Vay và nợ thuê tài chính dài hạn là gì? Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 341 vay và nợ thuê tài chính theo Thông tư 200?

Vay và nợ thuê tài chính dài hạn là gì? Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-BTC? Tài khoản 341 vay và nợ thuê tài chính dùng để phản ánh nội dung gì?

Vay và nợ thuê tài chính dài hạn là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 58 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về tài khoản 341 - vay và nợ thuê tài chính như sau:

Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính
1. Nguyên tắc kế toán
...
b) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay, nợ thuê tài chính. Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn để có kế hoạch chi trả.
...

Đối chiếu với quy định trên, có thể hiểu vay và nợ thuê tài chính dài hạn là các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính.

>> Xem thêm: Thuê tài sản là thuê tài chính hay thuê hoạt động?

Vay và nợ thuê tài chính dài hạn là gì? Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 341 vay và nợ thuê tài chính theo Thông tư 200?

Vay và nợ thuê tài chính dài hạn là gì? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 341 vay và nợ thuê tài chính theo Thông tư 200?

Cách hạch toán Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính được hướng dẫn cụ thể tại khoản 3 Điều 58 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

(1) Vay bằng tiền

- Trường hợp vay bằng Đồng Việt Nam (nhập về quỹ hoặc gửi vào Ngân hàng), ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121)

Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).

- Trường hợp vay bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112) (vay nhập quỹ)

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1122) (vay gửi vào ngân hàng)

Nợ các TK 221, 222 (vay đầu tư vào công ty con, liên kết, liên doanh)

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (vay thanh toán thẳng cho người bán)

Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (vay mua TSCĐ)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).

- Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định... ghi:

Nợ các TK 241, 635

Có các TK 111, 112, 331.

(2) Vay chyển thẳng cho người bán để mua sắm hàng tồn kho, TSCĐ, để thanh toán về đầu tư XDCB, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 241 (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).

- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, giá trị TSCĐ mua sắm, xây dựng được ghi nhận bao gồm cả thuế GTGT. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định kế toán tương tự bút toán ở mục a.

(3) Vay thanh toán hoặc ứng vốn (trả trước) cho người bán, người nhận thầu về XDCB, để thanh toán các khoản chi phí, ghi:

Nợ các TK 331, 641, 642, 811

Có TK 341 - Vay và thuê tài chính (3411).

(4) Vay để đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, ghi:

Nợ các TK 221, 222, 228

Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).

(5) Trường hợp lãi vay phải trả được nhập gốc, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Nợ các TK 154, 241 (nếu lãi vay được vốn hóa)

Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).

(6) Khi trả nợ vay bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng, ghi:

Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411)

Có các TK 111, 112, 131.

(7) Khi trả nợ vay bằng ngoại tệ:

Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (theo tỷ giá ghi sổ của TK 3411)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)

Có các TK 111, 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).

(8) Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuê tài chính: Thực hiện theo quy định của TK 212 – TSCĐ thuê tài chính.

(9) Khi lập Báo cáo tài chính, số dư vay và nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ:

- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính.

- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

Tài khoản 341 vay và nợ thuê tài chính dùng để phản ánh nội dung gì?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 58 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định như sau:

Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp. Không phản ánh vào tài khoản này các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Theo đó, tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính dùng để phản ánh các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.

Cụ thể, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính như sau:

Bên Nợ:

- Số tiền đã trả nợ của các khoản vay, nợ thuê tài chính;

- Số tiền vay, nợ được giảm do được bên cho vay, chủ nợ chấp thuận;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).

Bên Có:

- Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).

Số dư bên Có: Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả.

Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2

Tài khoản 3411 - Các khoản đi vay: Tài khoản này phản ánh giá trị các khoản tiền đi vay và tình hình thanh toán các khoản tiền vay của doanh nghiệp (tài khoản này không phản ánh các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu).

Tài khoản 3412 - Nợ thuê tài chính: Tài khoản này phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.

Nợ thuê tài chính
Tài khoản 341
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vay và nợ thuê tài chính dài hạn là gì? Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 341 vay và nợ thuê tài chính theo Thông tư 200?
Pháp luật
Thứ tự thu đối với khoản nợ thuê tài chính quá hạn trả của tổ chức cho thuê tài chính được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Khoản nợ thuê tài chính quá hạn là gì? Bên cho thuê tài chính thực hiện thu nợ theo thứ tự như thế nào đối với khoản nợ thuê tài chính bị quá hạn?
Pháp luật
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính trong doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn phân biệt vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn - dài hạn? Tài khoản kế toán nào hạch toán khoản vay và nợ thuê tài chính?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nợ thuê tài chính
2 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nợ thuê tài chính Tài khoản 341

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nợ thuê tài chính Xem toàn bộ văn bản về Tài khoản 341

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào