Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng nhiên liệu hàng không cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Tôi muốn hỏi phòng thử nghiệm muốn hoạt động thử nghiệm chất lượng nhiên liệu hàng không phải xin cấp Giấy chứng nhận nào? Tổ chức đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng nhiên liệu hàng không cần đáp ứng những gì? - Câu hỏi của anh Quang Tùng (Bạc Liêu).

Điều kiện để phòng thử nghiệm hoạt động thử nghiệm chất lượng nhiên liệu hàng không?

nhien-lieu-hang-khong

Điều kiện để phòng thử nghiệm hoạt động thử nghiệm chất lượng nhiên liệu hàng không? (Hình từ Internet)

Theo Điều 7 Thông tư 04/2018/TT-BGTVTkhoản 1 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Phòng thử nghiệm và phương tiện đo lường
1. Phòng thử nghiệm phải thuộc tổ chức cung cấp dịch vụ thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
2. Thiết bị kiểm tra chất lượng nhiên liệu hàng không phải đáp ứng các yêu cầu sau: đúng quy định của phương pháp thử đối với từng chỉ tiêu, được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của nhà nước và khuyến cáo của nhà sản xuất hoặc quy trình sử dụng của phòng thử nghiệm; có lý lịch theo dõi quá trình sử dụng gồm các nội dung chính sau: tên thiết bị, nước, hãng sản xuất, ngày đưa vào sử dụng, kiểm định hoặc hiệu chuẩn định kỳ, lý lịch hỏng hóc, sửa chữa (nếu có).
3. Phương tiện đo lường: phương tiện, dụng cụ đo dùng để định lượng hàng hóa, dịch vụ trong mua bán, thanh toán nhiên liệu hàng không giữa tổ chức, cá nhân phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.

Theo đó, căn cứ trên quy định phòng thử nghiệm chất lượng nhiên liệu hàng không phải thuộc tổ chức cung cấp dịch vụ thử nghiệm chất lượng nhiên liệu hàng không được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Tổ chức đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng nhiên liệu hàng không cần đáp ứng những gì?

Theo Điều 5 Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện kinh doanh dịch vụ thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với thử nghiệm chuyên ngành.
3. Có ít nhất 04 thử nghiệm viên chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn), được đào tạo về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với thử nghiệm chuyên ngành.
Trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động thử nghiệm, phải có ít nhất 02 thử nghiệm viên chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) tương ứng với lĩnh vực thử nghiệm đăng ký bổ sung, được đào tạo về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với thử nghiệm chuyên ngành.

Theo đó, tổ chức đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa cần đáp ứng những yêu cầu sau đây:

+ Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật.

+ Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2017 (thay thế tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007) hoặc tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với thử nghiệm chuyên ngành.

+ Có ít nhất 04 thử nghiệm viên chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn), được đào tạo về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2017 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với thử nghiệm chuyên ngành.

Trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động thử nghiệm, phải có ít nhất 02 thử nghiệm viên chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) tương ứng với lĩnh vực thử nghiệm đăng ký bổ sung, được đào tạo về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2017 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với thử nghiệm chuyên ngành.

Nội dung cần chuẩn bị khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng nhiên liệu hàng không?

Theo Điều 6 Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng nhiên liệu hàng không bao gồm những nội dung sau:

- Đơn đăng ký hoạt động thử nghiệm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 107/2016/NĐ-CP (bị thay thế bởi khoản 13 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP);

- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

- Danh sách thử nghiệm viên theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 107/2016/NĐ-CP (bị thay thế bởi khoản 13 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP) và các chứng chỉ, tài liệu liên quan đối với mỗi thử nghiệm viên gồm:

+ Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động;

+ Bản sao chứng chỉ đào tạo tương ứng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 107/2016/NĐ-CP;

- Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 107/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Trường hợp tổ chức thử nghiệm đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định 107/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9, khoản 10 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP) và Điều 25 Nghị định 107/2016/NĐ-CP công nhận hoạt động thử nghiệm, tổ chức thử nghiệm nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận.

Trường hợp tổ chức thử nghiệm đăng ký hoạt động thử nghiệm rộng hơn phạm vi được công nhận, tổ chức thử nghiệm nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận và các tài liệu, quy trình thử nghiệm, các tài liệu khác liên quan để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 107/2016/NĐ-CP đối với phạm vi chưa được công nhận.

- Mẫu Phiếu kết quả thử nghiệm.

Nhiên liệu hàng không
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có mấy loại kho nhiên liệu hàng không sử dụng cho tàu bay? Thiết kế, xây dựng kho nhiên liệu hàng không cần đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật thế nào?
Pháp luật
Kiểm soát, đánh giá rủi ro kho nhiên liệu hàng không, quản lý sự thay đổi trong kho nhiên liệu hàng không như thế nào?
Pháp luật
Hệ thống công nghệ kho nhiên liệu hàng không gồm bao nhiêu bộ phận? Có mấy loại thiết bị dùng để lọc nhiên liệu hàng không?
Pháp luật
Đối với xe xi téc vận chuyển nhiên liệu hàng không được thực hiện kiểm tra khi nào? Đường ống vận chuyển nhiên liệu hàng không được quy định ra sao?
Pháp luật
Có bao nhiêu loại phương tiện tra nạp nhiên liệu hàng không? Có bắt buộc lắp đặt thiết bị lọc trên các phương tiện tra nạp nhiên liệu hàng không?
Pháp luật
Có bao nhiêu bước cấp phát nhiên liệu hàng không cho xe xi téc ô tô vào kho sân bay? Người khai thác tàu bay có trách nhiệm gì khi tra nạp nhiên liệu hàng không cho tàu bay?
Pháp luật
Kiểm soát chất lượng nhiên liệu hàng không cấp phát cho xe tra nạp nhiên liệu cần đáp ứng yêu cầu gì?
Pháp luật
Tra nạp nhiên liệu hàng không cho các chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam cần đáp ứng yêu cầu gì? Đối tượng nào được phục vụ chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam?
Pháp luật
Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng nhiên liệu hàng không cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Pháp luật
Vị trí của xe tra nạp nhiên liệu hàng không trên sân đỗ tàu bay được quy định ở đâu? Các trường hợp nào không được tra nạp nhiên liệu hàng không cho tàu bay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhiên liệu hàng không
1,070 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhiên liệu hàng không
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào