Trách nhiệm lập quy trình bảo trì công trình đường bộ đối với các dự án đầu tư cải tạo được quy định như thế nào?

Lập quy trình bảo trì công trình đường bộ phải bao gồm những căn cứ nào? Trách nhiệm lập quy trình bảo trì công trình đường bộ đối với các dự án đầu tư cải tạo được quy định như thế nào? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Trên đây là một vài thắc mắc của bạn Tú Duyên - Long Khánh.

Trách nhiệm lập quy trình bảo trì công trình đường bộ đối với các dự án đầu tư cải tạo được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 37/2018/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 41/2021/TT-BGTVT quy định cụ thể:

Trách nhiệm lập quy trình bảo trì công trình đường bộ
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình đường bộ
a) Nhà thầu thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thiết kế 3 bước), nhà thầu thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình thiết kế 1 hoặc 2 bước) có trách nhiệm lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì công trình, bộ phận công trình do mình thiết kế cùng với hồ sơ thiết kế; cập nhật quy trình bảo trì cho phù hợp với các nội dung thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng nếu có trước khi nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng;
b) Nhà thầu cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình có trách nhiệm bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì thiết bị do mình cung cấp trước khi lắp đặt vào công trình;
c) Trường hợp nhà thầu thiết kế, nhà thầu cung cấp thiết bị quy định tại điểm a và điểm b khoản này không lập được quy trình bảo trì, chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật để lập quy trình bảo trì và có trách nhiệm chi trả chi phí tư vấn.

Theo đó, trách nhiệm lập quy trình bảo trì công trình đường bộ đối với các dự án đầu tư cải tạo như sau:

- Nhà thầu thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thiết kế 3 bước), nhà thầu thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình thiết kế 1 hoặc 2 bước) có trách nhiệm lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì công trình, bộ phận công trình do mình thiết kế cùng với hồ sơ thiết kế; cập nhật quy trình bảo trì cho phù hợp với các nội dung thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng nếu có trước khi nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng;

- Nhà thầu cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình có trách nhiệm bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì thiết bị do mình cung cấp trước khi lắp đặt vào công trình;

- Trường hợp nhà thầu thiết kế, nhà thầu cung cấp thiết bị quy định tại điểm a và điểm b khoản này không lập được quy trình bảo trì, chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật để lập quy trình bảo trì và có trách nhiệm chi trả chi phí tư vấn.

Bảo trì công trình đường bộ

Bảo trì công trình đường bộ (Hình từ Internet)

Lập quy trình bảo trì công trình đường bộ căn cứ vào đâu?

Theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định như sau:

Nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ
...
2. Căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ bao gồm:
a) Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình;
b) Quy trình bảo trì của công trình tương tự (nếu có);
c) Hồ sơ thiết kế (kể cả hồ sơ thiết kế điều chỉnh, nếu có), chỉ dẫn kỹ thuật thi công xây dựng công trình;
d) Chỉ dẫn của nhà sản xuất, cung cấp và lắp đặt thiết bị vào công trình;
đ) Điều kiện tự nhiên nơi xây dựng công trình;
e) Các tài liệu cần thiết khác.

Như vậy, căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ gồm những căn cứ sau:

- Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình;

- Quy trình bảo trì của công trình tương tự (nếu có);

- Hồ sơ thiết kế (kể cả hồ sơ thiết kế điều chỉnh, nếu có), chỉ dẫn kỹ thuật thi công xây dựng công trình;

- Chỉ dẫn của nhà sản xuất, cung cấp và lắp đặt thiết bị vào công trình;

- Điều kiện tự nhiên nơi xây dựng công trình;

- Các tài liệu cần thiết khác..

Quy trình bảo trì công trình đường bộ gồm những nội dung nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 37/2018/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 41/2021/TT-BGTVT quy định như sau:

Nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ
1. Nội dung quy trình bảo trì công trình đường bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Cụ thể, tại Điều 31 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Quy trình bảo trì công trình xây dựng
1. Nội dung chính của quy trình bảo trì công trình xây dựng bao gồm:
a) Các thông số kỹ thuật, công nghệ của công trình, bộ phận công trình và thiết bị công trình;
b) Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra công trình;
c) Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình phù hợp với từng bộ phận công trình, loại công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình;
d) Quy định thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình;
đ) Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các trường hợp công trình bị xuống cấp;
e) Quy định thời gian sử dụng của công trình, các bộ phận, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình;
g) Quy định về nội dung, phương pháp và thời điểm đánh giá lần đầu, tần suất đánh giá đối với công trình phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và quy định của pháp luật có liên quan;
h) Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ;
i) Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với công trình có yêu cầu thực hiện quan trắc;
k) Quy định về hồ sơ bảo trì công trình xây dựng và việc cập nhật thông tin vào hồ sơ bảo trì công trình xây dựng;
l) Các chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì công trình xây dựng và quy định các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng.

Theo đó, quy trình bảo trì công trình đường bộ bao gồm những nội dung nêu trên.

Công trình đường bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công trình đường bộ gồm những gì? Ai có quyền quyết định thẩm định an toàn giao thông đối với công trình đường bộ đang khai thác?
Pháp luật
Công việc trong kế hoạch bảo trì công trình đường bộ sử dụng ngân sách Nhà nước gồm những công việc gì?
Pháp luật
Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường bộ trong quá trình khai thác, sử dụng thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Trong việc quản lý công trình đường bộ Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Cục Quản lý đường bộ có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Quản lý công trình đường bộ phải đảm bảo những yêu cầu nào? Tổng cục Đường bộ Việt Nam có thuộc cơ quan quản lý đường bộ không?
Pháp luật
Trách nhiệm lập quy trình bảo trì công trình đường bộ đối với các dự án đầu tư cải tạo được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cục Quản lý đường bộ có thuộc cơ quan quản lý đường bộ không? Cục Quản lý đường bộ có trách nhiệm gì trong việc bảo trì công trình đường bộ?
Pháp luật
Khi lập quy trình bảo trì công trình đường bộ đối với các dự án đầu tư nâng cấp, nhà thầu có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường bộ đối với các dự án đầu tư cải tạo thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ của nhân viên tuần đường khi công trình đường bộ có dấu hiệu nguy hiểm không bảo đảm an toàn cho khai thác sử dụng được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình đường bộ
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
805 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình đường bộ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: