Hướng dẫn phân biệt vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn - dài hạn? Tài khoản kế toán nào hạch toán khoản vay và nợ thuê tài chính?

Hướng dẫn phân biệt vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn - dài hạn? Tài khoản kế toán nào hạch toán khoản vay và nợ thuê tài chính? Tài khoản kế toán dùng để hạch toán vay và nợ thuê tài chính có kết cấu thế nào? Phản ánh nội dung gì?

Hướng dẫn phân biệt vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn - dài hạn? Tài khoản kế toán nào hạch toán khoản vay và nợ thuê tài chính?

Thuê tài chính được giải thích tại Mục 04 Chuẩn mực kế toán số 06 Ban hành và công bố theo Quyết định 165/2002/QĐ-BTC như sau:

Các thuật ngữ trong chuẩn mực này được hiểu như sau:
...
Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
...

Dẫn chiếu đến Điều 58 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về vay và nợ thuê tài chính như sau:

Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp. Không phản ánh vào tài khoản này các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
b) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay, nợ thuê tài chính. Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn để có kế hoạch chi trả.
c) Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn... được hạch toán vào chi phí tài chính. Trường hợp các chi phí này phát sinh từ khoản vay riêng cho mục đích đầu tư, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang thì được vốn hóa.
d) Đối với khoản nợ thuê tài chính, tổng số nợ thuê phản ánh vào bên Có của tài khoản 341 là tổng số tiền phải trả được tính bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê.
...

Theo đó, khoản vay và nợ thuê tài chính được hạch toán thông qua tài khoản 341.

Cũng theo quy định này thì các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính dài hạn.

Còn đối với các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn.

Tải về Chuẩn mực kế toán số 06 - THUÊ TÀI SẢN

Hướng dẫn phân biệt vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn - dài hạn? Tài khoản kế toán nào hạch toán khoản vay và nợ thuê tài chính?

Hướng dẫn phân biệt vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn - dài hạn? Tài khoản kế toán nào hạch toán khoản vay và nợ thuê tài chính? (hình từ internet)

Tài khoản kế toán dùng để hạch toán vay và nợ thuê tài chính có kết cấu thế nào? Phản ánh nội dung gì?

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính được quy định tại khoản 2 Điều 58 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể

Bên Nợ:

- Số tiền đã trả nợ của các khoản vay, nợ thuê tài chính;

- Số tiền vay, nợ được giảm do được bên cho vay, chủ nợ chấp thuận;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).

Bên Có:

- Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).

Số dư bên Có: Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả.

Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2

Tài khoản 3411 - Các khoản đi vay: Tài khoản này phản ánh giá trị các khoản tiền đi vay và tình hình thanh toán các khoản tiền vay của doanh nghiệp (tài khoản này không phản ánh các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu).

Tài khoản 3412 - Nợ thuê tài chính: Tài khoản này phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.

Trường hợp vay bằng Đồng Việt Nam thì kế toán trình bày khoản vay và nợ thuê tài chính ra sao?

Trường hợp vay bằng Đồng Việt Nam thì kế toán trình bày khoản vay và nợ thuê tài chính theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể:

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
(a) Vay bằng tiền
- Trường hợp vay bằng Đồng Việt Nam (nhập về quỹ hoặc gửi vào Ngân hàng), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Trường hợp vay bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112) (vay nhập quỹ)
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1122) (vay gửi vào ngân hàng)
Nợ các TK 221, 222 (vay đầu tư vào công ty con, liên kết, liên doanh)
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (vay thanh toán thẳng cho người bán)
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (vay mua TSCĐ)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định... ghi:
Nợ các TK 241, 635
Có các TK 111, 112, 331.

Như vậy, trường hợp vay bằng Đồng Việt Nam thì kế toán trình bày khoản vay và nợ thuê tài chính như sau:

- Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)

- Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121)

- Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).

Nợ thuê tài chính
Tài khoản kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài khoản 901 - Tiền không có giá trị lưu hành của tổ chức tài chính vi mô dùng để theo dõi những loại tiền gì?
Pháp luật
Tài khoản 153 - Công cụ dụng cụ phản ánh nội dung gì? Việc tính giá trị công cụ dụng cụ tồn kho có thể được thực hiện theo phương pháp nào?
Pháp luật
Chi phí thu mua hàng hóa hạch toán vào Tài khoản 1562 là những chi phí nào? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 1562?
Pháp luật
Hướng dẫn phân biệt vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn - dài hạn? Tài khoản kế toán nào hạch toán khoản vay và nợ thuê tài chính?
Pháp luật
Hàng gửi đi bán là gì? Hàng gửi đi bán được hạch toán thông qua tài khoản kế toán nào? Kết cấu tài khoản ra sao?
Pháp luật
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng bằng ngoại tệ được hạch toán trong tài khoản kế toán nào? Kết cấu tài khoản đó ra sao?
Pháp luật
Các nội dung nào được phản ánh là chi phí trả trước tại Tài khoản 242? Tài khoản 242 - Chi phí trả trước phản ánh nội dung gì?
Pháp luật
Khoản tạm ứng là gì? Tài khoản 141 - Tạm ứng phản ánh nội dung gì? Phương pháp kế toán tài khoản 141 ở một số giao dịch kinh tế chủ yếu?
Pháp luật
Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành chỉ áp dụng ở doanh nghiệp nào? Nguyên tắc kế toán trái phiếu thường (trái phiếu không có quyền chuyển đổi)?
Pháp luật
Tài khoản 156 là gì? Khi mua hàng hóa, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì kế toán ghi nhận Tài khoản 156 thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nợ thuê tài chính
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
116 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nợ thuê tài chính Tài khoản kế toán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào