Tổng Kiểm toán nhà nước do Quốc hội bầu theo đề nghị của ai? Quyền hạn của Tổng Kiểm toán nhà nước?

Tổng Kiểm toán nhà nước do Quốc hội bầu theo đề nghị của ai? Quyền hạn của Tổng Kiểm toán nhà nước được quy định như thế nào? Tổng Kiểm toán nhà nước có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm? - câu hỏi của anh A.K (Long An).

Tổng Kiểm toán nhà nước do Quốc hội bầu theo đề nghị của ai?

Tổng Kiểm toán nhà nước theo quy định tại Điều 12 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 như sau:

Tổng Kiểm toán nhà nước
1. Tổng Kiểm toán nhà nước là người đứng đầu Kiểm toán nhà nước, chịu trách nhiệm trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội về tổ chức và hoạt động của Kiểm toán nhà nước.
2. Tổng Kiểm toán nhà nước do Quốc hội bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
3. Nhiệm kỳ của Tổng Kiểm toán nhà nước là 05 năm theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Tổng Kiểm toán nhà nước có thể được bầu lại nhưng không quá hai nhiệm kỳ liên tục.

Bên cạnh đó, theo khoản 6 Điều 8 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 thì Quốc hội bầu các chức danh trong bộ máy nhà nước gồm:

Bầu các chức danh trong bộ máy nhà nước
1. Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội và các Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội trong số các đại biểu Quốc hội theo danh sách đề cử chức vụ từng người của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa trước.
2. Quốc hội bầu Chủ tịch nước trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Quốc hội bầu Phó Chủ tịch nước trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Chủ tịch nước.
3. Quốc hội bầu Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
4. Quốc hội bầu Thủ tướng Chính phủ trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Chủ tịch nước.
5. Quốc hội bầu Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo đề nghị của Chủ tịch nước.
6. Quốc hội bầu Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng thư ký Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
7. Ngoài những người do cơ quan hoặc người có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này đề nghị, Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội quyết định danh sách những người ứng cử để bầu vào chức danh quy định tại Điều này trong trường hợp đại biểu Quốc hội ứng cử hoặc giới thiệu thêm người ứng cử.
8. Sau khi được bầu, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.

Căn cứ trên quy định Tổng Kiểm toán nhà nước là người đứng đầu Kiểm toán nhà nước, chịu trách nhiệm trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội về tổ chức và hoạt động của Kiểm toán nhà nước.

Tổng Kiểm toán nhà nước do Quốc hội bầu theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Quyền hạn của Tổng Kiểm toán nhà nước được quy định như thế nào?

Quyền hạn của Tổng Kiểm toán nhà nước được quy định tại Điều 14 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 như sau:

- Ban hành quyết định kiểm toán.

- Được mời tham dự phiên họp toàn thể của Quốc hội, phiên họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội, phiên họp của Chính phủ về vấn đề có liên quan.

- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

- Kiến nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thủ trưởng cấp trên trực tiếp của đơn vị được kiểm toán xử lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi cản trở hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước; cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật cho Kiểm toán nhà nước; không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, kịp thời kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước.

Trường hợp kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước không được giải quyết hoặc giải quyết không đầy đủ thì Tổng Kiểm toán nhà nước kiến nghị người có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

- Quyết định việc kiểm toán theo đề nghị của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Luật Kiểm toán nhà nước sửa đổi 2019)

- Quyết định việc niêm phong tài liệu, kiểm tra tài khoản của đơn vị được kiểm toán hoặc cá nhân có liên quan.

- Đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với Phó Tổng Kiểm toán nhà nước.


Tổng Kiểm toán nhà nước

Tổng Kiểm toán nhà nước do Quốc hội bầu theo đề nghị của ai? Quyền hạn của Tổng Kiểm toán nhà nước? (Hình từ Internet)

Tổng Kiểm toán nhà nước có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm?

Tổng Kiểm toán nhà nước có nhiệm kỳ theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 như sau:

Tổng Kiểm toán nhà nước
1. Tổng Kiểm toán nhà nước là người đứng đầu Kiểm toán nhà nước, chịu trách nhiệm trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội về tổ chức và hoạt động của Kiểm toán nhà nước.
2. Tổng Kiểm toán nhà nước do Quốc hội bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
3. Nhiệm kỳ của Tổng Kiểm toán nhà nước là 05 năm theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Tổng Kiểm toán nhà nước có thể được bầu lại nhưng không quá hai nhiệm kỳ liên tục.

Căn cứ trên quy định nhiệm kỳ của Tổng Kiểm toán nhà nước là 05 năm theo nhiệm kỳ của Quốc hội.

Tổng Kiểm toán nhà nước có thể được bầu lại nhưng không quá hai nhiệm kỳ liên tục.

Tổng Kiểm toán Nhà nước TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hồ sơ trình Tổng Kiểm toán nhà nước bổ nhiệm các ngạch Kiểm toán viên nhà nước bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Nội dung thẩm định dự thảo báo cáo kiểm toán của đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định giúp Tổng Kiểm toán nhà nước xét duyệt gồm những nội dung chủ yếu nào?
Pháp luật
Tổng kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm trước cơ quan nào về hoạt động của Kiểm toán nhà nước? Tổng Kiểm toán nhà nước có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
Pháp luật
Hồ sơ của thủ trưởng đơn vị trình Tổng Kiểm toán nhà nước xét duyệt kế hoạch kiểm toán tổng quát gồm những gì?
Pháp luật
Trình tự tổ chức họp xét duyệt kế hoạch kiểm toán của Tổng Kiểm toán nhà nước thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt kế hoạch kiểm toán bằng hình thức gửi lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản được không?
Pháp luật
Hồ sơ trình Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quyết định kiểm toán tổng quát của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán gồm những gì?
Pháp luật
Quốc hội có lấy phiếu tín nhiệm đối với Tổng Kiểm toán nhà nước không? Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Tổng Kiểm toán nhà nước không?
Pháp luật
Tổng kiểm toán nhà nước là ai và do cơ quan nào bầu ra? Trình tự bầu Tổng Kiểm toán nhà nước được quy định ra sao?
Pháp luật
Tổng Kiểm toán nhà nước có thể giữ chức vụ tối đa bao nhiêu nhiệm kỳ? Có phải do Quốc hội bầu hay không?
Pháp luật
Quốc hội bầu Tổng Kiểm toán nhà nước theo trình tự như thế nào? Trách nhiệm của Tổng Kiểm toán nhà nước là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng Kiểm toán Nhà nước
1,399 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng Kiểm toán Nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng Kiểm toán Nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào