấy ý kiến;
b) Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Gửi văn bản đến các cơ quan có
thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng
cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở trong trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu.
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng từ
chối tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định trong các trường hợp:
a) Trình thẩm định không đúng với
thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định
không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này;
b) Không thuộc đối tượng phải thẩm
định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định;
c) Hồ sơ trình thẩm định không bảo
đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Nghị định này;
d) Đối với hồ sơ nhận qua đường bưu điện thuộc
các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c của khoản này, cơ quan
chuyên môn về xây dựng phải có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do
từ chối thực hiện thẩm định.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng, nếu người đề nghị thẩm
định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng
việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
4. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có
trách nhiệm tổ chức thẩm định theo cơ chế một cửa liên thông bảo đảm đúng
nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 58 của
Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều
1 của Luật số 62/2020/QH14; bảo đảm thời gian theo quy định tại khoản Điều 59 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
5. Trong quá trình thẩm định, cơ
quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và
thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về
thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm
định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong
thời hạn 20 ngày thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người
đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
6. Kết quả thẩm định
phải có đánh giá, kết luận về mức đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm
định quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14; các yêu cầu đối với người đề nghị thẩm định, người quyết định
đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP. Kết quả thẩm định được đồng
thời gửi cơ quan quản lý xây dựng ở địa phương để biết và quản lý.
Mẫu văn bản thông báo
kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ
lục I Nghị định này.
7. Việc đóng dấu, lưu trữ hồ sơ thẩm
định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện như sau:
a) Hồ sơ trình thẩm định sau khi
chỉnh sửa, hoàn thiện được cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra, đóng dấu
xác nhận các nội dung đã được thẩm định trên các bản vẽ có liên quan của 01 bộ
hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng. Mẫu dấu thẩm định theo quy định tại Mẫu số 08
Phụ lục I Nghị định này. Các bản vẽ đã đóng dấu thẩm định được giao lại cho Người
đề nghị thẩm định; người đề nghị thẩm định có trách nhiệm lưu trữ theo quy định
pháp luật về lưu trữ và đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây
dựng khi cần xem
xét hồ sơ lưu trữ này. Người đề nghị thẩm định có trách nhiệm nộp bản chụp
(định dạng .PDF) tài liệu Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây
dựng đã đóng dấu thẩm định cho cơ quan chuyên môn về xây dựng;
b) Khi kết thúc công tác thẩm định,
cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản một số
tài liệu gồm: Tờ trình thẩm định; các kết luận của tổ chức, cá nhân tham gia
thẩm định; văn bản góp ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan; thông báo kết
quả thẩm định; các bản chụp tài liệu đã đóng dấu thẩm định theo quy định tại điểm
a khoản này.
8. Trong quá trình thẩm định, trường
hợp cần thiết, cơ quan chuyên môn về xây dựng được yêu cầu người đề nghị thẩm
định lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội
dung cần thiết phục vụ thẩm định, cụ thể như sau:
a) Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân
thẩm tra thiết kế
xây dựng thực hiện theo hình thức chỉ định thầu và theo quy trình chỉ định thầu
rút gọn được quy định tại pháp luật về đấu thầu;
b) Tổ chức tư vấn thẩm tra phải độc
lập về pháp lý, tài chính với chủ đầu tư và với các nhà thầu tư vấn lập thiết
kế xây dựng;
c) Các bản vẽ được thẩm tra phải
được đóng dấu theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định này.
Điều 16. Thẩm quyền
thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng
công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động
xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ
1. Đối với dự án sử dụng vốn
đầu tư công:
a) Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm
định về công nghệ đối với dự án quan trọng quốc gia;
b) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ
trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu
cơ quan trung ương, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
do bộ, cơ quan trung ương quản lý quyết định chủ trương đầu tư;
c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực
hiện chức năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chủ
trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Hội đồng nhân dân các cấp, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập do địa phương quản lý quyết định chủ trương đầu tư.
2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà
nước ngoài đầu tư công:
a) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ
trì, phối hợp với
Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến về công nghệ, các cơ quan, tổ chức có liên
quan đối với dự
án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A,
nhóm B do người đứng đầu cơ quan trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà
nước quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư;
dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng cấp
đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh
trở lên; dự án do Bộ quyết định đầu tư;
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn về khoa học,
công nghệ, các cơ quan, tổ chức có liên quan có ý kiến về công nghệ
đối với dự án còn lại không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
3. Đối với dự án sử dụng vốn khác:
a) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ
Khoa học và Công nghệ, cơ quan, tổ chức liên quan có ý kiến về công nghệ đối
với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư; dự án nhóm A; dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng
đồng cấp đặc biệt, cấp I hoặc được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của
02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn về khoa học
và công nghệ, cơ quan, tổ chức liên quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án
còn lại không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối với dự án PPP, Hội đồng thẩm
định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP tổ chức thẩm định về
công nghệ khi thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật
về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Điều 17. Trình tự
thực hiện thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng
sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác
động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ
1. Đối với dự án quan trọng quốc gia
sử dụng vốn đầu tư công, trình tự thẩm định về công nghệ của Hội đồng thẩm định
nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng
không thuộc khoản 1 Điều này:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự án, cơ quan chủ trì thẩm định gửi văn bản yêu
cầu thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ kèm Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng và các văn bản pháp lý có liên quan đến cơ quan có thẩm quyền thẩm
định hoặc có ý kiến về công nghệ. Nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng phải có nội dung giải trình về công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017;
b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định
hoặc có ý kiến về công nghệ tổ chức thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án
theo quy định tại khoản 2 Điều 19 và Điều 20 của Luật Chuyển
giao công nghệ năm 2017;
c) Thời gian thẩm định hoặc có ý
kiến về công nghệ là 30 ngày đối với dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương
đầu tư, 20 ngày đối với dự án nhóm A, 15 ngày đối với dự án nhóm B, 10 ngày đối
với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; trường hợp cần gia hạn thời gian có ý kiến
về công nghệ thì thời gian gia hạn không quá thời hạn quy định đối với
từng loại dự án nêu trên. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về
công nghệ có trách nhiệm thông báo cho cơ quan chủ trì thẩm định về việc gia
hạn bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Trường hợp cơ quan
có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đồng thời là cơ
quan chủ trì thẩm định dự án thì thời hạn thẩm định, có ý kiến về công nghệ
được tính trong thời hạn thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Điều 18. Phê duyệt
dự án, quyết định đầu tư xây dựng
1. Cơ quan chủ trì thẩm định
có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định và trình người quyết định đầu tư phê
duyệt dự án, quyết định đầu tư. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng được thực
hiện theo quy định tại Điều 60 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14.
2. Việc phê duyệt dự án của cơ quan
có thẩm quyền đối với dự án PPP được thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư
theo phương thức đối tác công tư.
3. Việc quyết định đầu tư xây dựng
của người quyết định đầu tư được thể hiện tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng, gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên dự án;
b) Người quyết định đầu tư; Chủ đầu
tư;
c) Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng;
d) Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đầu tư xây dựng, tổ chức lập
khảo sát xây dựng (nếu có); tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở;
đ) Địa điểm xây dựng và diện tích
đất sử dụng;
e) Loại, nhóm dự án; loại, cấp công trình chính;
thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính;
g) Số bước thiết kế, danh mục tiêu
chuẩn chủ yếu được lựa chọn;
h) Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản
mục chi phí trong tổng mức đầu tư;
i) Tiến độ thực hiện dự án, phân kỳ
đầu tư (nếu có), thời hạn hoạt động cửa dự án, (nếu có);
k) Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố
trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án;
l) Hình thức tổ chức quản lý dự án
được áp dụng;
m) Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài
nguyên (nếu có);
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có);
n) Trình tự đầu tư xây dựng đối với
công trình bí mật nhà nước (nếu có);
o) Các nội dung khác (nếu có).
4. Mẫu Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài
đầu tư công quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định này.
Điều 19. Điều chỉnh
dự án đầu tư xây dựng
1. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công được điều chỉnh theo các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014 đã
được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 18 và khoản 64 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
Việc điều chỉnh dự án PPP được thực hiện theo quy định tại pháp luật về đầu tư
theo phương thức đối tác công tư. Việc điều chỉnh dự án sử dụng vốn khác thực
hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 61 của Luật Xây
dựng năm 2014.
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng
điều chỉnh, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Khi điều chỉnh dự án có thay đổi
về mục tiêu, quy mô sử dụng đất, quy mô đầu tư xây dựng;
b) Khi có thay đổi về chỉ tiêu quy
hoạch, kiến trúc của dự án tại quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch có tính
chất kỹ thuật chuyên ngành khác hoặc quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư
được phê duyệt;
c) Khi điều chỉnh làm tăng
tổng mức đầu tư dự án đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn
nhà nước ngoài đầu tư công;
d) Khi có thay đổi về giải pháp bố trí các
công năng chính trong công trình dẫn đến yêu cầu phải đánh giá lại về giải pháp
thiết kế bảo đảm an
toàn xây dựng, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, sự tuân thủ quy chuẩn
kỹ thuật của dự án.
3. Thẩm quyền, trình tự thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh của cơ
quan chuyên môn về xây dựng thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14 và 15
Nghị định này.
Trường hợp điều chỉnh dự án làm thay
đổi nhóm dự án hoặc cấp công trình xây dựng của dự án, thẩm quyền thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh được xác định theo thẩm quyền
của nhóm dự án, cấp công trình sau điều chỉnh.
4. Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng, thẩm
định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh của người quyết định đầu tư
hoặc cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP gồm các nội dung được điều chỉnh hoặc
toàn bộ các nội dung của dự án sau khi điều chỉnh.
Mục 2. TỔ CHỨC QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 20. Lựa chọn
hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
công, người quyết định đầu tư lựa chọn hình thức quản lý dự án quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, cụ thể
như sau:
a) Người quyết định đầu tư quyết
định áp dụng hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành,
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (sau đây gọi là Ban quản lý dự án
chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực) trên cơ sở số lượng, tiến độ thực hiện
các dự án cùng một chuyên ngành, cùng một hướng tuyến, trong một khu
vực hành chính hoặc theo yêu cầu của nhà tài trợ vốn;
b) Trong trường hợp không áp dụng
hình thức quản lý dự án theo điểm a khoản này, người quyết định đầu tư quyết
định áp dụng hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
hoặc chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án hoặc thuê tư vấn quản lý dự án.
2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà
nước ngoài đầu tư công hoặc vốn khác, người quyết định đầu tư quyết định hình
thức quản lý dự án được quy định tại khoản 1 Điều 62 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, phù hợp với yêu cầu quản lý và điều
kiện cụ thể của dự án.
3. Đối với dự án sử dụng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, hình thức tổ chức quản lý dự án được
áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường
hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định
cụ thể thì hình thức tổ chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định của
Nghị định này.
4. Đối với dự án PPP, hình thức quản
lý dự án được thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c và d
khoản 1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19
Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 phù hợp với yêu cầu quản lý, điều kiện cụ
thể của dự án và
thỏa thuận tại hợp đồng dự án.
Điều 21. Tổ chức và
hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực
1. Người quyết định thành lập Ban
quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực quyết định về số lượng,
chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các Ban quản lý dự án
chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý dự án phù hợp với yêu cầu
quản lý và điều kiện cụ thể của dự án.
2. Thẩm quyền thành lập và tổ chức
hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được
quy định như sau:
a) Người đứng đầu cơ quan trung
ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập Ban quản lý dự án
chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để giao làm chủ đầu tư một số dự án và
thực hiện quản lý dự án đồng thời nhiều dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc
thẩm quyền quản lý của mình.
Trường hợp Tổng cục trưởng được Bộ
trưởng phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cùng
chuyên ngành, hướng tuyến hoặc trong cùng một khu vực hành chính, tùy theo
số lượng, quy mô dự án được phân cấp, ủy quyền và điều kiện tổ chức thực hiện
cụ thể, Bộ trưởng có thể giao Tổng Cục trưởng thành lập Ban quản lý dự án
chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý các dự án được phân cấp, ủy
quyền;
b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà
nước ngoài đầu tư công, vốn khác, người đại diện có thẩm quyền của cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án
khu vực theo yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án;
c) Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực do cơ quan có thẩm quyền thành lập theo quy định tại điểm
a khoản này là đơn vị sự nghiệp công lập. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án
chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
3. Số lượng Ban quản lý dự án chuyên
ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thành lập do người quyết định thành lập
xem xét quyết định, cụ thể như sau:
a) Đối với các bộ, cơ quan ở trung
ương: Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thành lập
phù hợp với các chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý hoặc theo yêu cầu về xây
dựng cơ sở vật chất, hạ tầng tại các vùng, khu vực. Việc tổ chức các Ban
quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực trực thuộc Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an do Bộ trưởng xem xét, quyết định để phù hợp với yêu cầu đặc thù
trong quản lý ngành, lĩnh vực;
b) Đối với cấp tỉnh: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban
quản lý dự án khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng theo chuyên ngành
được phân loại tại Phụ lục IX Nghị định này hoặc theo khu vực đầu tư xây dựng;
c) Đối với cấp huyện: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự
án khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định đầu tư và dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
đầu tư khi có yêu cầu.
4. Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực được thực hiện tư vấn quản lý dự án cho các
dự án khác hoặc thực hiện một số công việc tư vấn trên cơ sở bảo đảm hoàn
thành nhiệm vụ quản lý dự án được giao và đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực
theo quy định khi thực hiện công việc tư vấn.
5. Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực được tổ chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được
giao, số lượng, quy mô các dự án cần phải quản lý và gồm các bộ phận chủ yếu sau:
a) Ban giám đốc, các giám đốc quản
lý dự án và các bộ phận trực thuộc để giúp Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban
quản lý dự án khu vực thực hiện chức năng làm chủ đầu tư và chức năng quản lý
dự án;
b) Giám đốc quản lý dự án của các Ban quản
lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực phải có đủ điều kiện năng lực
theo quy định tại Điều 73 Nghị định này; cá nhân phụ trách các
lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng,
định giá xây dựng có hạng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình và công việc
đảm nhận.
6. Quy chế hoạt động của Ban quản lý
dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do người quyết định thành lập xem
xét, quyết định, trong đó phải quy định rõ các quyền, trách nhiệm giữa bộ phận
thực hiện chức năng chủ đầu tư và bộ phận thực hiện nghiệp vụ quản lý dự án phù
hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
Điều 22. Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng
không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định này hoặc
các dự án có tính chất đặc thù, riêng biệt, theo nội dung quyết định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
một dự án để tổ chức quản lý một hoặc một số dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm
quyền quản lý.
2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
một dự án là tổ chức trực thuộc chủ đầu tư, được sử dụng con dấu riêng,
được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại theo quy định
để thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án được chủ đầu tư giao; chịu trách nhiệm
trước pháp luật và chủ đầu tư về hoạt động quản lý dự án của mình.
3. Giám đốc quản lý dự án của Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy
định tại Điều 73 Nghị định này; cá nhân phụ trách các lĩnh vực
chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá
xây dựng có hạng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận.
4. Chủ đầu tư quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng một dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 64 của Luật
Xây dựng năm 2014.
5. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
một dự án theo quy định tại Điều này tự giải thể sau khi hoàn thành công việc
quản lý dự án.
Điều 23. Chủ đầu tư
tổ chức thực hiện quản lý dự án
1. Chủ đầu tư sử dụng tư
cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện, năng lực để
tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng. Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện,
chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định
của Nghị định này để tham gia quản lý dự án.
2. Giám đốc quản lý dự án phải có đủ điều
kiện năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định này, trừ trường
hợp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình có yêu cầu lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Cá nhân tham gia quản lý dự án làm việc theo
chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tư và phải có
chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu công việc đảm nhận.
Điều 24. Thuê tư vấn
quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Tổ chức tư vấn quản lý
dự án có thể đảm nhận thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự
án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư.
2. Tổ chức tư vấn quản lý dự án được
lựa chọn phải có văn bản thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của người đại diện và
bộ máy trực tiếp
quản lý dự án gửi chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám
sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án, xử lý các vấn
đề có liên quan giữa tổ chức tư vấn quản lý dự án với các nhà thầu và chính
quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án.
4. Việc lựa chọn nhà thầu tư vấn
quản lý dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu
đối với dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về đấu thầu.
Chương III
KHẢO SÁT, LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ
PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Mục 1. KHẢO SÁT XÂY
DỰNG
Điều 25. Trình tự
thực hiện khảo sát xây dựng
1. Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo
sát xây dựng.
2. Lập và phê duyệt phương án kỹ
thuật khảo sát xây dựng.
3. Thực hiện khảo sát xây dựng.
4. Nghiệm thu, phê duyệt kết quả
khảo sát xây dựng.
Điều 26. Nhiệm vụ
khảo sát xây dựng
1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được
lập cho công tác khảo sát phục vụ việc lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây
dựng công trình, thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp công trình hoặc
phục vụ các công tác khảo sát khác có liên quan đến hoạt động xây dựng.
2. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do nhà
thầu thiết kế lập. Trường hợp chưa lựa chọn được nhà thầu thiết kế hoặc trong
các trường hợp khảo sát khác, người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư hoặc cơ
quan có thẩm quyền lập
dự án PPP được thuê tổ chức, cá nhân hoặc giao tổ chức, cá nhân trực thuộc có
đủ điều kiện năng lực lập, thẩm tra nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
3. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được
chủ đầu tư giao cho nhà thầu khảo sát xây dựng thông qua việc trực tiếp ký kết
hợp đồng khảo sát xây dựng hoặc giao cho nhà thầu thiết kế xây dựng trong
trường hợp nhà thầu tư vấn thiết kế thực hiện cả công tác khảo sát xây dựng và
thiết kế xây dựng.
4. Các nội dung của nhiệm vụ khảo
sát xây dựng bao gồm:
a) Mục đích khảo sát xây dựng;
b) Phạm vi khảo sát
xây dựng;
c) Yêu cầu về việc áp dụng tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng;
d) Sơ bộ khối lượng các loại công
tác khảo sát xây dựng, dự toán khảo sát xây dựng (nếu có);
đ) Thời gian thực hiện
khảo sát xây dựng.
5. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được
sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:
a) Trong quá trình thực hiện khảo
sát xây dựng, phát hiện các yếu tố khác thường có thể ảnh hưởng
trực tiếp đến giải pháp thiết kế hoặc khi có thay đổi nhiệm vụ thiết kế cần
phải bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
b) Trong quá trình thiết kế, nhà thầu
thiết kế phát hiện nhiệm vụ khảo sát xây dựng, báo cáo khảo sát
xây dựng không đáp ứng yêu cầu thiết kế;
c) Trong quá trình thi công, phát
hiện các yếu tố địa chất khác thường, không đáp ứng được nhiệm vụ khảo sát đã
được chủ đầu tư hoặc tư vấn thiết kế phê duyệt có thể ảnh hưởng đến chất
lượng công trình, biện pháp thi công xây dựng công trình.
6. Khi lập nhiệm vụ khảo sát ở bước
thiết kế xây dựng sau thì phải xem xét nhiệm vụ khảo sát và kết quả khảo sát đã
thực hiện ở bước thiết kế xây dựng trước và các kết quả khảo sát có liên
quan được thực hiện trước đó (nếu có).
Điều 27. Phương án
kỹ thuật khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu khảo sát lập phương án
kỹ thuật khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
2. Nội dung phương án kỹ thuật khảo
sát xây dựng;
a) Cơ sở lập phương án kỹ thuật khảo
sát xây dựng;
b) Thành phần, khối lượng công tác
khảo sát xây dựng;
c) Phương pháp, thiết bị khảo sát và
phòng thí nghiệm được sử dụng;
d) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
khảo sát xây dựng áp dụng;
đ) Tổ chức thực hiện và biện pháp
kiểm soát chất lượng của nhà thầu khảo sát xây dựng;
e) Tiến độ thực hiện;
g) Biện pháp bảo đảm an toàn cho
người, thiết bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng
khác trong khu vực khảo sát; biện pháp bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan
trong khu vực khảo sát và phục hồi hiện trạng sau khi kết thúc khảo sát.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm
phải kiểm tra hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm
tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo
sát xây dựng theo quy định của hợp đồng.
Điều 28. Quản lý
công tác khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu khảo sát có trách nhiệm
bố trí đủ người có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để thực hiện khảo sát theo
quy định của hợp đồng xây dựng; cử người có đủ điều kiện năng lực
để làm chủ nhiệm khảo sát và tổ chức thực hiện biện pháp kiểm soát chất
lượng quy định tại phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
2. Tùy theo quy mô và loại hình khảo
sát, chủ đầu tư được tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực hành
nghề phù hợp với loại hình khảo sát để giám sát khảo sát xây dựng theo các nội
dung sau:
a) Kiểm tra năng lực thực tế của nhà
thầu khảo sát xây dựng bao gồm nhân lực, thiết bị khảo sát tại hiện trường,
phòng thí nghiệm (nếu có) được sử dụng so với phương án khảo sát xây dựng được
duyệt và quy định của hợp đồng xây dựng;
b) Theo dõi, kiểm tra việc thực
hiện khảo sát xây dựng bao gồm: vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát, quy trình
thực hiện khảo sát, lưu giữ số liệu khảo sát và mẫu thí nghiệm; công tác thí
nghiệm trong phòng và thí nghiệm hiện trường; công
tác bảo đảm an toàn
lao động, an toàn môi trường trong quá trình thực hiện khảo sát.
3. Chủ đầu tư được quyền đình chỉ
công việc khảo sát khi phát hiện nhà thầu không thực hiện đúng phương án khảo sát
đã được phê duyệt hoặc các quy định của hợp đồng xây dựng.
Điều 29. Nội dung
báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Căn cứ thực hiện khảo
sát xây dựng.
2. Quy trình và phương pháp khảo sát
xây dựng.
3. Khái quát về vị trí và điều kiện
tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy mô, tính chất của công
trình.
4. Khối lượng khảo sát xây dựng đã
thực hiện.
5. Kết quả, số liệu khảo
sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích.
6. Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề
xuất (nếu có).
7. Kết luận và kiến nghị.
8. Các phụ lục kèm theo.
Điều 30. Phê duyệt
báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm phê
duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bằng văn bản hoặc phê
duyệt trực tiếp tại Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. Chủ đầu tư được quyền
yêu cầu nhà thầu tư vấn thiết kế hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện
năng lực để kiểm tra báo cáo kết quả khảo sát xây dựng trước khi phê duyệt.
2. Nhà thầu khảo sát chịu trách
nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do mình thực hiện. Việc phê duyệt báo
cáo kết quả khảo sát
xây dựng của chủ đầu tư không thay thế và không làm giảm trách nhiệm
về chất lượng khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát thực hiện.
3. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
là thành phần của hồ sơ hoàn thành công trình và được lưu trữ theo quy định.
Mục 2. THIẾT KẾ XÂY
DỰNG
Điều 31. Bước thiết
kế xây dựng
1. Tùy theo quy mô, tính chất của dự
án, số bước thiết kế xây dựng được xác định tại quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng.
2. Nội dung của từng bước thiết kế
xây dựng phải đáp ứng các quy định của pháp luật về xây dựng và phù hợp với mục
đích, nhiệm vụ thiết kế xây dựng đặt ra cho từng bước thiết kế xây dựng.
3. Công trình thực hiện trình tự
thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên thì thiết kế bước sau phải phù hợp với
các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước trước. Trong quá trình lập
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, chủ đầu tư được quyết định
việc điều chỉnh thiết kế nhằm đáp ứng hiệu quả và yêu cầu sử dụng khi không làm
thay đổi về mục đích, công năng, quy mô, các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc tại
quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư được
phê duyệt.
4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ
chức lập thiết kế xây dựng trừ các bước thiết kế xây dựng được giao cho nhà
thầu xây dựng lập theo quy định của hợp đồng.
5. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức
thẩm định, kiểm soát thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản
1 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
Điều 32. Nhiệm vụ
thiết kế xây dựng
1. Chủ đầu tư lập hoặc thuê tổ chức,
cá nhân có năng lực phù hợp lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng.
2. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng phải
phù hợp với chủ trương đầu tư và là căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng, lập
thiết kế xây dựng.
Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức tư vấn, chuyên gia góp ý hoặc thẩm tra nhiệm vụ
thiết kế khi cần
thiết.
3. Nội dung chính của nhiệm vụ thiết
kế xây dựng bao gồm:
a) Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết
kế xây dựng;
b) Mục tiêu xây dựng công trình;
c) Địa điểm xây dựng công trình;
d) Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh
quan và kiến trúc của công trình;
đ) Các yêu cầu về quy mô và thời hạn
sử dụng công trình, công năng sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công
trình.
4. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng được
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế để đảm bảo hiệu quả dự án
đầu tư xây dựng công trình.
Điều 33. Quy cách
hồ sơ thiết kế xây dựng
1. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng
được quy định như sau:
a) Hồ sơ thiết kế xây dựng
được lập cho từng công trình bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản tính,
các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng
công trình, chỉ dẫn kỹ thuật và quy trình bảo trì công trình xây dựng
(nếu có);
b) Bản vẽ thiết kế xây dựng phải có
kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt
động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người
trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm
thiết kế. Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế xây dựng
phải xác nhận vào hồ sơ và đóng dấu của nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường
hợp nhà thầu thiết kế xây dựng là tổ chức;
c) Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế
xây dựng, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ theo khuôn khổ thống nhất,
được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài;
d) Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức xây
dựng tiêu chuẩn quốc gia về quy cách, nội dung hồ sơ thiết kế xây dựng
tương ứng với từng bước thiết kế xây dựng.
2. Chỉ dẫn kỹ thuật được quy định
như sau:
a) Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để thực
hiện giám sát thi công xây dựng công trình, thi công và nghiệm thu công trình
xây dựng. Chỉ dẫn kỹ thuật do nhà thầu thiết kế xây dựng hoặc nhà thầu tư
vấn khác được chủ đầu tư thuê lập. Chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt là một
thành phần của hồ sơ mời thầu thi công xây dựng, làm cơ sở để quản lý thi công
xây dựng, giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu công trình;
b) Chỉ dẫn kỹ thuật phải
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình xây dựng được
phê duyệt và yêu cầu của thiết kế xây dựng;
c) Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thiết
kế xây dựng hoặc nhà thầu tư vấn khác thực hiện lập riêng chỉ dẫn kỹ thuật đối
với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với các công
trình còn lại, chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định trong thuyết
minh thiết kế xây dựng.
3. Hồ sơ thiết kế xây dựng là thành
phần của hồ sơ hoàn thành công trình và phải được lưu trữ theo quy định của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và pháp luật về
lưu trữ.
Điều 34. Quản lý
công tác thiết kế xây dựng
1. Nhà thầu thiết kế xây dựng chịu
trách nhiệm về chất lượng thiết kế xây dựng do mình thực hiện; việc thẩm tra,
thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng của cá nhân, tổ chức, chủ đầu tư,
người quyết định đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng không thay thế và
không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu thiết kế xây dựng về chất lượng thiết
kế xây dựng do mình thực hiện.
2. Trường hợp nhà thầu thiết kế xây
dựng làm tổng thầu thiết kế thì nhà thầu này phải đảm nhận những công
việc thiết kế chủ yếu của công trình và chịu trách nhiệm toàn bộ về việc thực
hiện hợp đồng với bên giao thầu. Nhà thầu thiết kế phụ chịu trách nhiệm
về tiến độ, chất lượng thiết kế xây dựng trước tổng thầu và trước pháp luật đối
với phần việc do mình đảm nhận.
3. Trong quá trình thiết kế xây dựng
công trình thuộc dự án quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật
phức tạp, nhà thầu thiết kế xây dựng có quyền đề xuất với chủ đầu tư
thực hiện các thí nghiệm, thử nghiệm mô phỏng để kiểm tra, tính
toán khả năng làm việc của công trình nhằm hoàn thiện thiết kế xây dựng, bảo
đảm yêu cầu kỹ thuật và an toàn công trình.
4. Sau khi hồ sơ thiết kế xây dựng
được thẩm định, phê duyệt theo quy định, chủ đầu tư kiểm tra khối lượng công
việc đã thực hiện, sự phù hợp về quy cách, số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng so
với quy định của
hợp đồng xây dựng và thông báo chấp thuận nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng
bằng văn bản đến nhà thầu thiết kế xây dựng nếu đạt yêu cầu.
Mục 3. THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
Điều 35. Thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Chủ đầu tư tổ chức thẩm định hoặc
cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thẩm định (trong trường
hợp người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định) theo quy định tại Điều
82 và Điều 83 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 và khoản 25 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Việc thẩm định của cơ quan chuyên
môn về xây dựng thực hiện theo quy định tại các Điều 36, 37 và 38 Nghị định
này.
3. Trong quá trình thẩm định, chủ
đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư, cơ
quan chuyên môn về xây dựng được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh
nghiệm phù hợp tham gia thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở.
4. Việc thẩm tra thiết kế
xây dựng đối với công trình xây dựng quy định tại khoản 6 Điều
82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 được quy định như sau:
a) Trong quá trình thẩm định, trường
hợp báo cáo kết quả thẩm tra chưa đủ cơ sở để kết luận thẩm định, cơ quan
chuyên môn về xây dựng được quyền yêu cầu bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả
thẩm tra;
b) Tổ chức tư vấn thẩm tra phải độc
lập về pháp lý, tài chính với chủ đầu tư và với các nhà thầu tư vấn lập thiết
kế xây dựng;
c) Nội dung Báo cáo kết quả thẩm tra
quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định này. Các bản vẽ được thẩm
tra phải được đóng dấu theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định này.
5. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng
hợp kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên
môn về xây dựng, văn bản của các cơ quan tổ chức có liên quan để
làm cơ sở phê duyệt thiết kế. Kết quả thẩm định và phê duyệt của chủ
đầu tư được thể hiện tại Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định
tại Mẫu số 07 Phụ lục
I Nghị định này.
6. Việc thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở được thực hiện với toàn bộ các công trình hoặc
từng công trình của dự án hoặc bộ phận công trình theo giai đoạn thi công công
trình theo yêu cầu của chủ đầu tư nhưng phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ về
nội dung, cơ sở tính toán trong các kết quả thẩm định.
Điều 36. Thẩm định
thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Đối với công trình xây dựng thuộc
dự án sử dụng vốn đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bước
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng
thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với công trình
thuộc các dự án sau đây: dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án quan trọng
quốc gia; dự án nhóm A; dự án nhóm B do người đứng đầu cơ quan trung ương quyết
định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án được đầu tư xây
dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án nhóm C thuộc chuyên
ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (mà cơ quan
chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy
quyền quyết định đầu tư; trừ công trình quy định tại điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với công trình thuộc dự án được
đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình quy định tại điểm
a khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chi Minh thẩm định đối với
công trình thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư
hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
2. Đối với công trình xây dựng thuộc
dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công
trình xây dựng thuộc dự án có quy mô từ nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh
hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, thuộc chuyên ngành quản lý theo quy
định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với công trình
thuộc các dự án sau đây: dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án nhóm B do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
trung ương, người đứng đầu tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định
đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án có công trình cấp đặc
biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở
lên; dự án nhóm C thuộc chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành (mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu
tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; trừ công trình quy định tại điểm
c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với công trình thuộc dự án được
đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình quy định tại điểm
a khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với
công trình thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư
hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
3. Đối với dự án PPP, cơ quan chuyên
môn về xây dựng thẩm định bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
đối với công trình xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều
109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với công trình
thuộc các dự án sau đây: dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ
trương đầu tư; dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ở trung ương, cơ quan
khác theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư phê
duyệt dự án hoặc phân cấp, ủy quyền phê duyệt dự án; dự án có công trình cấp
đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh
trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với công trình thuộc dự án PPP
được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình quy định
tại điểm a khoản này.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn khác, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ thẩm định công trình xây dựng
thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này đối với
công trình thuộc dự án được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch đô thị, quy
hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông
thôn, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với công trình
thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, gồm: dự
án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn
hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với công trình thuộc dự án có công
trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, trừ công trình quy định tại
điểm a khoản này.
5. Đối với dự án hỗn hợp gồm nhiều
loại công trình khác nhau, thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây
dựng được xác định theo chuyên ngành quản lý quy định tại Điều 109 Nghị định
này đối với công năng phục vụ của công trình chính của dự án hoặc công trình
chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính.
Trường hợp dự án có nhiều công trình
cùng loại với nhiều cấp khác nhau, cơ quan thẩm định là cơ quan có trách nhiệm
thẩm định công trình có cấp cao nhất của dự án.
6. Việc thẩm định bước thiết kế FEED
phục vụ lựa chọn nhà thầu trong trường hợp thực hiện hình thức hợp đồng thiết
kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình (sau đây gọi là
thiết kế mời thầu EPC) hoặc bước thiết kế khác triển khai theo thông lệ quốc tế
quy định tại điểm a, điểm d khoản 2 Điều 82 của Luật Xây dựng
năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14
của cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy định như sau:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định theo các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
83a đã được bổ sung tại khoản 26 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 (sau đây
gọi là Điều 83a của Luật Xây dựng) đối với hồ sơ thiết kế
xây dựng trình thẩm định có đủ các nội dung theo quy định tại Điều
80 của Luật Xây dựng năm 2014;
b) Trường hợp hồ sơ thiết kế mời
thầu EPC không có đủ các nội dung theo quy định tại Điều 80 của
Luật Xây dựng năm 2014 để có cơ sở đánh giá về yếu tố an toàn xây dựng, an
toàn phòng, chống cháy nổ, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định các nội
dung quy định tại khoản 2 và khoản 3, trừ các nội dung quy
định tại điểm c và điểm đ khoản 2 Điều 83a của Luật Xây dựng
làm cơ sở cho chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt thiết kế mời thầu EPC. Đồng thời,
tại văn bản thông báo kết quả thẩm định đưa ra yêu cầu chủ đầu tư tiếp tục
trình thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế mời thầu có đủ các nội dung để
cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bổ sung các nội dung quy định tại các điểm c và điểm đ khoản 2 Điều 83a của Luật Xây dựng.
Tại văn bản thông báo kết quả thẩm
định bổ sung, cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu chủ đầu tư gửi hồ sơ, giấy
tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp phép xây dựng đến cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng ở địa phương kèm theo thông báo khởi công để theo dõi,
quản lý theo quy định tại Điều 56 Nghị định này đối với các thiết kế xây dựng
đủ điều kiện phê duyệt và thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy
định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14.
Điều 37. Hồ sơ
trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng
1. Người đề nghị thẩm định trình 01
bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm định. Hồ sơ trình
thẩm định được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Hồ sơ trình thẩm định phải bảo
đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định
được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này, đúng
quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị
thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết
kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.
3. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở gồm:
a) Tờ trình thẩm định quy định tại
Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định này;
b) Các văn bản pháp lý kèm theo,
gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo Báo cáo
nghiên cứu khả thi được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ
quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận
kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của Nhà thầu tư
vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt
thiết kế phòng cháy chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu) và
các văn bản khác có liên quan;
Thủ tục về phòng cháy chữa cháy được
thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời
điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây
dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định;
c) Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ
đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm
định;
d) Mã số chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu
thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ
nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ
trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có);
đ) Đối với các công trình sử dụng
vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm định dự toán
xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản
này, hồ sơ phải có thêm dự toán xây dựng; các thông tin, số liệu về giá, định
mức có liên quan để xác định dự toán xây dựng; báo giá, kết quả thẩm định giá
(nếu có).
Điều 38. Quy trình
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có
trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm
định theo quy định tại Điều 37 Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách
nhiệm:
a) Xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu
bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp
cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan thẩm
định yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý
kiến;
b) Trả lại hồ sơ thẩm định trong
trường hợp từ chối tiếp nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng, nếu người đề nghị thẩm
định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan thẩm định dừng việc thẩm
định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có
trách nhiệm tổ chức thẩm định theo cơ chế một cửa liên thông bảo đảm đúng nội
dung theo quy định của Luật số 62/2020/QH14.
4. Trong quá trình thẩm định, cơ
quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và
thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin,
số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định.
Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20
ngày thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm
định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
5. Kết quả thẩm định
phải có đánh giá, kết luận về việc đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm
định theo quy định tại Điều 83a của Luật Xây dựng, các yêu
cầu đối với người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đối với
dự án PPP. Kết quả thẩm định được gửi cho người đề nghị thẩm định để tổng
hợp, đồng thời gửi đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương để
theo dõi, quản lý.
Đối với các thiết kế xây dựng đủ điều
kiện phê duyệt và thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định
tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14,
kết quả thẩm định phải bổ sung nội dung yêu cầu chủ đầu tư gửi hồ sơ, giấy tờ
chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp giấy phép xây dựng đến cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng ở địa phương kèm theo thông báo khởi công để theo dõi,
quản lý theo quy định tại Điều 56 Nghị định này.
Mẫu văn bản thông báo kết quả thẩm
định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định
tại Mẫu số 06 Phụ lục I Nghị định này.
6. Việc đóng dấu, lưu trữ hồ sơ thẩm
định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản
7 Điều 15 Nghị định này.
7. Thời gian thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng tính từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Không quá 40 ngày đối với công
trình cấp I, cấp đặc biệt;
b) Không quá 30 ngày đối với công trình
cấp II và cấp III;
c) Không quá 20 ngày đối với công
trình còn lại.
Điều 39. Thẩm định điều
chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo thẩm quyền quy định tại Điều 36 Nghị định này thực hiện việc thẩm định
thiết kế xây dựng điều chỉnh đối với các trường hợp:
a) Điều chỉnh, bổ sung thiết kế xây
dựng có thay đổi về địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu,
vật liệu sử dụng cho kết cấu chịu lực và biện pháp tổ chức thi công có ảnh
hưởng đến an toàn chịu lực của công trình;
b) Khi điều chỉnh dự án đầu tư xây
dựng có yêu cầu điều chỉnh thiết kế cơ sở.
2. Việc thẩm tra thiết kế xây dựng điều
chỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị định này.
3. Đối với thiết kế xây dựng điều
chỉnh, bổ sung không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư tự tổ chức
thẩm định làm cơ sở phê duyệt.
4. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng
thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và quy
định của pháp luật có liên quan.
5. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế
xây dựng công trình điều chỉnh:
a) Các thành phần hồ sơ quy định tại
Điều 37 Nghị định này;
b) Báo cáo tình hình thực tế thi
công xây dựng công trình của chủ đầu tư (trường hợp công trình đã thi công xây
dựng).
Điều 40. Phê duyệt
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Việc phê duyệt thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở của chủ đầu tư được thể hiện tại quyết định phê
duyệt, gồm các nội dung chủ yếu như sau:
a) Người phê duyệt;
b) Tên công trình hoặc bộ phận công
trình;
c) Tên dự án;
d) Loại, cấp công trình;
đ) Địa điểm xây dựng;
e) Nhà thầu lập báo cáo khảo sát xây
dựng;
g) Nhà thầu lập thiết kế xây dựng;
h) Đơn vị thẩm tra thiết kế xây
dựng;
i) Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các
giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu
có);
k) Thời hạn sử dụng theo thiết kế
của công trình;
l) Giá trị dự toán xây dựng theo
từng khoản mục chi phí;
m) Các nội dung khác.
2. Mẫu quyết định phê duyệt thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định
này.
3. Trong trường hợp thực hiện quản
lý dự án theo hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu
vực hoặc Ban quản lý dự án một dự án, Chủ đầu tư được ủy quyền cho Ban quản lý
dự án trực thuộc phê duyệt thiết kế xây dựng.
4. Người được giao phê duyệt thiết
kế xây dựng đóng dấu, ký xác nhận trực tiếp vào hồ sơ thiết kế xây dựng được
phê duyệt (gồm thuyết minh và bản vẽ thiết kế). Mẫu dấu phê duyệt thiết kế xây
dựng quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định này.
Chương IV
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG
Điều 41. Điều kiện
cấp giấy phép xây dựng
1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại các Điều 91,
92, 93 và Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Luật Kiến trúc năm 2019 và Luật số 62/2020/QH14.
2. Đối với khu vực chưa có quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm
dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan
hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
3. Công trình thuộc dự án đầu tư xây
dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật
về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức
thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư
xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
4. Đối với các công trình xây dựng
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định
tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14,
báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết
luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
Điều 42. Quy định
chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng
được gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thông qua cổng dịch
vụ công trực tuyến theo quy định.
2. Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ
thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao điện tử.
3. Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ
thiết kế xây dựng theo Điều 33 Nghị định này.
4. Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao
điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng.
Điều 43. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới
1. Đối với công trình không theo
tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Quyết định phê duyệt dự án; văn
bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản
vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả
thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định này;
giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu,
bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa
cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt
bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt
đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản
vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
2. Đối với công trình theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc
Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ
mặt bằng tổng thể hoặc
bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của
tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp
kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật bên ngoài công trình, dự án.
3. Đối với công trình tín ngưỡng,
tôn giáo:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây
dựng công trình tôn giáo gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1 Điều này và
văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan
chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây
dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy định tại Điều 46 Nghị định
này và ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy định); báo
cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các công trình tín ngưỡng ảnh
hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;
c) Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định
tại điểm a, điểm b khoản này, phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và
quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của
pháp luật về di sản văn hóa.
4. Công trình tượng đài, tranh hoành
tráng:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1 Điều này và văn bản chấp thuận về sự
cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn
hóa.
5. Đối với công trình quảng cáo:
Thực hiện theo quy định của pháp
luật về quảng cáo.
6. Đối với công trình của các cơ
quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước
ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 1
hoặc khoản 2 Điều này và các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã
được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
Điều 44. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
1. Đối với công trình không theo
tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này.
2. Đối với công trình theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; quyết
định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai
đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng đã được phê duyệt theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị
định này.
Điều 45. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm Công trình thuộc dự án
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai của nhóm Công
trình hoặc toàn bộ dự án.
3. Tài liệu theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
4. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng của từng công trình trong nhóm Công trình
hoặc toàn bộ dự án đã được phê duyệt, gồm:
a) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy
định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này đối với công trình không theo
tuyến;
b) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy
định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này đối với công trình theo tuyến.
Điều 46. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo
bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu
cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về
xây dựng có yêu cầu, gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên
lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt
đứng và mặt cắt chính của công trình;
c) Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt
móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm
cấp nước, thoát nước, cấp điện;
d) Đối với công trình xây dựng có
công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền
kề.
4. Căn cứ điều kiện thực tế tại địa
phương và khoản 3 Điều này Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế
để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định
tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014.
Điều 47. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa
chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định
này.
2. Một trong những giấy tờ chứng
minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định
của pháp luật.
3. Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận
công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng
với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp
(kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận
trước khi sửa chữa, cải tạo.
4. Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo
tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị
định này.
5. Đối với các công trình di tích
lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản
chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý
nhà nước về văn hóa.
Điều 48. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép di dời công trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời
công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Các tài liệu theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng năm
2014.
Điều 49. Các trường
hợp miễn giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động
Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm
đ khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, gồm:
1. Công trình cột ăng ten thuộc hệ
thống cột ăng ten nằm ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến.
2. Công trình cột ăng ten không cồng
kềnh theo quy định của pháp luật về viễn thông được xây dựng tại khu vực đô thị
phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 50. Giấy phép
xây dựng có thời hạn
1. Căn cứ quy định tại Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 33 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 và trên cơ sở kế
hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng, vị trí xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành quy định cụ thể về quy mô, chiều cao đối với công trình xây
dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn
tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây
dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy
định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này. Riêng tiêu đề của đơn được đổi
thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”.
Điều 51. Điều
chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng
1. Việc điều chỉnh, gia hạn giấy
phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 98, Điều 99 Luật
Xây dựng năm 2014. Chủ đầu tư không phải thực hiện điều chỉnh giấy phép xây
dựng trong trường hợp điều chỉnh thiết kế xây dựng nhưng không làm thay đổi các
nội dung chính được ghi trong giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế xây dựng
kèm theo giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã
được cấp;
c) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được phê
duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định tại Điều
43, Điều 44, Điều 45, Điều 46 hoặc Điều 47 Nghị định này;
d) Báo cáo kết quả thẩm định và văn
bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư,
trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống
cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây
dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã
được cấp.
Điều 52. Cấp lại
giấy phép xây dựng
1. Giấy phép xây dựng được cấp lại
trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép
xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây
dựng, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định
này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã
được cấp đối với trường hợp bị rách, nát. Bản cam kết tự chịu trách nhiệm về
việc thất lạc giấy phép xây dựng của chủ đầu tư đối với trường hợp bị thất lạc
giấy phép xây dựng.
Điều 53. Thu hồi,
hủy giấy phép xây dựng công trình
1. Giấy phép xây dựng bị thu hồi khi
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép xây dựng được cấp không
đúng quy định của pháp luật, bao gồm: Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy
phép xây dựng; giấy phép xây dựng được cấp không đúng thẩm quyền;
b) Chủ đầu tư không khắc phục việc
xây dựng sai với giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi
phạm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trình tự thu hồi, hủy giấy phép
xây dựng:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
thời điểm có cơ sở xác định giấy phép xây dựng thuộc trường hợp quy định tại khoản
1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết
định thu hồi giấy phép xây dựng;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi
giấy phép xây dựng có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy phép xây dựng cho
tổ chức/cá nhân bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình;
đồng thời gửi thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để công bố
công khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày ban hành quyết định;
c) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy
phép xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép xây dựng cho cơ quan ra quyết định
thu hồi giấy phép xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được quyết định thu hồi;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân bị
thu hồi giấy phép xây dựng không nộp lại giấy phép xây dựng theo quy định, cơ
quan có thẩm quyền thu hồi ban hành quyết định hủy giấy phép xây dựng theo quy
định tại khoản 2 Điều 101 của Luật Xây dựng năm 2014 và
thông báo cho chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng.
Quyết định hủy giấy phép xây dựng phải được đăng tải trên trang thông tin điện
tử của cơ quan thu hồi giấy phép xây dựng và tích hợp trên trang thông tin điện
tử của Sở Xây dựng địa phương.
3. Trình tự thủ tục cấp giấy phép
xây dựng sau khi bị thu hồi:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng có trách nhiệm cấp lại giấy phép xây dựng trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi hoặc hủy giấy phép xây dựng đối với
trường hợp giấy phép xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép xây
dựng;
b) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy
phép xây dựng thuộc các trường hợp còn lại quy định tại khoản 1 Điều này được
đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Nghị định này sau khi đã nộp
lại hoặc hủy giấy phép xây dựng và hoàn thành các trách nhiệm, nghĩa vụ theo
quy định của pháp luật.
Điều 54. Trình tự,
nội dung xem xét cấp giấy phép xây dựng
1. Trình tự cấp giấy phép xây dựng:
a) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng theo quy trình quy
định tại Điều 102 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14;
b) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng sử
dụng chữ ký điện tử của cơ quan mình hoặc mẫu dấu theo quy định tại Mẫu số 13
Phụ lục II Nghị định này để đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế kèm theo giấy
phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư.
2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có
trách nhiệm kiểm tra các điều kiện cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 41
Nghị định này. Việc kiểm tra các nội dung đã được cơ quan, tổ chức thẩm định,
thẩm duyệt, thẩm tra theo quy định cửa pháp luật được thực hiện như sau:
a) Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ
thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết kế cơ sở được cơ
quan chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối với các công
trình thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng;
b) Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ
thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ thiết kế xây
dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với
các công trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy,
chữa cháy;
c) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
báo cáo kết quả thẩm tra đối với công trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế
theo quy định tại Nghị định này.
Điều 55. Công khai
giấy phép xây dựng
1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có
trách nhiệm công bố công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp trên
trang thông tin điện tử của mình.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm công
khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp tại địa điểm thi công xây dựng
trong suốt quá trình thi công xây dựng để tổ chức, cá nhân theo dõi và giám sát
theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 56. Quản lý
trật tự xây dựng
1. Việc quản lý trật tự xây dựng
phải được thực hiện từ khi tiếp nhận thông báo khởi công, khởi công xây dựng
công trình cho đến khi công trình bàn giao đua vào sử dụng nhằm phát hiện, ngăn
chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm.
2. Nội dung về quản lý trật tự xây
dựng:
a) Đối với công trình được cấp giấy
phép xây dựng: Việc quản lý trật tự xây dựng theo các nội dung của giấy phép
xây dựng đã được cấp và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Đối với công trình được miễn giấy
phép xây dựng, nội dung quản lý trật tự xây dựng gồm: kiểm tra sự đáp ứng các điều
kiện về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng miễn giấy
phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1
của Luật số 62/2020/QH14, sự tuân thủ của việc xây dựng với quy hoạch xây
dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành hoặc quy chế quản lý
kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được phê duyệt và quy định của pháp luật có liên
quan; kiểm tra sự phù hợp của việc xây dựng với các nội dung, thông số chủ yếu
của thiết kế đã được thẩm định đối với trường hợp thiết kế xây dựng đã được cơ
quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
3. Khi phát hiện vi phạm, cơ quan có
thẩm quyền quản lý trật tự xây dựng phải yêu cầu dừng thi công, xử lý theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm trật tự xây dựng theo quy
định.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về
quản lý trật tự xây dựng các công trình xây dựng trên địa bàn (trừ công trình
bí mật nhà nước);
b) Ban hành các quy định về: quản lý
trật tự xây dựng; phân cấp, ủy quyền quản lý trật tự xây dựng cho Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với quy định của pháp luật và
tình hình thực tiễn; phân cấp, ủy quyền tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo
hồ sơ thiết kế xây dựng, trường hợp công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép
xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây
dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của
Luật số 62/2020/QH14 cần bổ sung thêm các tài liệu theo yêu cầu của cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định này.
c) Ban hành quy chế quản lý kiến
trúc hoặc thiết kế đô thị cho từng khu vực để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng
và quản lý trật tự xây dựng đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng
trong đô thị, trong khu chức năng và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư
nông thôn;
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi
phát sinh vi phạm trên địa bàn; chỉ đạo, tổ chức thực hiện cưỡng chế công trình
vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
đ) Giải quyết những vấn đề quan
trọng, phức tạp, vướng mắc trong quá trình quản lý trật tự xây dựng trên địa
bàn.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã:
a) Chịu trách nhiệm về quản lý trật
tự xây dựng trên địa bàn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện việc theo dõi,
kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời khi phát
sinh vi phạm trên địa bàn; thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây
dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Chương V
XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI NƯỚC NGOÀI
Mục I. XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ
Điều 57. Quản lý
đầu tư xây dựng công trình bí mật nhà nước
1. Công trình bí mật nhà nước được
xác định theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và pháp luật có
liên quan.
2. Việc tổ chức thực hiện dự án đầu
tư xây dựng từ chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công
trình của dự án vào khai thác, sử dụng được thực hiện theo quy định của pháp
luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về đầu tư xây dựng và được quy định
cụ thể trong quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan thực hiện việc quản lý hồ sơ, tài liệu và các thông tin liên quan
trong quá trình đầu tư xây dựng công trình bí mật nhà nước tuân thủ theo quy
định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 58. Quản lý
đầu tư xây dựng công trình xây dựng khẩn cấp
Việc quản lý đầu tư xây dựng công
trình xây dựng khẩn cấp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 130
của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 48 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14 được quy định cụ thể như sau:
1. Người đứng đầu cơ quan trung
ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định việc xây dựng
công trình khẩn cấp thuộc phạm vi quản lý bằng lệnh xây dựng công trình khẩn
cấp.
2. Lệnh xây dựng công trình khẩn cấp
được thể hiện bằng văn bản gồm các nội dung: mục đích xây dựng, địa điểm xây
dựng, người được giao quản lý, thực hiện xây dựng công trình, thời gian xây
dựng công trình, dự kiến chi phí và nguồn lực thực hiện và các yêu cầu cần
thiết khác có liên quan.
3. Người được giao quản lý, thực
hiện xây dựng công trình được tự quyết định toàn bộ công việc trong hoạt động
đầu tư xây dựng, bao gồm: giao tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc khảo
sát, thiết kế và thi công xây dựng và các công việc cần thiết khác phục vụ xây
dựng công trình khẩn cấp; quyết định về trình tự thực hiện khảo sát, thiết kế
và thi công xây dựng; quyết định về việc giám sát thi công xây dựng và nghiệm
thu công trình xây dựng đáp ứng yêu cầu của lệnh xây dựng công trình khẩn cấp.
4. Sau khi kết thúc thi công xây
dựng công trình khẩn cấp, người được giao xây dựng công trình khẩn cấp có trách
nhiệm tổ chức lập và hoàn thiện hồ sơ hoàn thành công trình, bao gồm: lệnh xây
dựng công trình khẩn cấp; các tài liệu khảo sát xây dựng (nếu có); thiết kế
điển hình hoặc thiết kế bản vẽ thi công (nếu có); nhật ký thi công xây dựng
công trình và các hình ảnh ghi nhận quá trình thi công xây dựng công trình (nếu
có); các biên bản nghiệm thu, kết quả thí nghiệm, quan trắc, đo đạc (nếu có);
hồ sơ quản lý vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công
trình xây dựng (nếu có); bản vẽ hoàn công; phụ lục các tồn tại cần sửa chữa,
khắc phục (nếu có) sau khi đưa công trình xây dựng vào sử dụng; biên bản nghiệm
thu hoàn thành công trình xây dựng giữa chủ đầu tư, nhà thầu và các cơ quan
quản lý nhà nước có liên quan; các căn cứ, cơ sở để xác định khối lượng công
việc hoàn thành và các hồ sơ, văn bản, tài liệu khác có liên quan hoạt động đầu
tư xây dựng công trình khẩn cấp.
5. Đối với công trình xây dựng khẩn
cấp sử dụng vốn đầu tư công, việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan về quản lý,
thanh toán, quyết toán đối với dự án khẩn cấp sử dụng vốn đầu tư công.
Mục 2. THỰC HIỆN DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI NƯỚC NGOÀI
Điều 59. Nguyên tắc
quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài
1. Việc lập, thẩm định, quyết định
chủ trương đầu tư của các dự án sử dụng vốn đầu tư công tại nước ngoài được
thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công. Việc chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài của các dự án còn lại thực
hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Việc quyết định đầu tư dự án thực
hiện theo pháp luật về đầu tư công đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, pháp
luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp đối với dự án của doanh nghiệp có sử dụng vốn đầu tư của nhà nước.
3. Dự án đầu tư xây dựng của cơ quan
đại diện Việt Nam tại nước ngoài thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản
lý các dự án đầu tư của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ở nước ngoài và quy định pháp luật có liên quan.
4. Việc triển khai dự án đầu tư xây
dựng sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư phải tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế giữa bên Việt Nam với bên nước
ngoài, quy định pháp luật của quốc gia nơi đầu tư xây dựng công trình và các
quy định cụ thể tại mục này, cụ thể như sau:
a) Việc lập, thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn
nhà nước ngoài đầu tư công thực hiện theo quy định tại Điều 60 Nghị định này;
b) Việc lập, thẩm định, phê duyệt
các bước thiết kế xây dựng triển khai sau khi quyết định đầu tư dự án do người
quyết định đầu tư quyết định phù hợp với pháp luật của quốc gia nơi đầu tư xây
dựng công trình và điều kiện triển khai dự án;
c) Các nội dung về quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật; quy hoạch xây dựng; yêu cầu về điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm
văn hóa, môi trường; trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc; giấy phép xây dựng; Điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng; hợp đồng xây dựng, thi công xây dựng, giám
sát thi công xây dựng công trình, nghiệm thu, bàn giao công trình và các nội
dung, yêu cầu đặc thù khác được ưu tiên áp dụng theo quy định pháp luật của
quốc gia nơi đầu tư xây dựng công trình, trừ trường hợp điều ước quốc tế hay
thỏa thuận quốc tế có quy định khác;
d) Ưu tiên áp dụng quy định về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng của quốc gia nơi xây dựng công trình khi xác định
tổng mức đầu tư công trình, dự toán xây dựng công trình.
5. Việc quyết toán vốn đầu tư các dự
án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công ở nước ngoài thực hiện theo quy định
của pháp luật có liên quan về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án đầu tư xây
dựng tại nước ngoài sử dụng vốn đầu tư công và quy định của pháp luật có liên
quan.
Điều 60. Lập, thẩm
tra, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công
1. Chủ đầu tư lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc tài liệu
tương đương theo quy định của pháp luật nước sở tại (sau đây gọi chung là Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng), trình cơ quan chuyên môn trực thuộc
người quyết định đầu tư thẩm định để người quyết định đầu tư xem xét, phê duyệt
dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng gồm thiết kế cơ sở hoặc thiết kế xây dựng khác được lập
theo thông lệ quốc tế phù hợp với bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng. Thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi phải thể hiện được các nội
dung chủ yếu sau:
a) Sự cần thiết và chủ trương đầu
tư, mục tiêu đầu tư xây dựng;
b) Phân tích các điều kiện tự nhiên,
lựa chọn địa điểm đầu tư xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy mô và hình thức
đầu tư xây dựng dự án;
c) Sự phù hợp với quy hoạch xây dựng
hoặc quy hoạch khác theo quy định của pháp luật nước sở tại;
d) Dự kiến tiến độ thực hiện dự án;
đ) Xác định tổng mức đầu tư, cơ cấu
nguồn vốn;
e) Giải pháp tổ chức thực hiện dự
án, xác định chủ đầu tư, phân tích lựa chọn hình thức quản lý, thực hiện dự án,
phân tích hiệu quả kinh tế-xã hội;
g) Các nội dung khác theo đặc thù
của từng dự án và quy định của pháp luật nước sở tại.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm thuê tổ
chức thẩm tra thiết kế xây dựng có đủ năng lực để thẩm tra Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng; kiểm tra, đánh giá đối với Báo cáo kết quả
thẩm tra do tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng thực hiện trước khi gửi đến cơ
quan chuyên môn của người quyết định đầu tư để thực hiện thẩm định.
4. Trên cơ sở Báo cáo kết quả thẩm
tra, cơ quan chuyên môn của người quyết định đầu tư thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng và xin ý kiến phối hợp của cơ quan chuyên môn về
xây dựng trong trường hợp cần thiết. Thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây
dựng được xin ý kiến phối hợp là thẩm quyền thẩm định đối với dự án có quy mô
tương đương theo quy định tại Nghị định này.
5. Nội dung thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm:
a) Sự tuân thủ các quy định pháp
luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;
b) Sự phù hợp của Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng với chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt
hoặc chấp thuận;
c) Kiểm tra Báo cáo kết quả thẩm tra
về sự phù hợp của thiết kế xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi với
quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch khác theo quy định của pháp luật nước sở tại,
việc bảo đảm an toàn xây dựng, an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi
trường theo quy định pháp luật có liên quan;
d) Yếu tố đảm bảo tính khả thi của
dự án bao gồm lựa chọn địa điểm đầu tư xây dựng, quy mô đầu tư xây dựng dự án,
xác định chủ đầu tư, hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án;
đ) Yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của
dự án bao gồm xác định tổng mức đầu tư xây dựng, khả năng huy động vốn theo
tiến độ, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế-xã hội;
e) Các nội dung khác theo yêu cầu
của người quyết định đầu tư (nếu có).
Điều 61. Tổ chức
nghiệm thu công trình xây dựng
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý
chất lượng công trình, tự quyết định việc nghiệm thu công trình xây dựng và
thanh lý hợp đồng đối với các dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài. Chủ đầu tư
lập Báo cáo hoàn thành công trình gửi người quyết định đầu tư để theo dõi và
quản lý.
Chương VI
ĐIỀU
KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Mục 1. ĐIỀU KIỆN
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CÁ NHÂN
Điều 62. Chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân là công dân
Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây
dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy
định tại khoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động xây
dựng của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định
này. Các hoạt động tư vấn liên quan đến kiến trúc, phòng cháy chữa cháy thực
hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc và phòng cháy chữa cháy.
2. Cá nhân người nước ngoài hoặc
người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành nghề do cơ
quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới
06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt
Nam thì giấy phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công
nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ
06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 64 Nghị định này.
3. Cá nhân không yêu cầu phải có
chứng chỉ hành nghề theo quy định của Nghị định này khi thực hiện các hoạt động
xây dựng sau:
a) Thiết kế, giám sát hệ thống thông
tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
b) Thiết kế, giám sát công tác hoàn
thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các
công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
c) Các hoạt động xây dựng đối với
công trình cấp IV; công viên cây xanh; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn
thông.
4. Cá nhân không có chứng chỉ hành
nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên
ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động và không được
hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định phải có chứng
chỉ hành nghề.
5. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực
05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp Điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ.
Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác
định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ
quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung
nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị
mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được
cấp trước đó.
6. Chứng chỉ hành nghề có quy cách
và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 06 Phụ lục IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ hành nghề được quản lý
thông qua số chứng chỉ hành nghề, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau
bằng dấu gạch ngang (-), quy định như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Có 03 ký tự thể
hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII Nghị định này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ
hành nghề.
8. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về
việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề; quản lý cấp mã số chứng chỉ hành nghề;
công khai danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử.
Điều 63. Cấp, thu
hồi, gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp cho
cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều
chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;
b) Gia hạn chứng chỉ hành nghề;
c) Điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ;
d) Cấp lại chứng chỉ hành nghề do
chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai
thông tin;
đ) Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề
đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định này.
2. Chứng chỉ hành nghề của cá nhân
bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân không còn đáp ứng điều
kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định này;
b) Giả mạo giấy tờ, kê khai không
trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn
hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề;
đ) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch
nội dung chứng chỉ hành nghề;
đ) Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai
thông tin do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Chứng chỉ hành nghề được cấp
không đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ hành nghề được cấp khi
không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
3. Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ
hành nghề thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này
được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu
hồi chứng chỉ hành nghề. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề được thực
hiện như trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này.
Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành
nghề thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này được cấp lại chứng
chỉ hành nghề theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 80 Nghị định
này.
4. Cá nhân thực hiện việc gia hạn
chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 03 tháng tính tới thời điểm chứng chỉ hành
nghề hết hiệu lực. Sau thời hạn này, cá nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động xây
dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như đối với trường hợp quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 64. Thẩm quyền
cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành
nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành
nghề hạng II, hạng III;
c) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được
công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II,
hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
2. Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành
nghề:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp;
b) Trường hợp chứng chỉ hành nghề
được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề
không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ
hành nghề.
Điều 65. Quyền và
trách nhiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
1. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung cấp thông tin
về việc cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Được hành nghề hoạt động xây dựng
trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ;
c) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi
phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Nghị định này; chịu trách nhiệm trước
pháp luật về sự chính xác của các nội dung khai trong hồ sơ;
b) Hành nghề đúng với lĩnh vực, phạm
vi hoạt động ghi trên chứng chỉ hành nghề được cấp, tuân thủ các quy định của
pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
c) Không được cho người khác thuê,
mượn, sử dụng chứng chỉ hành nghề được cấp;
d) Không được tẩy xóa, sửa chữa
chứng chỉ hành nghề;
đ) Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp;
e) Xuất trình chứng chỉ hành nghề và
chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu
cầu.
Điều 66. Điều kiện
chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề
khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự
theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại
Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Có trình độ chuyên môn được đào
tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
a) Hạng I; Có trình độ đại học thuộc
chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với
nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
b) Hạng II: Có trình độ đại học
thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp
với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
c) Hạng III: Có trình độ chuyên môn
phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại
học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
3. Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh
vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 67. Chuyên môn
phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Khảo sát xây dựng:
a) Khảo sát địa hình: Chuyên môn
được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình, trắc địa,
bản đồ, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan;
b) Khảo sát địa chất công trình:
Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công
trình, địa chất thủy văn, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan.
2. Thiết kế quy hoạch xây dựng:
Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ
tầng kỹ thuật, giao thông.
3. Thiết kế xây dựng:
a) Thiết kế kết cấu công trình:
Chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan
đến kết cấu công trình (không bao gồm các công trình khai thác mỏ, giao thông,
công trình thủy lợi, đê điều);
b) Thiết kế cơ - điện công trình
(không bao gồm công trình đường dây và trạm biến áp): Chuyên môn được đào tạo
thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến hệ thống kỹ thuật điện, cơ khí,
thông gió - cấp thoát nhiệt;
c) Thiết kế cấp - thoát nước công
trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp
- thoát nước,
d) Thiết kế xây dựng công trình khai
thác mỏ: chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có
liên quan đến công trình ngầm và mỏ;
đ) Thiết kế xây dựng công trình giao
thông (gồm: đường bộ; cầu - hầm; đường sắt; đường thủy nội địa, hàng hải):
Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến
công trình giao thông;
e) Thiết kế xây dựng công trình cấp
nước - thoát nước; xử lý chất thải rắn: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên
ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp nước, thoát nước, kỹ thuật môi trường đô
thị và các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng;
g) Thiết kế xây dựng công trình thủy
lợi, đê điều: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có
liên quan đến công trình thủy lợi, đê điều và các chuyên ngành kỹ thuật tương
ứng.
4. Giám sát thi công xây dựng:
a) Giám sát công tác xây dựng công
trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây
dựng, kinh tế xây dựng, kiến trúc, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng
công trình;
b) Giám sát công tác lắp đặt thiết
bị vào công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về
điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp - thoát nước, chuyên ngành kỹ
thuật có liên quan đến lắp đặt thiết bị công trình.
5. Định giá xây dựng: Chuyên môn
được đào tạo thuộc chuyên ngành về kinh tế xây dựng, kỹ thuật xây dựng và các
chuyên ngành kỹ thuật có liên quan.
6. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ
thuật xây dựng, kiến trúc, kinh tế xây dựng, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan
đến xây dựng công trình.
Điều 68. Chứng chỉ
hành nghề khảo sát xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành
nghề khảo sát xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị
định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm khảo sát
xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc
02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02
công trình từ cấp II trở lên.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo
sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B
trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp II
trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.
3. Hạng III: Đã tham gia khảo sát
xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc
02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc
ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên.
Điều 69. Chứng chỉ
hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành
nghề thiết kế quy hoạch xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều
67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ
trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất 01 đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây
dựng vùng liên huyện hoặc quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung)
thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc
chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất 01 đồ
án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt.
3. Hạng III: Đã tham gia lập thiết
kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch
xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02
đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt.
Điều 70. Chứng chỉ
hành nghề thiết kế xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành
nghề thiết kế xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị
định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ
trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình
từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề,
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc
chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công
trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc
liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công
trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham gia thiết kế,
thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của
ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên
thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 71. Chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều
67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm giám sát trưởng
hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc
nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở
lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề.
2. Hạng II: Đã làm giám sát trưởng
hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc
nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II
trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham gia giám sát
thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần
việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình
từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 72. Chứng chỉ
hành nghề định giá xây dựng
1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành
nghề định giá xây dựng được chủ trì thực hiện các công việc về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng gồm:
a) Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư xây
dựng; phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
b) Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu
tư, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
c) Đo bóc khối lượng;
d) Xác định, thẩm tra dự toán xây
dựng;
đ) Xác định giá gói thầu, giá hợp
đồng trong hoạt động xây dựng;
e) Kiểm soát chi phí xây dựng công
trình;
g) Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi
hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.
2. Cá nhân được xét cấp chứng chỉ
hành nghề định giá xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67
Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Đã chủ trì thực hiện một
trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ
nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp 1 hoặc 02 công
trình từ cấp II trở lên;
b) Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một
trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ
nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02
công trình từ cấp III trở lên;
c) Hạng III: Đã tham gia thực hiện
một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ
nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở
lên.
Điều 73. Chứng chỉ
hành nghề quản lý dự án
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành
nghề quản lý dự án khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị
định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý
dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh
vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành
nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I;
định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ
nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề.
2. Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý
dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề
tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định
giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm
B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật
trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít
nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 74. Điều kiện
hành nghề đối với chỉ huy trưởng công trường
1. Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ
huy trưởng công trường phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng như
sau:
a) Hạng I: Có chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng hạng I hoặc đã làm chỉ huy trưởng công trường phần
việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công
trình từ cấp II cùng lĩnh vực trở lên;
b) Hạng II: Có chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng hạng II hoặc đã làm chỉ huy trưởng công trường phần
việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công
trình từ cấp III cùng lĩnh vực trở lên;
c) Hạng III: Có chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng hạng III hoặc đã trực tiếp tham gia thi công xây
dựng phần việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III
hoặc 02 công trình từ cấp IV cùng lĩnh vực trở lên.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chỉ huy trưởng
công trường đối với tất cả các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thuộc lĩnh vực công trình đã làm
chỉ huy trưởng công trường;
b) Hạng II: Được làm
chỉ huy trưởng công trường đối với công trình từ cấp II trở xuống thuộc lĩnh
vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thuộc
lĩnh vực công trình đã làm chỉ huy trưởng công trường;
c) Hạng III: Được làm chỉ huy trưởng
công trường đối với công trình cấp III, cấp IV thuộc lĩnh vực được ghi trong
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thuộc lĩnh vực công trình
đã tham gia thi công xây dựng.
Điều 75. Điều kiện
hành nghề kiểm định xây dựng
1. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
trì kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của bộ
phận công trình, công trình xây dựng; chủ trì kiểm định để xác định nguyên nhân
sự cố công trình xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng như
sau:
a) Hạng I: Đã có chứng chỉ hành nghề
thiết kế xây dựng hạng I hoặc đã làm chủ trì kiểm định xây dựng của ít nhất 01
công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II cùng loại trở lên;
b) Hạng II: Đã có chứng chỉ hành
nghề thiết kế xây dựng hạng II hoặc đã làm chủ trì kiểm định xây dựng của ít
nhất 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III cùng loại trở lên;
c) Hạng III: Đã có chứng chỉ hành
nghề thiết kế xây dựng hạng III hoặc đã tham gia kiểm định xây dựng của ít nhất
01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV cùng loại trở
lên.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chủ trì kiểm
định xây dựng tất cả các công trình cùng loại;
b) Hạng II: Được làm chủ trì kiểm
định xây dựng công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
c) Hạng III: Được làm chủ trì kiểm
định xây dựng công trình cấp III trở xuống cùng loại.
Điều 76. Hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin
ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng;
c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp
pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo
nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có
bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp
luật Việt Nam;
d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng
chỉ hành nghề;
đ) Các quyết định phân công công
việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện
theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn
thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự
trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải
có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê
khai;
e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc
giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp
cá nhân là người nước ngoài;
g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu
cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề;
h) Các tài liệu theo quy định tại
các điểm c, d, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa
ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin
ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng;
c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn
thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng
chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại;
d) Các tài liệu theo quy định tại điểm
c, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng
lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định này;
đ) Các tài liệu theo quy định tại điểm
c, điểm d khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu
chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung
nội dung chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin
ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng;
c) Các tài liệu liên quan đến nội
dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này và bản gốc
chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
4. Hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin
ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng;
c) Bản sao văn bằng được đào tạo,
chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa
lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam;
d) Bản sao có chứng thực hoặc tệp
tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối
chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
5. Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi
nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ
phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 77. Sát hạch
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo Mẫu số 02
Phụ lục IV Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Việc sát hạch được tiến hành định
kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết
định. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thông báo kết quả xét hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, thời gian, địa điểm sách hạch trước thời gian
tổ chức sát hạch ít nhất 03 ngày làm việc.
3. Nội dung sát hạch bao gồm phần
câu hỏi về kiến thức pháp luật và phần câu hỏi về kiến thức chuyên môn. Trường
hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề còn thời hạn sử dụng thi khi tham dự sát
hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi
trên chứng chỉ.
Cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề trong trường hợp chứng chỉ hành nghề còn hiệu lực nhưng bị mất hoặc
hư hỏng thì không yêu cầu sát hạch.
4. Kết quả sát hạch được bảo lưu
trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét cấp
chứng chỉ hành nghề.
5. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề có trách nhiệm bố trí địa điểm tổ chức sát hạch đáp ứng điều kiện
cơ sở vật chất phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cụ
thể như sau:
a) Địa điểm tổ chức sát hạch phải bố
trí khu vực thực hiện sát hạch và khu vực chờ, hướng dẫn sát hạch;
b) Khu vực thực hiện sát hạch có
diện tích tối thiểu đủ để bố trí bàn ghế và ít nhất 10 máy tính để thực hiện
sát hạch;
c) Hệ thống máy tính phải ở trạng thái
làm việc ổn định, được kết nối theo mô hình mạng nội bộ (mạng LAN), kết nối với
máy in và kết nối mạng Internet. Đường truyền mạng Internet phải có lưu lượng
tín hiệu truyền dẫn đủ đáp ứng cho số lượng hệ thống máy tính tại khu vực thực
hiện sát hạch bảo đảm ổn định, không bị gián đoạn trong suốt quá trình thực
hiện sát hạch;
d) Hệ thống camera quan sát: Có bố
trí camera quan sát có độ phân giải tối thiểu 1280 x 720 (720P), đảm bảo quan
sát được khu vực thực hiện sát hạch và có khả năng lưu trữ dữ liệu trong thời
gian tối thiểu 30 ngày, kể từ ngày tổ chức sát hạch;
đ) Hệ thống âm thanh: Có tối thiểu
01 bộ loa phóng thanh để thông báo công khai các thông tin về quá trình sát
hạch;
e) Máy in: Được bố trí tối thiểu 01
chiếc phục vụ in Phiếu kết quả sát hạch và 01 máy in dự phòng sử dụng trong
trường hợp cần thiết;
g) Phần mềm sát hạch do cơ quan
chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng chuyển giao, sử dụng thống nhất trong
phạm vi toàn quốc.
6. Cá nhân thực hiện nộp chi phí khi
tham gia sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. Việc thu, nộp,
quản lý sử dụng chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng.
Điều 78. Tổ chức
thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp
mới; điều chỉnh, bổ sung lĩnh vực, nâng hạng chứng chỉ hành nghề thì đề sát
hạch bao gồm 05 câu hỏi về kiến thức pháp luật (bao gồm pháp luật chung và pháp
luật về xây dựng theo từng lĩnh vực) và 20 câu hỏi về kiến thức chuyên môn có
liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, số điểm tối đa cho mỗi
đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kinh nghiệm nghề nghiệp
là 80 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 20 điểm. Cá nhân có kết
quả sát hạch phần kiến thức pháp luật tối thiểu 16 điểm và tổng điểm từ 80 điểm
trở lên thì đạt yêu
cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Trường hợp cá nhân được miễn sát
hạch về kiến thức chuyên môn thì đề sát hạch bao gồm 10 câu về kiến thức
pháp luật, số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 40 điểm. Cá nhân có kết quả
sát hạch từ 32 điểm trở lên thì đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành
nghề.
Điều 79. Hội đồng
xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành
nghề thành lập hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề để đánh giá cấp chứng chỉ
hành nghề.
2. Cơ cấu và số lượng thành viên hội
đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề quyết định.
3. Thành phần hội đồng xét cấp chứng
chỉ hành nghề do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây
dựng thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của
cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Ủy viên thường trực là công chức,
viên chức của cơ quan này;
c) Các Ủy viên tham gia hội đồng là
những công chức, viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp
chứng chỉ hành nghề, các chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét
cấp chứng chỉ hành nghề trong trường hợp cần thiết.
4. Thành phần hội đồng xét cấp chứng
chỉ hành nghề do tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập bao gồm;
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của
tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
b) Các ủy viên hội đồng là hội viên
của tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
5. Hội đồng hoạt động theo chế độ
kiêm nhiệm, theo quy chế do Chủ tịch hội đồng quyết định ban hành.
Điều 80. Trình tự
cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Đối với trường hợp cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng:
a) Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 76 Nghị định này qua mạng trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều
chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề, gia hạn chứng
chỉ; 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề; 25 ngày đối với
trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc
không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một
lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị;
c) Đối với cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng nhưng chưa có kết quả sát hạch thì
thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này
được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
2. Đối với trường hợp thu hồi chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm tra, trong đó có kiến nghị thu hồi
chứng chỉ hành nghề hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các
trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 2 Điều 63 Nghị định
này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề ban hành quyết định thu
hồi chứng chỉ hành nghề; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn
bản gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu hồi;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi
chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi chứng chỉ cho cá
nhân bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời
gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng phải nộp lại bản gốc chứng chỉ hành nghề cho cơ quan ra
quyết định thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được quyết định thu hồi;
d) Đối với trường hợp thu hồi chứng
chỉ hành nghề bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan có
thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ hành
nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng chỉ hành nghề
bị thu hồi;
đ) Trường hợp cá nhân bị thu hồi
chứng chỉ hành nghề không nộp lại chứng chỉ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy chứng chỉ hành nghề, gửi cho cá nhân bị
tuyên hủy chứng chỉ và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình, đồng
thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Điều 81. Công nhận
tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được
công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có lĩnh vực hoạt động liên quan
đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước;
b) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;
c) Đáp ứng đầy đủ cơ sở vật chất
phục vụ tổ chức sát hạch.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Đơn đề nghị công nhận theo Mẫu số
01 Phụ lục V Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính
để đối chiếu văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành
lập hội và phê duyệt điều lệ hội;
c) Bản kê khai điều kiện cơ sở vật
chất phục vụ sát hạch.
3. Trình tự, thực hiện thủ tục công
nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp gửi
01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này qua đường bưu điện hoặc trực
tiếp tới Bộ Xây dựng để được công nhận;
b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và ban hành Quyết định công nhận
tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề. Quyết định
công nhận được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
ban hành Quyết định.
Điều 82. Thu hồi
Quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp bị
thu hồi quyết định công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng được một trong
các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Nghị định này;
b) Cấp chứng chỉ hành nghề các lĩnh
vực hoạt động xây dựng không thuộc phạm vi được công nhận;
c) Cấp chứng chỉ hành nghề không
đúng thẩm quyền;
d) Cấp chứng chỉ hành nghề cho cá
nhân không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
2. Bộ Xây dựng thực hiện thu hồi
quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ
hành nghề khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định tổ chức xã hội - nghề nghiệp
thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Việc xem xét,
quyết định thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có đủ căn cứ thu hồi. Quyết định thu hồi được gửi cho tổ chức xã hội - nghề
nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Tổ chức xã hội
- nghề nghiệp đã bị thu hồi quyết định công nhận thuộc trường hợp quy định tại
các điểm b, c và d khoản 1 Điều này được đề nghị công nhận sau 06 tháng, kể từ
ngày có quyết định thu hồi. Việc cấp quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề
nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điều 81
Nghị định này.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC
Điều 83. Điều kiện
năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức phải có đủ điều kiện năng
lực theo quy định tại Nghị định này khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh
vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng;
b) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây
dựng;
d) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
đ) Thi công xây dựng công trình;
e) Tư vấn giám sát thi công xây dựng
công trình;
g) Kiểm định xây dựng;
h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Tổ chức khi tham gia hoạt động
xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều này phải có
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực),
trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Các lĩnh vực, phạm vi hoạt
động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định
này.
3. Tổ chức không yêu cầu phải có
chứng chỉ năng lực theo quy định của Nghị định này khi tham gia các công việc
sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án
của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định tại khoản 4 Điều
21 Nghị định này); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định
tại Điều 22 Nghị định này; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo quy
định tại Điều 23 Nghị định này;
b) Thiết kế, giám sát, thi công về
phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
c) Thiết kế, giám sát, thi công hệ
thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
d) Thi công công tác hoàn thiện công
trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc
tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
đ) Tham gia hoạt động xây dựng đối
với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng;
đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm
này;
e) Thực hiện các hoạt động xây dựng
của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014.
4. Tổ chức tham gia hoạt động xây
dựng quy định tại khoản 1 Điều này phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật
Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng
được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng
các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại
Nghị định này.
5. Chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10
năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ
cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì
ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
6. Chứng chỉ năng lực có quy cách và
nội dung chủ yếu theo Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ năng lực được quản lý thông
qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau
bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:
a) Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký tự
thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VIII Nghị định này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ
năng lực.
8. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về
việc cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực; quản lý cấp mã số chứng chỉ năng lực;
công khai danh sách tổ chức được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của
mình; tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực trực tuyến.
Điều 84. Cấp, thu
hồi, gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ năng lực được cấp cho
tổ chức thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Cấp chứng chỉ năng lực lần đầu; điều
chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ năng lực;
c) Cấp lại khi chứng chỉ năng lực cũ
còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin;
d) Gia hạn chứng chỉ năng lực.
2. Chứng chỉ năng lực bị thu hồi khi
thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức được cấp chứng chỉ năng
lực chấm dứt hoạt động xây dựng, giải thể hoặc phá sản;
b) Không còn đáp ứng đủ điều kiện
năng lực hoạt động xây dựng theo quy định;
c) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề
nghị cấp, cấp lại chứng chỉ năng lực;
d) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng
chứng chỉ năng lực;
đ) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch
nội dung chứng chỉ năng lực;
e) Chứng chỉ năng lực được cấp không
đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ năng lực bị ghi sai do
lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;
h) Chứng chỉ năng lực được cấp khi
không đủ điều kiện năng lực theo quy định.
3. Tổ chức đã bị thu hồi chứng chỉ
năng lực thuộc trường hợp quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều này được
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi
chứng chỉ năng lực. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực như trường hợp cấp
chứng chỉ năng lực quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Tổ chức đã bị thu hồi chứng chỉ năng
lực thuộc trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều này được cấp lại chứng
chỉ năng lực theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 90 Nghị định này.
4. Tổ chức thực hiện việc gia hạn
chứng chỉ năng lực trong thời hạn 03 tháng tính tới thời điểm chứng chỉ năng
lực hết hiệu lực. Sau thời hạn này, tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động xây dựng
thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thực hiện như đối với trường hợp
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 85. Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
1. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung cấp thông tin
về việc cấp chứng chỉ năng lực;
b) Được hoạt động xây dựng trên phạm
vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ năng lực;
c) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi
phạm các quy định của pháp luật về cấp và sử dụng chứng chỉ năng lực.
2. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự
chính xác, hợp pháp của các tài liệu trong hồ sơ do mình cung cấp khi đề nghị
cấp chứng chỉ; nộp lệ phí theo quy định;
b) Hoạt động đúng với lĩnh vực, phạm
vi hoạt động ghi trên chứng chỉ năng lực được cấp, tuân thủ các quy định của
pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
c) Duy trì, đảm bảo điều kiện năng
lực hoạt động của tổ chức theo chứng chỉ năng lực được cấp;
d) Không được tẩy xóa, sửa chữa
chứng chỉ năng lực;
đ) Người đại diện theo pháp luật của
tổ chức xuất trình chứng chỉ năng lực và chấp hành các yêu cầu về thanh tra,
kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 86. Thẩm quyền
cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng
lực:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I;
b) Sở Xây dựng, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ năng lực là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực do mình cấp.
Trường hợp chứng chỉ năng lực được
cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực không
thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ năng
lực.
Điều 87. Hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Quyết định thành lập tổ chức
trong trường hợp có quyết định thành lập;
c) Quyết định công nhận phòng thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên
kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
đ) Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản
kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này
hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ
hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh
yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham
gia thực hiện công việc;
đ) Chứng chỉ năng lực đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng
lực;
e) Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu
công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây
dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư
vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I,
hạng II);
g) Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu
hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ
phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã
thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng
II);
h) Các tài liệu theo quy định tại
các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử có giá trị pháp lý.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại
chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04
Phụ lục V Nghị định này và bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp
bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung
nội dung chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu
số 04 Phụ lục IV Nghị định này, bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp và bản
sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý các tài liệu liên
quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
4. Tổ chức thực hiện nộp lệ phí khi
nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí
cấp chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 88. Hội đồng
xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng chỉ năng lực thành lập hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực để đánh
giá cấp chứng chỉ năng lực.
2. Cơ cấu và số lượng thành viên hội
đồng xét cấp chứng chỉ năng lực do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ năng lực quyết định.
3. Thành phần Hội đồng xét cấp chứng
chỉ năng lực do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây
dựng thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của
cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;
b) Ủy viên thường trực là công chức,
viên chức của cơ quan này;
c) Các Ủy viên tham gia hội đồng là
những công chức, viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng
chỉ năng lực, các chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp
chứng chỉ năng lực trong trường hợp cần thiết.
4. Thành phần hội đồng xét cấp chứng
chỉ hành nghề do tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của
tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
b) Các Ủy viên hội đồng là hội viên
của tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
5. Hội đồng hoạt động theo chế độ
kiêm nhiệm, theo Quy chế do Chủ tịch hội đồng quyết định ban hành.
Điều 89. Đánh giá
cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ năng lực quyết định việc cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng sau khi
có kết quả đánh
giá của Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
2. Năng lực hoạt động xây dựng của
tổ chức được đánh giá theo tiêu chí đáp ứng các điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng theo quy định tại Nghị định này.
3. Mỗi cá nhân thuộc tổ chức có thể
đảm nhận một hoặc nhiều chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, tham gia
thực hiện các công việc khi đáp ứng được điều kiện năng lực tương ứng theo quy
định. Trường hợp tổ
chức chỉ có cá nhân đảm nhận các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề
của một hoặc một số lĩnh vực, loại hình, bộ môn thì việc đánh giá được thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Cá nhân yêu cầu phải có chứng chỉ
hành nghề, cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng là người lao động thuộc tổ
chức theo quy định của pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu
đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực như sau:
a) Đối với tổ chức khảo sát xây
dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng phải có
chứng chỉ hành nghề lĩnh vực khảo sát xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấp
chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề đối với một
lĩnh vực khảo sát xây dựng thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực
khảo sát xây dựng đó;
b) Đối với tổ chức lập quy hoạch xây
dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn vê
quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông của đồ án quy hoạch xây dựng
phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng phù hợp với hạng đề
nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
c) Đối với tổ chức thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình:
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp: cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các
bộ môn kiến trúc, kết cấu công trình, cơ - điện công trình, cấp - thoát nước
công trình của thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng
công trình bao gồm: thiết kế kiến trúc; thiết kế kết cấu công trình, thiết kế
cơ - điện công trình, thiết kế cấp - thoát nước công trình phù hợp với công
việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp các cá nhân
đảm nhận chức danh chủ trì đối với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng
công trình thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với nội dung thiết kế xây
dựng của bộ môn đó.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình giao thông: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng
chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình giao thông phù hợp với loại công
trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ cửa tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: cá nhân đảm
nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng
chỉ của tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có
chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, thiết kế kết
cấu công trình phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ
chức;
d) Đối với tổ chức tư vấn quản lý dự
án: cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành
nghề quản lý dự án phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức; cá nhân
phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi
công xây dựng, định giá xây dựng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình, công
việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
đ) Đối với tổ chức giám sát thi công
xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng, giám sát viên phải có
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với lĩnh vực và hạng đề
nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân chỉ có chứng chỉ hành nghề
đối với một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng thì chỉ được xét cấp chứng chỉ
năng lực đối với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đó;
e) Đối với tổ chức thi công xây dựng
công trình: cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng phải đáp ứng điều kiện
theo quy định tại Điều 74 Nghị định này. Trường hợp tổ chức kê khai cá nhân đảm
nhận chức danh chỉ huy trưởng có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực giám
sát thi công xây dựng hoặc chỉ có kinh nghiệm chỉ huy trưởng đối với công tác
xây dựng hoặc công tác lắp đặt thiết bị vào công trình thì được xét cấp chứng
chỉ năng lực đối với lĩnh vực thi công xây dựng đó.
5. Cá nhân tham gia thực hiện công
việc thuộc tổ chức là người lao động thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật
về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khi có trình độ chuyên môn được đào tạo tương
ứng theo quy định tại Điều 67 Nghị định này phù hợp với công việc đảm nhận.
Riêng trường hợp cá nhân phụ trách thi công phải có trình độ chuyên môn được
đào tạo tương ứng với trình độ chuyên môn được đào tạo của cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng.
6. Kinh nghiệm của tổ chức được xác
định là phù hợp khi công việc thực hiện theo nội dung kê khai được nghiệm thu
theo quy định, được thực hiện phù hợp với lĩnh vực hoạt động, hạng năng lực và
trong thời hạn hiệu lực của chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp kinh
nghiệm của tổ chức được thực hiện trong thời gian không yêu cầu chứng chỉ năng
lực thì phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh đã đăng ký. Đối với tổ chức đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng III thì không yêu cầu chứng
minh kinh nghiệm thực hiện công việc.
Trường hợp tổ chức chỉ thực hiện
hoạt động xây dựng đối với các công việc xây dựng chuyên biệt thì được đánh giá
cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với công trình xây dựng của công
việc xây dựng chuyên biệt đó.
Điều 90. Trình tự
cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Đối với trường hợp cấp chứng chỉ
năng lực:
a) Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Điều 87 Nghị định này qua mạng trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ năng lực;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực
trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều
chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực; 10 ngày đối với trường hợp
cấp lại chứng chỉ năng lực. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản
tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
2. Đối với trường hợp thu hồi chứng
chỉ năng lực:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm tra, trong đó, có kiến nghị thu hồi
chứng chỉ năng lực hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các
trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực quy định tại khoản 2 Điều 84 Nghị định
này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực ban hành quyết định thu
hồi chứng chỉ năng lực; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn
bản gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu hồi;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi
chứng chỉ năng lực có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực cho
tổ chức bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời
gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Tổ chức bị thu hồi chứng chỉ năng
lực phải nộp lại bản gốc chứng chỉ năng lực cho cơ quan ra quyết định thu hồi
chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu
hồi;
d) Đối với trường hợp thu hồi chứng
chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực, cơ quan có
thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ năng lực
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng chỉ năng lực bị thu
hồi;
đ) Trường hợp tổ chức bị thu hồi
chứng chỉ năng lực không nộp lại chứng chỉ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền
thu hồi ra quyết định tuyên hủy chứng chỉ năng lực, gửi cho tổ chức bị tuyên hủy
chứng chỉ và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời
gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Điều 91. Điều kiện
năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng
1. Điều kiện chung đối với các hạng
như sau:
a) Có phòng thí nghiệm hoặc có văn
bản thỏa thuận hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc
thí nghiệm với phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng được công nhận theo
quy định đối với lĩnh vực khảo sát địa chất công trình;
b) Có máy móc, thiết bị hoặc có khả
năng huy động máy móc, thiết bị phục vụ công việc khảo sát của lĩnh vực đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực.
2. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh
vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo
sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký
cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít
nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công hình từ
cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát.
3. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù
hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo
sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký
cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít
nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công
trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.
4. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù
hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo
sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký
cấp chứng chỉ năng lực.
Điều 92. Điều kiện
năng lực của tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng
Tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây
dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng đối với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng l:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật;
giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây
dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây
dựng vùng liên huyện hoặc quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung)
thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tinh phê duyệt.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật;
giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây
dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật;
giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây
dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
Điều 93. Điều kiện
năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng
năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây
dựng có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực,
loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra
thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II
trở lên cùng loại.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây
dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn
đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực,
loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra
thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III
trở lên cùng loại.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây
dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn
đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực,
loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Điều 94. Điều kiện
năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn
quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng
năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám
đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực
chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá
xây dựng hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản
lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận;
d) Đã thực hiện quản lý dự án ít
nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám
đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực
chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá
xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản
lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận;
d) Đã thực hiện quản lý dự án
ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám
đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực
chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá
xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản
lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận,
Điều 95. Điều kiện
năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình
Tổ chức tham gia hoạt động thi công
xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực
như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ
huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường hạng I
phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi công lĩnh
vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm
nhận và thời gian công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối
với trình độ cao đẳng nghề;
c) Có khả năng huy động đủ số lượng
máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù
hợp với công việc tham gia đảm nhận;
d) Đã trực tiếp thi công công tác
xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình (trong
trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp II trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây
dựng;
đ) Đã trực tiếp thi công lắp đặt
thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp
chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp
II trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ
huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng
II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi công lĩnh
vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm
nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối
với trình độ cao đẳng nghề;
c) Có khả năng huy động đủ số lượng
máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù
hợp với công việc tham gia đảm nhận;
d) Đã trực tiếp thi công công tác
xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình (trong
trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp III trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây
dựng;
đ) Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết
bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III
trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công trình.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ
huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng
III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi công lĩnh
vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm
nhận;
c) Có khả năng huy động đủ số lượng
máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù
hợp với công việc tham gia đảm nhận.
Điều 96. Điều kiệu
năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn
giám sát thi công xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng
năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám
sát trưởng có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công tác xây dựng của
ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên
cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát
công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào
công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp
II trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám
sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở
lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp
với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công
tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp
III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh
vực giám sát công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào
công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ
cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát
trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên,
giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với
loại công trình, lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng
lực.
Điều 97. Điều kiện
năng lực của tổ chức kiểm định xây dựng
1. Tổ chức tham gia hoạt động kiểm
định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận
công trình, công trình xây dựng, kiểm định để xác định nguyên nhân sự cố công
trình xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như
sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chủ trì thực hiện
kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng hạng I
phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm
định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây
dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng
của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II cùng
loại trở lên.
b) Hạng II;
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm
định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng từ hạng II
trở lên phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm
định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây
dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng
của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III cùng
loại trở lên.
c) Hạng III:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm
định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng hạng III phù
hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm
định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây
dựng.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện kiểm định
xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;
b) Hạng II: Được thực hiện kiểm định
xây dựng các công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
c) Hạng III: Được thực hiện kiểm
định xây dựng các công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.
3. Tổ chức tham gia hoạt động kiểm
định chất lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, sản phẩm xây dựng phải
đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phải sử dụng phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng với các phép thử được cơ quan có thẩm quyền công nhận phù
hợp với nội dung thực hiện kiểm định;
b) Cá nhân thực hiện kiểm định có
chuyên môn phù hợp với công tác kiểm định xây dựng.
Điều 98. Điều kiện
năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
1. Tổ chức tham gia hoạt động quản lý
chi phí đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng
lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý
chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng I;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý
chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Đã thực hiện quản lý chi phí của
ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên.
b) Hạng II:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý
chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ hạng
II trở lên;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý
chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Đã thực hiện quản lý chi phí đầu
tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc
03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên.
c) Hạng III:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý
chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ hạng
III trở lên;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý
chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện các công
việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với tất cả các dự án;
b) Hạng II: Được thực hiện các công việc
liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án từ nhóm B trở
xuống;
c) Hạng III: Được thực hiện các công
việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C và dự
án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Điều 99. Đăng tải
thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
1. Thông tin năng lực hoạt động xây
dựng của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng đã được cấp chứng chỉ phải được
đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ quản lý và tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
2. Trình tự thực hiện đăng tải thông
tin năng lực hoạt động xây dựng:
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
có trách nhiệm đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức,
cá nhân lên trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời gửi thông tin
đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng để tích hợp trên trang
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Thời gian thực hiện đăng tải thông
tin năng lực hoạt động xây dựng không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp
chứng chỉ. Thời gian thực hiện tích hợp thông tin trên trang thông tin điện tử
của Bộ Xây dựng không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin cửa
cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ.
Điều 100.
Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được
công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có lĩnh vực hoạt động liên quan
đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước;
b) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều
kiện cấp chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận theo mẫu
quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục V Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử có giá trị pháp lý văn bản của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội.
3. Trình tự, thực hiện thủ tục công
nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực:
a) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp nộp
01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này tới Bộ Xây dựng để được công
nhận;
b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và ban hành quyết định công nhận
tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực. Quyết định
công nhận được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
ban hành quyết định.
Điều 101.
Thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp bị
thu hồi quyết định công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng được một trong
các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Nghị định này;
b) Cấp chứng chỉ năng lực các lĩnh
vực hoạt động xây dựng không thuộc phạm vi được công nhận;
c) Cấp chứng chỉ năng lực không đúng
thẩm quyền;
d) Cấp chứng chỉ năng lực cho tổ
chức không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
2. Bộ Xây dựng thực hiện thu hồi
quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ
năng lực khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định tổ chức xã hội - nghề
nghiệp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Việc xem
xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều
kiện cấp chứng chỉ năng lực được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có đủ căn cứ thu hồi. Quyết định thu hồi được gửi cho tổ chức xã hội - nghề
nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Tổ chức xã hội -
nghề nghiệp đã bị thu hồi quyết định công nhận thuộc trường hợp quy định tại
các điểm b, c và d khoản 1 Điều này được đề nghị công nhận sau 06 tháng, kể từ
ngày có quyết định thu hồi. Việc cấp quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề
nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Điều 100
Nghị định này.
Mục 3. GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
Điều 102.
Nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt
động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Hoạt động của nhà thầu nước ngoài
tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước
quốc tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
Điều 103. Điều
kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài được cấp
giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu
của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
2. Nhà thầu nước ngoài phải liên
danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp
nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói
thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung,
khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà
thầu phụ Việt Nam thực hiện.
3. Nhà thầu nước ngoài phải cam kết
thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động
nhận thầu tại Việt Nam.
Điều 104.
Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây
dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với
tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài
mang quốc tịch cấp;
đ) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt
động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với
trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức
hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận
thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
e) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với
người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;
g) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đầu tư của dự án/công trình.
2. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ
trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên
có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định
tại các điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được
dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt
động xây dựng:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Bộ Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực
hiện hợp đồng của dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư xây
dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên;
b) Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt
động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, nhóm
C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
Điều 105.
Thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng
quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định này xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt
động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định tại Điều 104 Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho
nhà thầu và nêu rõ lý do.
2. Khi nhận Giấy phép hoạt động xây
dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Giấy phép hoạt động xây dựng hết hiệu lực
trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng thầu đã hoàn thành và
được thanh lý;
b) Hợp đồng không còn hiệu lực khi
nhà thầu nước ngoài bị đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản hoặc vì các lý do
khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà nhà thầu có
quốc tịch.
Điều 106.
Thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài bị thu hồi
giấy phép hoạt động xây dựng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
b) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch
nội dung giấy phép hoạt động xây dựng;
c) Giấy phép hoạt động xây dựng bị
ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
d) Giấy phép hoạt động xây dựng được
cấp không đúng thẩm quyền.
2. Thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt
động xây dựng:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động xây dựng là cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động
xây dựng do mình cấp;
b) Trường hợp giấy phép hoạt động xây
dựng được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép không
thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép hoạt
động xây dựng.
3. Trình tự thu hồi giấy phép hoạt
động xây dựng:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được kết luận thanh tra, văn bản kiểm tra của cơ quản lý nhà nước về
xây dựng, trong đó có kiến nghị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng hoặc khi
phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi giấy phép
hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thu
hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồi giấy phép xây dựng; trường
hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan kiến nghị;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi
giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy phép
hoạt động xây dựng cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi; đồng thời gửi cho chủ đầu
tư và các cơ quan có liên quan để biết;
c) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy
phép hoạt động xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép hoạt động xây dựng cho
cơ quan ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Đối với trường hợp thu hồi giấy
phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động
xây dựng, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng có trách
nhiệm cấp lại giấy phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được giấy phép hoạt động xây dựng bị thu hồi; đối với các vi phạm
tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt
động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài chỉ xem xét cấp giấy phép sau 12 tháng,
kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi;
đ) Trường hợp tổ chức, cá nhân bị
thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng không nộp lại giấy phép hoạt động xây dựng
theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy giấy phép
hoạt động xây dựng, gửi cho tổ chức/cá nhân bị tuyên hủy giấy phép hoạt động
xây dựng, đồng thời gửi thông tin tới chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan để
biết.
Điều 107.
Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài có các quyền
sau:
a) Yêu cầu các cơ quan có chức năng
hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các vấn đề khác
liên quan đến hoạt động của nhà thầu theo quy định của Nghị định này;
b) Khiếu nại, tố cáo những hành vi
vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc theo quy định của Nghị
định này;
c) Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp
trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.
2. Nhà thầu nước ngoài có các nghĩa
vụ sau:
a) Lập Văn phòng điều hành tại nơi
có dự án sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng; đăng ký địa chỉ, số
điện thoại, số fax, e-mail, dấu, tài khoản, mã số thuế của Văn phòng điều hành.
Đối với các hợp đồng thực hiện lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây
dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu nước ngoài có
thể lập Văn phòng điều hành tại nơi đăng ký trụ sở của chủ đầu tư hoặc không lập
Văn phòng điều hành tại Việt Nam. Đối với hợp đồng thực hiện thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng công trình đi qua nhiều tỉnh, nhà thầu nước ngoài có
thể lập Văn phòng điều hành tại một địa phương có công trình đi qua để thực
hiện công việc. Văn phòng điều hành chỉ tồn tại trong thời gian thực hiện hợp
đồng và giải thể khi hết hiệu lực của hợp đồng;
b) Đăng ký, hủy mẫu con dấu, nộp lại
con dấu khi kết thúc hợp đồng theo quy định của pháp luật. Nhà thầu
nước ngoài chỉ sử dụng con dấu này trong công việc phục vụ thực hiện hợp đồng
tại Việt Nam theo quy định tại giấy phép hoạt động xây dựng;
c) Đăng ký và nộp thuế theo quy định
của pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản, thanh toán theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phục vụ hoạt động
kinh doanh theo hợp đồng;
d) Thực hiện việc tuyển lao động, sử
dụng lao động Việt Nam và lao động là người nước ngoài theo quy định của pháp
luật Việt Nam về lao động; chỉ được phép đăng ký đưa vào Việt Nam những
chuyên gia quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật và người có tay nghề cao mà Việt
Nam không đủ khả năng đáp ứng;
đ) Thực hiện các thủ tục xuất khẩu,
nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị liên quan đến hợp đồng nhận thầu tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
e) Thực hiện hợp đồng liên danh đã
ký kết với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã được xác
định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
g) Mua bảo hiểm theo quy định của
pháp luật Việt Nam đối với công việc của nhà thầu gồm: Bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp đối với nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng; bảo hiểm tài sản hàng hóa
đối với nhà thầu mua sắm; các loại bảo hiểm đối với nhà thầu thi công xây dựng
và các chế độ bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
h) Đăng kiểm chất lượng vật tư,
thiết bị nhập khẩu cung cấp theo hợp đồng nhận thầu;
i) Đăng kiểm an toàn thiết bị thi
công xây dựng và phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động kinh doanh của
nhà thầu nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
k) Tuân thủ các quy định về quy
chuẩn, tiêu chuẩn, về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn lao động
và bảo vệ môi trường cũng như các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên
quan;
l) Thực hiện các chế độ báo cáo theo
quy định trong giấy phép hoạt động xây dựng;
m) Khi hoàn thành công trình, nhà
thầu nước ngoài phải lập hồ sơ hoàn thành công trình; chịu trách nhiệm bảo
hành; quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu; xử lý vật tư, thiết bị còn dư
trong hợp đồng thi công xây dựng công trình theo quy định về xuất nhập khẩu;
tái xuất các vật tư, thiết bị thi công đã đăng ký theo chế độ tạm nhập - tái
xuất; thanh lý hợp đồng; đồng thời thông báo tới các cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan về việc kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự hoạt động của văn phòng điều
hành công trình.
Điều 108.
Trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc chủ dự án đối với nhà thầu nước ngoài
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án hoặc nhà
thầu chính có trách nhiệm:
1. Chỉ được ký hợp đồng giao nhận
thầu khi đã có Giấy phép hoạt động xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp cho nhà thầu nước ngoài; hướng dẫn nhà thầu nước ngoài tuân thủ các quy
định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; hỗ trợ
nhà thầu nước ngoài trong việc chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến công
trình nhận thầu mà nhà thầu nước ngoài phải kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép thầu và các thủ tục khác có liên quan theo quy định của pháp luật
Việt Nam. Cùng với nhà thầu nước ngoài đăng ký việc xuất khẩu, nhập khẩu vật
tư, máy móc, thiết bị có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng thuộc trách
nhiệm của nhà thầu nước ngoài theo quy định Nghị định này.
2. Giám sát nhà thầu nước ngoài thực
hiện đúng các cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử
dụng nhà thầu phụ Việt Nam theo nội dung quy định tại Điều 103 Nghị định này.
3. Xem xét khả năng cung cấp thiết
bị thi công xây
dựng trong nước trước khi thỏa thuận danh mục máy móc, thiết bị thi công của
nhà thầu nước ngoài xin tạm nhập - tái xuất.
4. Xem xét khả năng cung cấp lao
động kỹ thuật tại Việt Nam trước khi thỏa thuận với nhà thầu nước ngoài về danh sách
nhân sự người nước ngoài làm việc cho nhà thầu xin nhập cảnh vào Việt Nam để
thực hiện các công việc thuộc hợp đồng của nhà thầu nước ngoài.
5. Xác nhận quyết toán vật tư, thiết
bị nhập khẩu của nhà thầu nước ngoài khi hoàn thành công trình.
6. Khi sử dụng nhà thầu nước ngoài
để thực hiện tư vấn quản lý dự án, giám sát chất lượng xây dựng, chủ đầu tư
hoặc chủ dự án phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu khác và các cơ quan
quản lý chất lượng xây dựng biết về chức năng, nhiệm vụ của nhà thầu được thực
hiện thay mặt cho chủ đầu tư hoặc chủ dự án.
Chương VII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 109.
Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Xây dựng
a) Chịu trách nhiệm trước Chính phủ
thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều
chỉnh của Nghị định này. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có
liên quan thực hiện các quy định của Nghị định này;
b) Chỉ đạo và kiểm tra cơ quan
chuyên môn trực thuộc trong việc tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính quy
định tại Nghị định này.
2. Các Bộ quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra cơ quan chuyên môn về xây
dựng trực thuộc trong việc tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở của dự án, công trình xây dựng thuộc chuyên ngành, cụ
thể:
a) Bộ Xây dựng đối với dự án, công
trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị,
khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tâng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư
xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây
dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị);
b) Bộ Giao thông vận tải đối với dự
án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ dự án,
công trình do Bộ Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ
nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Bộ Công Thương đối với dự án,
công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án, công
trình do Bộ Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
đ) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với
dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh.
3. Bộ Tài chính có trách nhiệm quy
định chi tiết về phí, lệ phí có liên quan đến các hoạt động: Thẩm định dự án
đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng; cấp Giấy phép hoạt động
xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định
này trên địa bàn hành chính của mình theo phân cấp; chỉ đạo, kiểm tra các các
cơ quan chuyên môn về xây dựng trong việc tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc chuyên
ngành, cụ thể:
a) Sở Xây dựng đối với dự án, công
trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị,
khu nhà ở; dự án đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp
nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị
(trừ đường quốc lộ qua đô thị);
b) Sở Giao thông vận tải
đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
(trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định
tại điểm a khoản này);
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đối với
dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và
phát triển nông thôn;
d) Sở Công Thương đối với dự án,
công trình thuộc thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án,
công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
đ) Ban Quản lý khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối với các dự án, công trình được đầu
tư xây dựng tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
được giao quản lý;
e) Đối với các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có Sở Giao thông vận tải - Xây dựng thì Sở này thực hiện nhiệm
vụ tại điểm a và điểm b khoản này.
5. Căn cứ điều kiện cụ thể của từng
địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện phân cấp cho cơ quan được giao
quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn
hành chính của huyện và được quyền điều chỉnh việc phân cấp thẩm định quy định
tại điểm đ khoản 4 Điều này.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của
Nghị định này trên địa bàn hành chính của mình theo phân cấp; chỉ đạo, kiểm tra
phòng có chức năng quản lý về xây dựng trực thuộc tổ chức thực hiện công tác
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở các công trình theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
7. Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm thành lập, tổ chức sắp xếp lại các Ban quản lý dự án
chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công thuộc phạm vi quản lý của
mình theo quy định của Nghị định này. Trường hợp cần thiết phải ban hành văn
bản hướng dẫn cụ thể các nội dung liên quan đến quy định của Nghị định này thì
phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng trước khi ban hành.
8. Các bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước có
trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ, hàng năm về nội dung quản lý hoạt động đầu tư
xây dựng về Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi. Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung,
biểu mẫu và thời gian thực hiện của các báo cáo.
Điều 110.
Xử lý chuyển tiếp
1. Dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng
thông báo kết quả thẩm định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì không phải
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở theo quy định của Nghị định này, việc thực hiện các bước
tiếp theo (bao gồm cả trường hợp điều chỉnh dự án, thiết kế xây dựng) thực hiện
theo quy định của Nghị định này.
2. Đối với dự án đầu
tư xây dựng đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định dự án, thẩm định
thiết kế cơ sở theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 nhưng chưa có thông báo
kết quả thẩm định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc thẩm định
của cơ quan chuyên môn về xây dựng được tiếp tục thực hiện theo quy định của
Luật Xây dựng năm 2014, các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành và không phải thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng theo quy định của Nghị định này.
3. Công trình xây dựng đã trình cơ
quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 nhưng chưa có thông báo kết quả thẩm định
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc thẩm định của cơ quan
chuyên môn về xây dựng được thực hiện như sau:
a) Đối với các công trình xây
dựng thuộc đối tượng phải thẩm định theo quy định của Luật Xây dựng năm
2014 và không thuộc phạm vi áp dụng quy định của Nghị định số 113/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, việc thẩm định được tiếp tục thực hiện
theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật
hướng dẫn thi hành;
b) Đối với công trình xây dựng thuộc
phạm vi áp dụng quy định của Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ, việc thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở và rà soát các điều kiện cấp phép xây dựng để miễn giấy phép xây dựng được
tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ. Trường hợp hồ sơ thiết kế trình thẩm định
không đáp ứng yêu cầu, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản trả hồ sơ để
Chủ đầu tư hoàn thiện và thực hiện việc thẩm định theo quy định của Nghị định
này.
4. Công trình xây dựng đã được cơ
quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở theo quy định tại Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ nhưng không thuộc đối tượng có yêu cầu
thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng
năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 62/2020/QH14, khi điều
chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thì việc thẩm định thiết
kế điều chỉnh và quản lý về giấy phép xây dựng được thực hiện như sau:
a) Trường hợp thông báo kết quả thẩm
định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng có kết luận đủ điều
kiện miễn giấy phép xây dựng, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng
điều chỉnh, gửi thông báo
kèm theo báo cáo kết quả thẩm định đến cơ quan cấp giấy phép xây dựng và cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước khi tiếp tục
thi công xây dựng;
b) Trường hợp thông báo kết quả thẩm
định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng không có đánh giá về điều kiện
miễn giấy phép xây dựng hoặc kết luận không đủ điều kiện miễn giấy phép xây
dựng, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng điều chỉnh và thực hiện
thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng theo
quy định.
5. Đối với dự án đầu tư xây dựng đã
được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế cơ sở một
số công trình thuộc dự án theo quy định của Luật Xây dựng 2014, khi chủ đầu tư trình
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị
định này, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ thực hiện thẩm định đối với các
công trình còn lại của dự án.
6. Đối với dự án đã
được người quyết định đầu tư phê duyệt hình thức quản lý dự án theo quy định
tại Điều 62 Luật Xây dựng năm 2014 thì tiếp tục thực hiện
theo quyết định phê duyệt của người quyết định đầu tư; trong trường hợp để đáp
ứng yêu cầu về chất lượng, tiến độ thi công xây dựng công trình thì người
quyết định đầu tư được điều chỉnh hình thức quản lý dự án theo quy định Nghị
định này.
7. Công trình xây dựng đã thực hiện
thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2020 và thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây
dựng theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 89 của Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14 nhưng chưa khởi công xây dựng trước ngày Nghị định này có
hiệu lực thì chủ đầu tư phải gửi hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều
kiện về cấp phép xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương
kèm theo thông báo khởi công để theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều 56
Nghị định này.
8. Công trình xây dựng đã thực hiện
thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng (bao gồm thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng) và không thuộc đối tượng
được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1
của Luật số 62/2020/QH14 thì phải thực hiện cấp giấy phép xây dựng theo quy
định của Nghị định này, trừ nội dung quy định tại khoản 4 Điều 41 và khoản 2 Điều
54 Nghị định này.
Trường hợp công trình xây dựng đã
cấp giấy phép xây dựng, việc điều chỉnh giấy phép xây dựng thực hiện theo quy
định tại Điều 51 Nghị định này.
9. Công trình thuộc đối tượng được
miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và chưa khởi
công xây dựng trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng thuộc đối tượng yêu
cầu cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật số 62/2020/QH14 thì phải đề
nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Nghị định này.
10. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ
hành nghề có xác định thời hạn của chứng chỉ theo quy định của Luật Xây dựng
năm 2003 được tiếp tục sử dụng chứng chỉ cho đến khi hết hạn. Căn cứ điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng quy định tại Nghị định này, cá nhân thực hiện
việc kê khai và tự xác định hạng của chứng chỉ kèm theo
chứng chỉ hành nghề còn thời hạn để làm cơ sở tham gia các hoạt động
xây dựng. Bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ
lục IV Nghị định này.
11. Tổ chức, cá nhân đã được cấp
chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật Xây dựng năm
2014 trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng
chứng chỉ theo lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng được ghi trên chứng
chỉ đến khi hết hạn. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trường hợp
tổ chức, cá nhân có đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực,
chứng chỉ hành nghề
thì thực hiện
theo quy định tại Nghị định này.
12. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề trước thời điểm Nghị định này
có hiệu lực thi hành thì được xét cấp chứng chỉ theo quy định tại Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 111.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị
định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng; Điều 1, Điều 4, từ Phụ lục I đến Phụ lục IX Nghị định số 100/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng. Các quy định trước đây của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và địa
phương trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
2. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
-
Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng
Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng
Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối
cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân
hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC I
MẪU TỜ TRÌNH VÀ CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH THỰC HIỆN THẨM
ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI
SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 02
|
Thông báo kết quả thẩm định báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 03
|
Quyết định phê duyệt dự án
|
Mẫu số 04
|
Tờ trình thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế
xây dựng
|
Mẫu số 06
|
Thông báo kết quả thẩm định thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
|
Mẫu số 07
|
Quyết định phê duyệt thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
|
Mẫu số 08
|
Mẫu dấu thẩm định,
thẩm tra, phê duyệt thiết kế xây dựng
|
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
………….., ngày … tháng … năm …
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi:
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP
ngày tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan ……………………………………………………….
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên
môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự
án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính;
thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại
diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: ………. (xác định
và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện
theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ
GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn
bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14
của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ
lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà
thầu khảo sát, nhà
thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì
các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của
nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng (Tên dự án) với các nội dung
nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v
thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD dự án...
|
…………., ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
(Tên đơn vị trình).
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã
nhận Văn bản số ... ngày ... của…….. trình thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số... /2021/NĐ-CP
ngày ... tháng 3
năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn
về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi (tên dự án)
như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp công trình
chính thuộc dự án:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các
thông tin để liên
hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi:
11. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra (nếu có)
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý và văn
bản khác có liên quan của dự án)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát,
thiết kế, thẩm tra (nếu có):
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội
dung cơ bản của hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi
kèm theo Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Tổ chức trình thẩm
định.
IV. KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH
1. Sự tuân thủ quy định của pháp
luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng.
2. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở
với quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo
quy định của pháp luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình, vị trí công
trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
3. Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu
tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận; với chương
trình, kế hoạch thực hiện, các yêu cầu khác của dự án theo quy định của pháp luật có liên
quan (nếu có).
4. Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật
khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và việc phân giao trách nhiệm quản lý các
công trình theo quy định của pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị.
5. Sự phù hợp của giải pháp thiết
kế cơ sở về bảo đảm an toàn xây dựng; việc thực hiện các yêu cầu về
phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
6. Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và
áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật.
7. Sự tuân thủ quy định của pháp
luật về xác định tổng mức đầu tư xây dựng (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công).
V. KẾT LUẬN
Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa
đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
(nếu có).
Trên đây là thông báo
của (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) về kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng dự án (Tên dự án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực
hiện theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- ….;
-
Lưu:...
|
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
………., ngày … tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt
dự án (tên dự án….)*
(CƠ QUAN
PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số …../2021/NĐ-CP
ngày
… tháng … năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan;
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm định
số... của cơ quan thẩm định (nếu có)
Theo đề nghị của.... tại Tờ trình
số... ngày... của …..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án
(tên dự án....) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án:
2. Người quyết định đầu tư:
3. Chủ đầu tư:
4. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng:
5. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi (Báo cáo kinh tế-kỹ thuật) đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát
xây dựng (nếu có); tổ
chức tư vấn lập thiết kế cơ sở:
6. Địa điểm xây dựng và diện tích
đất sử dụng:
7. Loại, nhóm dự án; loại, cấp công
trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế:
8. Số bước thiết kế,
danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn:
9. Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản
mục chi phí trong tổng mức đầu tư:
10. Tiến độ thực hiện dự án; phân
kỳ đầu tư (nếu có); thời hạn hoạt động của dự án (nếu có);
11. Nguồn vốn đầu tư và
dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án:
12. Hình thức tổ chức quản lý dự án
được áp dụng:
13. Yêu cầu về nguồn lực, khai thác
sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu
có):
14. Trình tự đầu tư xây dựng đối với
công trình bí mật nhà nước (nếu có):
15. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm, thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu:...
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu)
|
*Ghi chú: Mẫu số 03
áp dụng đối với dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng và lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
………., ngày … tháng … năm ….
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan
chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ……./2021/NĐ-CP
ngày... tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan
chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ……………………………………………………………….
2. Loại, Cấp công trình: ……………………………………………………………….
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt ………………………………
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin
để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ………………….
5. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………….
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình: …………………………………………………………
7. Nguồn vốn đầu tư: ………………… (xác định
và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư
công/vốn khác/thực hiện
theo phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng: ……………………………………………………………….
9. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng: ……………………………………………………………….
10. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây
dựng: ……………………………………………………….
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: …………………………………………………………….
12. Các thông tin khác có liên quan:
…………………………………………………………….
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các
văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều
37 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được Chủ
đầu tư nghiệm thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây
dựng bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng đối với công
trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY
DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu
cầu của thiết kế xây dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế
và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng
với yêu cầu về dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây dựng công
trình; sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị tổng mức
đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan chuyên
môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
(tên công trình) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ THẨM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
…….., ngày … tháng … năm …….
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Tên
công trình ...)
Kính gửi:
(Tên chủ đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ……./2021/NĐ-CP
ngày... tháng …. năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
Căn cứ Văn bản số... ngày...
tháng... năm ... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra) ...về việc...;
Thực hiện theo Hợp đồng tư
vấn thẩm tra (số hiệu hợp đồng) giữa (Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về
việc thẩm tra thiết
kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng (Tên công trình). Sau
khi xem xét,
(Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình; loại, cấp công
trình; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Giá trị dự toán xây dựng:
- Nguồn vốn:
- Địa điểm xây dựng:
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:
- Nhà thầu thiết kế xây dựng:
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý của dự
án)
2. Danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm
tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp
dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của
công trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu
của công trình, bộ phận
công trình)
3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng.
IV. NHẬN XÉT VỀ
CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết
những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ của (Tên chủ
đầu tư), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị
thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực
hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội
dung thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự toán xây dựng,
cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán được lựa
chọn so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các khoản mục
chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng;
d) Chi phí xây dựng
hợp lý (Giải pháp thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công
năng sử dụng của công trình bảo đảm tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng công
trình).
4. Kết luận của đơn vị thẩm tra về
việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Một số hoặc toàn bộ nội dung dưới
đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng
bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật
(thiết kế bản vẽ thi công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với
nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp
dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây
dựng cho công trình:
- Về sự tuân thủ các
tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu
cho công trình theo quy định của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp
thiết kế xây dựng với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công
trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng giải
pháp thiết kế với công năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận khả năng chịu
lực của kết cấu công trình, giải pháp thiết kế bảo đảm an toàn cho công trình
lân cận.
4. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây
chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công
nghệ (nếu có).
5. Sự tuân thủ các quy định về bảo
vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
6. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu
có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữa
khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng đắn,
hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức
chi phí tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự toán các khoản mục chi phí khác
trong dự toán xây dựng;
c) Về giá trị dự toán
công trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm
tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu
trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
đề nghị thẩm tra
|
Giá trị sau
thẩm tra
|
Tăng,
giảm (+;-)
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
(Có Phụ lục
chi tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm: (nêu rõ lý do tăng,
giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu
có).
VII. KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế xây dựng và dự toán
xây dựng đủ điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG
BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành
nghề số....)
- ……………………….
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành
nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được
bổ sung thêm một số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và nhà
thầu tư vấn thẩm tra).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……..
|
ĐƠN VỊ THẨM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
V/v
thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
|
……., ngày … tháng … năm …….
|
Kính gửi:………………………..
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận
Tờ trình số .... ngày .... tháng... năm ... của đề nghị thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (nếu có) (tên
công trình)
………
thuộc dự án đầu tư …………..
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày
... tháng... năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây
dựng;
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế xây
dựng của tổ chức tư vấn, cá nhân;
Các căn cứ khác có liên quan ………………………………………..
Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn
về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp công trình:
3. Tên dự án đầu tư xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Chủ đầu tư:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng (nếu có):
9. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây
dựng:
10. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
11. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan
trong hồ sơ trình)
2. Hồ sơ, tài liệu khảo sát, thiết
kế, thẩm tra:
(Liệt kê các hồ sơ trình thẩm định)
3. Năng lực hoạt động xây dựng của các tổ
chức và năng lực hành nghề hoạt động xây dựng của các cá nhân tham gia thiết kế
xây dựng công trình:
Liệt kê: Mã số chứng chỉ năng lực của
nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra;
Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh
chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn
thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà
thầu nước ngoài (nếu có)
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Tóm tắt giải pháp thiết kế chủ yếu
về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình và các nội dung
khác (nếu có).
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự tuân thủ quy định của pháp
luật về lập, thẩm
tra thiết kế xây dựng:
2. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
của tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế:
3. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng
với thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định:
4. Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ
chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật
và quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn trong thiết kế đối với trường
hợp yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định.
5. Sự tuân thủ quy định của pháp
luật về việc xác định dự toán xây dựng (nếu có yêu cầu):
6. Kiểm tra việc thực hiện các yêu
cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường:
7. Kiểm tra việc thực hiện các yêu
cầu khác theo quy định của pháp luật có liên quan:
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung và hoàn thiện thiết kế, dự toán xây dựng (nếu có):
V. KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện
để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu
tư (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..
|
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……, ngày … tháng … năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
(CƠ QUAN
PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số
62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP
ngày ... tháng... năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan;
Căn cứ Thông báo
kết quả thẩm định số....
Theo đề nghị của .... tại Tờ trình
số... ngày... tháng... năm... và Thông báo kết quả thẩm định
số... ngày...
tháng... năm ... của...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội
dung chủ yếu như sau:
1. Người phê duyệt:
2. Tên công trình hoặc bộ phận công
trình:
3. Tên dự án:
4. Loại, cấp công trình:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
7. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng:
8. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng:
9. Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các
giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu có):
10. Thời hạn sử dụng theo thiết kế
của công trình:
11. Giá trị dự toán xây dựng theo
từng khoản mục chi phí:
12. Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp
dụng;
13. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu:...
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 08
MẪU DẤU
THẨM ĐỊNH, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Kích
thước mẫu dấu: chiều rộng từ 4 cm đến 6 cm; chiều dài từ 6 cm đến 9 cm)
(TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH)
|
THẨM ĐỊNH
Theo
Văn bản số ……………./………….
ngày
……….. tháng …………….. năm 20………………
Ký
tên:
|
MẪU DẤU XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC THỰC HIỆN THẨM TRA
(TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN THẨM TRA)
|
THẨM TRA
Theo
Văn bản số ……………./………….
ngày
……….. tháng …………….. năm 20………………
Chủ
trì bộ môn ký tên:
|
MẪU DẤU XÁC NHẬN
PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(TÊN CHỦ ĐẦU TƯ)
|
PHÊ DUYỆT
Theo
Quyết định số ……………./………….
ngày
……….. tháng …………….. năm 20………………
Ký
tên:
|
PHỤ LỤC
II
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô
thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Nhà ở riêng lẻ/Sửa
chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai
đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời
công trình)
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị điều chỉnh/gia
hạn/cấp lại giấy phép xây dựng (Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng
lẻ)
|
Mẫu số 03
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho
công trình không theo tuyến)
|
Mẫu số 04
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho
công trình ngầm)
|
Mẫu số 05
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho
công trình theo tuyến)
|
Mẫu số 06
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp
theo giai đoạn của công trình không theo tuyến)
|
Mẫu số 07
|
Giấy phép xây dựng
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến)
|
Mẫu số 08
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp
cho dự án)
|
Mẫu số 09
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho
nhà ở riêng lẻ)
|
Mẫu số 10
|
Giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình
|
Mẫu số 11
|
Giấy phép di dời công trình
|
Mẫu số 12
|
Giấy phép xây dựng có thời hạn (Sử
dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
|
Mẫu số 13
|
Mẫu dấu của cơ quan
thực hiện cấp giấy phép xây dựng
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình: Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng /Nhà ở
riêng lẻ/Sửa chữa,
cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời
công trình)
Kính gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………………………………………………….
- Người đại diện: …………………………Chức vụ
(nếu có): …………………………….
- Địa chỉ liên hệ: số nhà: ………………………. đường/phố: ……………………
phường/xã: ………………..quận/huyện:
………………….tỉnh/thành
phố: …………………..
- Số điện thoại: …………………………………………………………………….
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………….. Diện tích
........... m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố …………………………….
phường/xã: …………………………….
quận/huyện: …………………………….
tỉnh, thành phố: …………………………….…………………………….………………………
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra
thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế
xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng
lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề
của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết
kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng
lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng
chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo
tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình: ………………………………………………….Cấp công
trình: ……………
- Diện tích xây dựng: …………………………….m2.
- Cốt xây dựng: …………………………….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với công
trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng
kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …………………m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum - nếu có).
- Số tầng: ………………..(ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến
trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………………Cấp công
trình: …………………………
- Tổng chiều dài công trình: ……………m (ghi
rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới
hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: …………………..m (ghi
rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không
của tuyến: ………m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ……………m (ghi
rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng đài,
tranh hoành háng:
- Loại công trình: …………………………………… Cấp công
trình: .…………………………
- Diện tích xây dựng: ……………………………………m2.
- Cốt xây dựng: ……………………………………m.
- Chiều cao công trình: ……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng
lẻ:
- Cấp công trình: ……………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2
(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …………m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật,
tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa
chữa:
- Loại công trình: ……………………………………Cấp công
trình: …………………………
- Các nội dung theo quy định tại mục
4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy
phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ……………………………………Cấp công
trình: …………………………
+ Các nội dung theo quy định tại mục
4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục
4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự
án:
- Tên dự án: ………………………………………………………..
Đã được: …………….phê duyệt,
theo Quyết định số: …………..ngày …………….
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên
công trình)
* Loại công trình: ……………………………………Cấp công
trình: ……………………………
* Các thông tin chủ yếu của công
trình: ...……………………………………
4.8. Đối với trường hợp di dời công
trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: …………………………………… Cấp công
trình: ……………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt):
…………………………………… m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2.
- Chiều cao công trình: ……………………………………m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ……………………………………Diện tích…………………………………… m2.
Tại: …………………………………… đường: ……………………………………
phường (xã) …………………………………… quận
(huyện) ……………………………………
tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………
- Số tầng: …………………………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ……………………………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày ….. tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ……………………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ………………………………………………………………
- Người đại diện: …………………………………..Chức vụ: …………………………………..
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: ………………….đường (phố)……………….. phường (xã) ………………….
quận (huyện) …………………… tỉnh,
thành phố: .............................................
- Số điện thoại: …………………………………..…………………………………..……………
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: …………………………………..Diện tích………………………………….. m2.
Tại: ………………………………….. đường: …………………………………..
phường (xã) ………………………………….. quận
(huyện) …………………………………..
tỉnh, thành phố: …………………………………..…………………………………..
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số,
ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
…………………………………..…………………………………..…………………………….
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so
với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
- …………………………………..…………………………………..………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ………..tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày ….. tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 03
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày … tháng … năm …..
|
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số:
/GPXD
(Sử
dụng cho công trình không theo tuyến)
1. Cấp cho: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: số nhà: ………………đường (phố)
....... phường
(xã): ....quận (huyện) .... tỉnh/thành phố …………………………..
2. Được phép xây dựng công trình: (tên
công trình) …………………………………
- Theo thiết kế: ……………………………………………………………………………………………
- Do: (tên tổ chức tư vấn) ..... …………………………………lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế: ………..
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu
có): …………………………………
- Chủ trì thẩm tra thiết kế: …………………………………
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất,
địa chỉ): ……………………………………………
+ Cốt nền xây dựng công trình: ………………………………………………………
+ Mật độ xây dựng: ………………………hệ số sử
dụng đất: ………………………………
+ Chỉ giới đường đỏ: …………………………………, chỉ giới
xây dựng: ………………….
+ Màu sắc công
trình (nếu có): …………………………………
+ Chiều sâu công trình (tính từ cốt 0,00 đối với công
trình có tầng hầm): ……………..
Đối với công
trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà, bổ sung các
nội dung sau:
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): …………………..m2
+ Tổng diện tích sàn (bao
gồm cả tầng hầm
và tầng lửng): ……………………………m2
+ Chiều cao công trình: ... ………………………………… m;
+ Số tầng (trong đó ghi rõ số tầng
hầm và tầng lửng): ……………………..
3. Giấy tờ về đất đai: ……………………………………………………………………
4. Giấy phép này có
hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn
giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT, …..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ
PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi
được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm
xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN
GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ………………………………………
|
……, ngày ........ tháng ….. năm…….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số:
/GPXD
(Sử
dụng cho công trình ngầm)
1. Cấp cho: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: số nhà: ………đường (phố)…………. phường
(xã): …………quận
(huyện)........tỉnh/thành
phố:...
2. Được phép xây dựng công trình
theo những nội dung sau: ……………………
- Theo thiết kế: …………………………………………………………
- Do: (tên tổ chức tư vấn)…………………. lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế: …………………..
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu
có): ..................................
- Chủ trì thẩm tra thiết kế: …………………
- Gồm các nội dung sau:
- Tên công trình: ………………………………………………………………………
- Vị trí xây dựng: ………………………………………………………………………
+ Điểm đầu công trình (Đối với công
trình theo tuyến): …………………….
+ Điểm cuối công trình (Đối với công
trình theo tuyến): ……………………….
- Quy mô công trình: ………………………………………………………………………
- Tổng chiều dài công trình: …………………………………………………………………m.
- Chiều rộng công trình: ………. từ: ………………m, đến:………………….. m.
- Chiều sâu công trình: ………. từ: ………………m, đến:………………….. m.
- Khoảng cách nhỏ nhất đến công
trình lân cận: ……………………………………………
3. Giấy tờ về đất đai: ………………………………………………………………..
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia
hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT, …..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ
PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về
ngày khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công
trình.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA
HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ………………………………………………..
|
………...., ngày …… tháng … năm ………
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số:
/GPXD
(Sử
dụng cho công trình theo tuyến)
1. Cấp cho: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: số nhà: ………đường (phố)…………. phường
(xã): …………quận
(huyện)........tỉnh/thành
phố:...
2. Được phép xây dựng công trình: (tên công trình)
……………………
- Theo thiết kế: …………………………………………………………
- Do: (tên tổ chức tư vấn)…………………. lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế: …………………..
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu
có): ..................................
- Chủ trì thẩm tra thiết kế: …………………
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ): ………………………………………
+ Hướng tuyến công trình: ……………………………………….
+ Cốt nền xây dựng công trình: ………………………………….
+ Chiều sâu công trình (đối với công trình
ngầm theo tuyến): ……………
3. Giấy tờ về đất đai: ……………………………………………………………
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây
dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT, …..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ
PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm
quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại
địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm …
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
(Trang 1)
CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
, ngày.....tháng…. năm…
|
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng
cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến)
1. Cấp cho: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: số nhà:… đường… phường
(xã):… quận
(huyện) …
tỉnh/thành
phố: …
2. Được phép xây dựng công trình
theo giai đoạn: (tên công trình) …………
- Theo thiết kế:
..............................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn) .........
lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):
………………………………..
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất,
địa chỉ): ………………………………..
+ Cốt nền xây dựng công trình: ………………………………..
+ Mật độ xây dựng: ……………..hệ số sử
dụng đất: ………………………………..
+ Chỉ giới đường đỏ:…………. chỉ giới
xây dựng: ………………………………..
+ Diện tích xây dựng: …… m2
* Giai đoạn 1:
+ Chiều sâu công trình (tính từ cốt
0,00 đối với công trình có tầng hầm):…;
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (nếu
có): …………m2
+ Tổng diện tích sàn xây dựng giai
đoạn 1 (bao gồm cả tầng hầm):.... m2
+ Chiều cao xây dựng giai
đoạn 1: ……………m;
+ Số tầng xây dựng giai đoạn 1 (ghi
rõ số tầng
hầm, tầng lửng):...…………
+ Màu sắc công
trình (nếu có): ………………………………………………….
* Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn xây dựng giai
đoạn 1 và giai đoạn 2:……………. m2
+ Chiều cao công trình giai đoạn 2: ……………………….m
+ Số tầng xây dựng giai đoạn 2 (ghi
rõ số tầng hầm, tầng lửng 2 giai đoạn):.........
+ Màu sắc công trình (nếu có): ………………………………..
* Giai đoạn…… (ghi tương
tự như các nội dung của giai đoạn 2 tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng)
3. Giấy tờ về đất đai: ………………………………..
………………………………..
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời
hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,…
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ
PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm
quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại
địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp
giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm …
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
(Trang 1)
CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
,
ngày.....tháng…. năm…
|
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng
cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến)
1. Cấp cho: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: số nhà:… đường… phường
(xã):… quận
(huyện) …
tỉnh/thành
phố: …
2. Được phép xây dựng công trình
theo giai đoạn: (tên công trình) …………
- Theo thiết kế:
..............................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn)…………….. lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế: ……….
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu
có): ………………………………………………………..
- Chủ trì thẩm tra thiết
kế: ……………..
- Gồm các nội dung sau:
* Giai đoạn 1:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí,
địa chỉ):……………………………………..
+ Hướng tuyến công trình: ……………………………………………………
+ Cốt nền xây dựng công trình: ..……………………………………………
+ Chiều sâu công trình (đối với công
trình ngầm theo tuyến):
* Giai đoạn 2:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí,
địa chỉ): ………………………………………
+ Hướng tuyến công trình: ……………………………………………………
+ Cốt nền xây dựng công trình: ………………………………………………
+ Chiều sâu công trình
(đối với công trình ngầm theo tuyến):
* Giai đoạn…
3. Giấy tờ về đất đai:
……………………………………………
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời
hạn trên thì phải
đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,…
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ
PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm
quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại
địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm …
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
(Trang 1)
CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
,
ngày.....tháng…. năm…
|
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng
cấp cho dự án)
1. Cấp cho: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: số nhà:…… đường
(phố)…… phường
(xã):…… quận
(huyện)…….tỉnh/thành
phố:
2. Được phép xây dựng các công trình
thuộc dự án: ………………………………..
- Tổng số công trình: (n)
công trình
- Công trình số (1-n): …………………………………………………………..
(Ghi theo nội dung tại các Mẫu số 03, 04,
05 .... phù hợp với từng loại công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng)
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:…………………………………………………………
4. Ghi nhận các công trình đã khởi
công:
- Công trình: …………………………………………………………
- Công trình: …………………………………………………………
5. Giấy phép có hiệu lực khởi công
xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,…
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ
PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm
quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại
địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm …
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 09
(Trang 1)
CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
,
ngày.....tháng…. năm…
|
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng
cho nhà ở riêng lẻ)
1. Cấp cho: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: số nhà: ……đường…… phường
(xã):…… quận
(huyện).... tỉnh/thành phố: ……
2. Được phép xây dựng công trình:
(tên công trình)....................
- Theo thiết kế: ……………………………………………
- Do : ………………………………………………………………………. lập
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất,
địa chỉ): ……………………………………………
+ Cốt nền xây dựng công
trình: …………………………………………………….
+ Mật độ xây dựng: …………, hệ số sử
dụng đất: ………………………………
+ Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng: …………………………………………
+ Màu sắc công trình (nếu có): …………………………………………………..
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt):
…………………………………………… m2
+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả
tầng hầm và tầng lửng) ……………………....m2
+ Chiều cao công trình: ………………m; số tầng ……………………………………
+ Số tầng (trong đó ghi rõ số
tầng hầm và tầng lửng): …………………………….
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất: ……………………………………………………
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng
trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,…
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ
PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm
quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại
địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm …
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
(Trang 1)
CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
,
ngày.....tháng…. năm…
|
GIẤY PHÉP SỬA CHỮA, CẢI TẠO
CÔNG TRÌNH
Số: /GPSC (GPTC)
1. Cấp cho: ……………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ: ……………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………….
Số nhà:…………. đường
(phố) ………………….phường (xã)
…………………….
quận
(huyện) ………. tỉnh/thành
phố: ……………………….
- Số điện thoại: ………………………………………………………………
2. Hiện trạng công trình: ………………………………………………………………
- Lô đất số:
……………………………………………………………… Diện tích………….. m2.
Tại:
…………………………………………………………………………………………..
phường (xã)………… quận
(huyện)……………. tỉnh/thành
phố: ……………………..
- Loại công trình:……………………...Cấp công
trình: …………………………..
- Diện tích xây dựng:………….. m2.
- Tổng diện tích sàn:......... m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum – đối với công trình dân dụng, công trình có kết cấu
dạng nhà).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - đối với
công trình dân dụng, công trình có kết cấu dạng nhà).
- Số tầng: (ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - đối với công
trình dân dụng, công trình có kết cấu dạng
nhà).
- Các thông tin về chiều dài công
trình, cốt xây dựng, chiều cao tĩnh không, chiều sâu công trình,... tương ứng
với loại công trình sửa chữa cải tạo.
3. Được phép sửa chữa, cải tạo với
nội dung sau:
- Loại công trình:…………………….. Cấp công trình: …………………………………….
- Các thông tin về công trình tương
ứng với loại công trình sửa chữa cải tạo theo quy định tại Mẫu số 03,
04,.... tương ứng với loại công trình.
4. Giấy tờ về quyền
sử dụng đất và sở hữu công trình: ……………………..
5. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì
phải đề nghị gia
hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,…
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ
PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm
quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại
địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm …
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11
(Trang 1)
CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
,
ngày.....tháng…. năm…
|
GIẤY PHÉP
DI DỜI CÔNG TRÌNH
Số: /GPDDCT
1. Cấp cho: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
Số nhà: ……đường
(phố): ………………………………………………………………
phường (xã):……………………….. quận
(huyện)……………………………………..
tỉnh/thành phố:
.........................................................................................................
2. Được phép di dời công trình:
- Tên công trình:.....................................................................................
- Từ địa điểm: (ghi rõ lô đất,
địa chỉ)
- Quy mô công trình: (diện tích
mặt bằng, chiều cao công trình)
- Tới địa điểm: ........... (ghi
rõ lô đất, địa chỉ)
- Lô đất di dời đến: (diện tích,
ranh giới)
- Cốt nền công trình di dời đến:
.........................................................................
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng: ..............................................................
3. Thời gian di dời: Từ ………………………....đến ……………………………….
4. Nếu quá thời hạn quy định tại
giấy phép này phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,…
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ
PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm
quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại
địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm …
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12
(Trang 1)
CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
,
ngày.....tháng…. năm…
|
GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG CÓ THỜI HẠN
Số: /GPXD
(Sử dụng
cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
1. Nội dung tương ứng với nội dung
của giấy phép xây dựng đối với các loại công trình và nhà ở riêng lẻ.
2. Công trình được tồn tại đến: …………………………………………………….
3. Chủ đầu tư phải tự dỡ bỏ công trình, không được
đòi hỏi bồi thường phần công
trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi Nhà nước thực hiện
quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp.
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì
phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,…
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ
PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm
quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại
địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm …
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 13
MẪU DẤU CỦA
CƠ QUAN THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kích thước
mẫu dấu: chiều rộng từ 4 cm đến 6 cm; chiều dài từ 6 cm đến 9 cm)
(TÊN CƠ
QUAN THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG)
|
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số: ……/……
ngày…...
tháng...... năm 20......
Ký tên:
|
PHỤ LỤC
III
QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC
NGOÀI
(Kèm
theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động xây dựng (Đối với nhà thầu là tổ chức)
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo các công việc/dự án đã
thực hiện trong 3 năm gần nhất
|
Mẫu số 03
|
Giấy ủy quyền
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động xây dựng (Đối với nhà thầu là cá nhân)
|
Mẫu số 05
|
Quyết định cấp Giấy phép hoạt động
xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
|
Mẫu số 06
|
Quyết định cấp Giấy phép hoạt động
xây dựng cho cá nhân
|
Mẫu số 07
|
Quyết định điều chỉnh Giấy phép
hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
|
Mẫu số 08
|
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 09
|
Báo cáo tình hình hoạt động của
nhà thầu nước ngoài (Định kỳ và khi hoàn thành công trình)
|
Mẫu số 10
|
Thông báo văn phòng điều hành của
nhà thầu nước ngoài
|
Mẫu số 01
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối
với nhà thầu là tổ chức)
Văn bản số:
…………
……, ngày….. tháng… năm…
Kính gửi:
Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(Hoặc Sở Xây dựng………… )
Tôi: …………(Họ tên) Chức vụ: ………………………………………………………
Được ủy quyền của ông (bà): theo
giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc: ………………………………………………………..
Số điện thoại:.....................
Fax:……………. E.mail: ……………………………….
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam
(nếu có): ………………………………….
Số điện thoại:……………… Fax:…………….. E.mail: ……………………………..
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi
đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là :………. thông báo
thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện
công việc ……thuộc Dự án……… tại ………trong thời
gian từ…
…đến
……
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Xây dựng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng
....) xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để thực hiện
việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại Điều
... của Nghị định này.
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ
sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)……… có địa chỉ
tại Việt Nam………… số điện
thoại ………….Fax……….. E.mail ………….
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây
dựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và
các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY MẶT
(HOẶC THỪA ỦY QUYỀN)…
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
Mẫu số 02
CÔNG TY…..
BÁO CÁO
CÁC CÔNG
VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ đầu
tư hoặc Bên thuê
|
Tên Dự
án, địa điểm, quốc gia
|
Nội dung
hợp đồng nhận thầu
|
Giá trị hợp đồng và
ngày ký hợp đồng (USD)
|
Tỷ lệ %
giá trị công việc phải giao thầu phụ
|
Thời gian
thực hiện hợp đồng (từ.... đến...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
...,
ngày.... tháng.... năm....
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu công ty)
|
|
|
Mẫu số 03
TÊN ĐƠN
VỊ, TỔ CHỨC:…
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
,
ngày.....tháng…. năm…
|
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Thông báo trúng thầu (hoặc
hợp đồng) số ... ngày... tháng ... năm .... giữa Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu
chính) là với Công ty ……:
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………
Ủy quyền cho ông/bà …………………………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………………………
Số hộ chiếu:…………………………. Quốc tịch
nước: ……………………………..
Ông…… được ký các giấy
tờ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng gói thầu…………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Cơ
quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, đơn vị…
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi: Cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(Hoặc Sở Xây dựng ....... ..)
Tôi:………............... (Họ
tên)........................Nghề nghiệp:…………………………………
Có hộ chiếu số: ……………………………………………………….(sao kèm
theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:………………………………………………………………………….
Số điện thoại:………………………… Fax:………………..E.mail:………………………..
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có):………………………………………………………………
Số điện
thoại:................................... Fax:………………. E.mail:……………………….
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu
chính) là thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc
... thuộc Dự án………….. tại ……………………………. …………Trong thời gian từ ………..
Đề nghị cơ quan chuyên môn thuộc Bộ
Xây
dựng/Sở Xây dựng……… xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực
hiện các công việc
nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều ...
của Nghị định này.
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc
làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)…… có địa chỉ tại
Việt Nam…………… số điện thoại………….. Fax ……………….. E.mail ……………….
Khi được cấp giấy phép hoạt động xây
dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và
các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
...,
ngày.... tháng.... năm....
Kính
đơn
(Ký tên)
Họ
và tên người ký
|
|
|
Mẫu số 05
CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG THUỘC
BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc SỞ XÂY DỰNG......)
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: / /QĐ-HĐXD
(hoặc số: /
/QĐ-SXD
|
……., ngày … tháng … năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Cấp Giấy
phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG (Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY
DỰNG…… )
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ..../2021/NĐ-CP ngày
...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
Theo đơn và hồ sơ của Công ty (hoặc Liên
danh) …………………,
là pháp nhân thuộc nước………, về việc nhận thầu
thuộc Dự án……… tại…………… và theo thông báo
kết quả đấu thầu (hoặc được giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là………. tại văn
bản ……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Công ty
(hoặc Liên danh)…………. (sau đây gọi là Nhà thầu), pháp nhân thuộc nước………., có địa chỉ
đăng ký tại…………, được thực
hiện thuộc Dự án………… tại …………..
Điều 2.
1. Nhà thầu thực hiện nhiệm vụ thầu………….. theo hợp
đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính); liên danh với nhà thầu Việt Nam (hoặc/và
sử dụng thầu phụ Việt Nam) như đã được xác định trong hồ sơ dự thầu (hoặc chào
thầu) thông qua hợp đồng liên danh hoặc hợp đồng thầu phụ như đã xác định trong
hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Nhà thầu thực hiện các nghĩa vụ
như quy định tại Điều…… của Nghị định số…… /2021/NĐ-CP ngày ... tháng... năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
3. Nhà thầu phải lập báo cáo định kỳ
và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc
Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Điều
..... của Nghị định số …… /2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3.
1. Giấy phép này đồng thời có giá
trị để Nhà thầu liên hệ với các cơ quan Nhà nước Việt Nam có liên quan thực
hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho
việc nhận thầu thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Giấy phép này được
cấp cho Nhà thầu, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Công an, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây
dựng cấp) và Ủy ban nhân
dân tỉnh hoặc thành phố/Sở Xây dựng... (nơi có dự án) và chủ đầu tư.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-
Lưu: VT, đơn vị…
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG…...)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG THUỘC
BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc SỞ XÂY DỰNG......)
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: / /QĐ-HĐXD
(hoặc số: /
/QĐ-SXD
|
……., ngày … tháng … năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Cấp Giấy
phép hoạt động xây dựng cho cá nhân
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
THUỘC BỘ XÂY DỰNG (Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG ......)
Căn cứ Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 đã được
sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 35/2019/QH14 và
Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị
định số ..../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Theo đơn và hồ sơ của ông/bà…….., quốc tịch
nước ……………về việc
nhận thầu thuộc Dự án…………. tại……………. và theo thông
báo kết quả đấu thầu
(hoặc được giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là……………….. tại văn
bản …………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ông/bà………, quốc tịch
nước………….., có hộ
chiếu số………..cấp ngày
..... tại……….. do cơ quan
nước…………….. cấp, được
thực hiện thuộc Dự án……….. tại ………..
Điều 2.
1. Ông/bà .... thực hiện nhiệm vụ
thầu …...theo hợp
đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính).
2. Ông/bà thực hiện các nghĩa vụ như
quy định tại Điều…… của Nghị định số ……/2021/NĐ-CP ngày ... tháng... năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
3. Ông/bà phải lập báo cáo định kỳ
và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc
Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Điều
..... của Nghị định số ……/2021/NĐ-CP ngày ...tháng... năm 2021 của Chính phủ quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3.
1. Giấy phép này đồng thời có giá
trị để ông/bà liên hệ với các cơ quan nhà nước Việt Nam có liên quan thực hiện
nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho
việc nhận thầu thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Giấy phép này được
cấp cho ông/bà…… đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Công
an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng
do Sở Xây dựng cấp) và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố/Sở Xây
dựng... (nơi có dự án) và chủ đầu tư.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-
Lưu: VT, đơn vị…
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG…...)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG THUỘC
BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc SỞ XÂY DỰNG......)
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: / /QĐ-HĐXD
(hoặc số: /
/QĐ-SXD
|
……., ngày … tháng … năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Điều chỉnh
Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
THUỘC BỘ XÂY DỰNG (Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG ......)
Căn cứ Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 đã được
sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 35/2019/QH14 và
Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị
định số ..../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Giấy phép hoạt động xây dựng
số
……/20…./QĐ-HĐXD (hoặc số ..../20.../QĐ-SXD)
ngày ...tháng...năm.... của cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(hoặc Sở Xây dựng ....) cấp cho Công ty (hoặc Liên danh)……………;
Căn cứ pháp lý có liên quan ……………………………………………………………..;
Căn cứ đơn đề
nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng ngày… tháng …năm....của
Công ty (hoặc
Liên danh)/ông, bà ………………………;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh……….. trong Giấy
phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD do cơ quan chuyên môn thuộc Bộ
Xây dựng (Sở Xây dựng .... ) cấp ngày ...tháng...năm....Các nội dung khác
của Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD ngày ...tháng...năm.... không
thay đổi.
Điều 2. Văn bản
này là một phần
không tách rời của Giấy
phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-BXD ngày ...tháng...năm
…
Điều 3. Văn bản này được lập
và sao gửi như quy định tại Điều 4 Giấy phép hoạt động xây dựng số
..../20.../QĐ-HĐXĐ ngày .. .tháng.. .năm …
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Lưu: VT, đơn vị…
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG…...)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Văn bản số:………………, ngày ……tháng…… năm ……
Kính gửi:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng)
(Hoặc
Sở Xây dựng…………… )
Tôi: ………(Họ tên) ………Chức vụ: ……………………………………..
Được ủy quyền của ông (bà):…… theo giấy
ủy quyền:...(kèm theo đơn này)
Đại diện cho: ……………………………………..…………………………
Địa chỉ đăng ký tại chính
quốc: …………………………………………..
Số điện thoại:……………….. Fax:………….. E.mail: ………………….
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam: ……………………………….
Số điện thoại: ………………..Fax:…………...E.mail:
.........................
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi
đã được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép hoạt
động xây dựng số……………., ngày……… để thực hiện gói thầu thuộc dự án ………….Đề nghị điều
chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp với nội dung: ………………………………………………………….
Lý do đề nghị điều chỉnh: ………………………………………………………………………
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng ....) xét điều chỉnh Giấy phép hoạt động
xây dựng đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1. Bản sao Giấy phép hoạt động xây
dựng đã được cấp
2. Bản sao các văn bản chứng minh
cho nội dung điều chỉnh
3. Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư
(thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ
sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) có địa chỉ tại
Việt Nam………….. số điện
thoại…………. Fax………… E.mail ………………
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây
dựng điều
chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong
Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY MẶT
(HOẶC THỪA ỦY QUYỀN)…
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
Mẫu số 09
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Định kỳ và khi hoàn thành công trình)
I. TÊN CÔNG TY: ………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam: ……………………………………………………
Số điện thoại:………………… Fax: …………….. E.mail: …………………….
Số tài khoản tại Việt Nam: ………………………………………………………
Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………….
Số Giấy phép hoạt động
xây dựng: …………….. ngày: ……………………
Cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây
dựng:
……………………………….
Người đại diện có thẩm quyền tại
Việt Nam:…………… Chức vụ: …………
II. HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ VỚI
CHỦ ĐẦU TƯ:
1. Số hợp đồng:………………. ngày ký: ……………………………………….
2. Nội dung chính công việc nhận
thầu: ……………………………………….
3. Giá trị hợp đồng:
………………………………………………………………
Tổng số giá trị hợp đồng: ……………………………………………………….
Trong đó:
- Giá trị tư vấn (thiết kế, quản lý
xây dựng, giám sát...): …………………….
- Giá trị cung cấp vật tư
trang thiết bị: …………………………………………
- Giá trị thầu xây dựng: …………………………………………………………
- Giá trị thầu lắp đặt: ……………………………………………………………
4. Thời hạn thực hiện hợp đồng: Từ:…………… đến ……………………….
5. Tình hình thực hiện đến thời điểm
báo cáo: …………………………….
III. HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ VỚI CÁC
THẦU PHỤ:
1. Hợp đồng thầu phụ thứ nhất: ký với
công ty ……………………………
1.1. Số hợp đồng:………………………… ngày ký: ……………………….
1.2. Nội dung chính công việc giao
thầu phụ: …………………………….
1.3. Giá trị hợp đồng: ………………………………………………………
2. Hợp đồng thầu phụ thứ hai: (tương
tự như trên)
3. ……………. v.v
IV. VIỆC ĐĂNG KÝ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN,
KIỂM TOÁN VÀ VIỆC NỘP THUẾ:
1. Đã đăng ký chế độ kế toán
tại cơ quan thuế: ……………………………….
2. Đăng ký kiểm toán tại công ty
kiểm toán: ……………………………………
3. Đã thực hiện nộp thuế theo từng
thời kỳ thanh toán: (có bản sao phiếu xác nhận nộp thuế của cơ quan thuế kèm
theo) ………………………………….
V. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC CẦN TRÌNH BÀY
VỀ THÀNH TÍCH HOẶC Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ GIÚP ĐỠ CỦA BỘ XÂY DỰNG/SỞ XÂY DỰNG
|
……,ngày… tháng… năm …
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu công
ty)
|
Mẫu số 10
CÔNG TY…….
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
, ngày tháng
năm
|
THÔNG BÁO
Văn phòng điều
hành của nhà thầu nước ngoài
1. Tên nhà thầu: ………………………………………………………………………..
2. Đại diện cho nhà thầu: ……………………………………………………………..
3. Pháp nhân nước: ……………………………………………………………………
4. Địa chỉ đăng ký của Công ty tại
nước sở tại: ……………………………………
5. Đã được (cơ quan chuyên môn thuộc
Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng ) cấp giấy phép hoạt động xây dựng số: ……………………………..ngày ………………………………
6. Nhận thầu công việc: ………………………………….thuộc dự án
………………………………………………………………………………………
7. Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………..
8. Thầu chính là (nếu văn bản thông
báo là nhà thầu phụ):……………………….
9. Tại: …………………………………………………………………………………
10. Địa chỉ Văn phòng điều hành: ………………………………………………….
11. Người đại diện cho Văn phòng điều
hành: ……………………………………
12. Số điện thoại của Văn phòng điều
hành: ……………………………………….
13. Số Fax: ……………………………………….………………………………………
14. Số tài khoản: …………………………………… tại: ……………………………
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
-
Bộ Công an;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công Thương;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
-
UBND tỉnh
(thành phố)...;
- Sở Xây dựng
...;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN
NHÀ THẦU
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ,
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 02
|
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 05
|
Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn và xác định hạng của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 06
|
Mẫu chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng
|
Mẫu số 07
|
Mẫu chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi:
(Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1): …………………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………..
3. Quốc tịch: ………………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: …………………………. Ngày cấp:……………, Nơi cấp……………………………..
5. Địa chỉ thường
trú: ……………………………………………………………………
6. Số điện thoại: ………………………………….. Địa chỉ
Email:
……………………
7. Đơn vị công tác:……………………………………………………………………….
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ
chuyên ngành hệ đào tạo): ………………………..
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan
đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được
cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp ……………Nơi cấp: …………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:…………………………………………………………..
11. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian
công tác (Từ tháng, năm đến
tháng, năm)
|
Đơn vị
công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện
thoại liên hệ)
|
Kê khai
kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình: …………
Nhóm dự án/cấp
công trình: ………
Loại công trình: ………
Chức danh/Nội dung công việc thực
hiện:……………
2. ......
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:………………………………………….. Hạng:…………………
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: …………………………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và
cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng
chỉ được cấp
và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế
các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân
dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê
khai