Từ 01/7/2024, tăng lương tối thiểu vùng theo giờ lên đến 23.800 đồng/giờ? Lương tối thiểu vùng chi tiết 2024?
Từ 01/7/2024, tăng lương tối thiểu vùng theo giờ lên đến 23.800 đồng/giờ? Lương tối thiểu vùng chi tiết 2024?
Ngày 20/12, Hội đồng Tiền lương quốc gia đã đồng thuận, chốt đề xuất tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 ở mức 6% để trình Chính phủ xem xét quyết định.
Nếu đề xuất được duyệt, lương tối thiểu Vùng I tăng từ 4,68 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,96 triệu đồng/tháng (tăng thêm 280.000 đồng); Vùng II tăng từ 4,16 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,41 triệu đồng/tháng (tăng 250.000 đồng); Vùng III tăng từ 3,64 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,86 triệu đồng/tháng (tăng 220.000 đồng); Vùng IV tăng từ 3,25 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,45 triệu đồng/tháng (tăng 200.000 đồng).
Với lương tối thiểu vùng theo giờ, Hội đồng Tiền lương quốc gia cũng thống nhất phương án tăng thêm 6% từ ngày 1/7/2024.
Cụ thể, Vùng I tăng từ 22,5 nghìn đồng/giờ lên khoảng 23.800 đồng/giờ; Vùng II tăng từ 20.000 đồng/giờ lên khoảng 21.000 đồng/giờ; Vùng III tăng từ 17.500 đồng/giờ lên khoảng 18.600 đồng/giờ; Vùng IV tăng từ 15.600 đồng/giờ lên khoảng 16.600 đồng/giờ.
Như vậy, theo phương án đề xuất được Hội đồng Tiền lương quốc gia thống nhất thì lương tối thiểu vùng theo giờ tăng thêm 6% từ ngày 1/7/2024. Do đó, nếu được Chính phủ thông qua thì lương tối thiểu vùng theo giờ sẽ tăng tương ứng với mức cao nhất ở Vùng I là khoảng 23.800 đồng/giờ.
Theo đó, bảng lương tối thiểu vùng chi tiết 2024 (dự kiến) như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.960.800 | 23.800 |
Vùng 2 | 4.409.600 | 21.000 |
Vùng 3 | 3.858.400 | 18.600 |
Vùng 4 | 3.445.000 | 16.600 |
Từ 01/7/2024, tăng lương tối thiểu vùng theo giờ lên đến 23.800 đồng/giờ? Lương tối thiểu vùng chi tiết 2024?
Mức lương tối thiểu vùng hiện nay là bao nhiêu và áp dụng như thế nào?
Hiện nay, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP với các mức như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng II | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng III | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng IV | 3.250.000 | 15.600 |
Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng được áp dụng như sau:
- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
- Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
+ Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
+ Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
Vùng I áp dụng mức lương tối thiểu vùng bao gồm những địa bàn nào?
Căn cứ theo quy định tại Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì Vùng I, gồm các địa bàn:
- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
- Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh;
- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;
- Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
- Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;
- Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An; các thị xã Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;
- Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kiểm tra hải quan là gì? Ai có thẩm quyền quyết định kiểm tra hải quan theo quy định pháp luật?
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?