Tổ chức muốn hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cần phải đáp ứng các điều kiện thế nào?

Cho tôi hỏi hiện nay tổ chức muốn hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cần đáp ứng được các điều kiện thế nào? Hồ sơ, thủ tục cấp phép ra sao? Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có các nội dung gì? Thời hạn là bao lâu? Câu hỏi của anh Tiến (Hải Dương).

Tổ chức muốn hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cần đáp ứng được các điều kiện thế nào?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 38/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Điều 11 Nghị định 136/2018/NĐ-CP, khoản 6 Điều 1 Nghị định 48/2020/NĐ-CP thì tổ chức muốn được hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cần đáp ứng được các điều kiện như sau:

- Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự.

- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.

- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

Tổ chức muốn hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cần đáp ứng được các điều kiện thế nào?

Tổ chức muốn hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cần đáp ứng được các điều kiện thế nào? (Hình từ Internet)

Tổ chức muốn được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thì cần chuẩn bị hồ sơ thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 38/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 48/2020/NĐ-CP, khoản 1 Điều 8 Nghị định 22/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 12/05/2023) quy định về hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức gồm có:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định 38/2016/NĐ-CP

Tải về;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: Quyết định thành lập tổ chức (không áp dụng đối với các công ty, doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký kinh doanh);

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: Văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên;

- Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định này. Tải về.

- Bản khai kinh nghiệm công tác của nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.

Trước đây, căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 38/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 48/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp giấy phép như sau:

Hồ sơ cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

1. Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối với tổ chức:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh của tổ chức;

c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên;

d) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định này.

đ) Bản khai kinh nghiệm công tác của nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.

...

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được quy định ra sao?

Về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được quy định tại Điều 17 Nghị định 38/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 8 Nghị định 22/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 12/05/2023) cụ thể:

Trình tự, thời gian cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
2. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thì cơ quan thẩm định hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
3. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến sau thời hạn quy định tương ứng tại Điều 17 của Nghị định này.
4. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến sau thời hạn quy định tương ứng tại Điều 17 của Nghị định này.

Như vậy, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được thực hiện theo quy định cụ thể trên.

Trước đây, Điều 17 Nghị định 38/2016/NĐ-CP quy định:

Trình tự, thời gian cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

2. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc.

Trường hợp không đủ điều kiện cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.

Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có các nội dung gì? Thời hạn là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 38/2016/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 48/2020/NĐ-CP) có quy định như sau:

Nội dung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 05 Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Theo đó thì giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được thể hiện như sau: Tải về

Giấy phép

Về thời hạn của giấy phép được quy định tại Điều 14 Nghị định 38/2016/NĐ-CP như sau:

Thời hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
1. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được cấp có thời hạn tối đa là 05 năm.
2. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được xem xét gia hạn khi tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này và trong thời gian hoạt động theo giấy phép đã được cấp không vi phạm pháp luật, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm.

Theo đó thì giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được cấp có thời hạn tối đa là 05 năm.

Sau thời hạn này thì giấy hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được xem xét gia hạn khi tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện quy định và trong thời gian hoạt động theo giấy phép đã được cấp không vi phạm pháp luật, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm.

Cảnh báo khí tượng thủy văn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Cảnh báo khí tượng thủy văn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có bao nhiêu mức báo động lũ? Có các loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn nào?
Pháp luật
Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn từ 15/02/2024 như thế nào?
Pháp luật
Gió từ cấp mấy thì xác định là gió mạnh trên biển? Gió mạnh tại vùng biển nào được dự báo, cảnh báo?
Pháp luật
Cảnh báo khí tượng thủy văn là gì? Có bao nhiêu loại bản tin cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định?
Pháp luật
Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia do cơ quan nào quản lý và hoạt động theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Để có thể hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thì cá nhân phải đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Để được cấp lại giấy phép hoạt động dự báo cảnh báo khí tượng thủy văn tại Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho cá nhân gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Thực hiện gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Lệ phí cấp lại cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại Tổng cục Khí tượng Thủy văn là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức muốn hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cần phải đáp ứng các điều kiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảnh báo khí tượng thủy văn
1,814 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảnh báo khí tượng thủy văn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảnh báo khí tượng thủy văn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào