Tổ chức bộ máy của Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước theo Quyết định 1198 gồm những gì?
Tổ chức bộ máy của Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước theo Quyết định 1198 gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Quyết định 1198/QĐ-KTNN năm 2024 quy định như sau:
Tổ chức
1. Tổ chức bộ máy của Cục Công nghệ thông tin gồm có:
a) Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
b) Phòng Ứng dụng và dữ liệu số;
c) Phòng Hạ tầng và an toàn thông tin;
d) Trung tâm Công nghệ số: là đơn vị sự nghiệp, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
2. Cục Công nghệ thông tin gồm có: Cục trưởng, các Phó Cục trưởng, các Trưởng phòng và tương đương, các Phó trưởng phòng và tương đương, các công chức, viên chức và người lao động.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức công chức, viên chức lãnh đạo của Cục Công nghệ thông tin thực hiện theo Quy định về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo quản lý của Kiểm toán nhà nước.
3. Nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị thuộc Cục Công nghệ thông tin do Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin quy định sau khi có ý kiến phê duyệt của Tổng Kiểm toán nhà nước.
4. Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc Cục Công nghệ thông tin do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
Như vậy, tổ chức bộ máy của Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước gồm có:
- Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
- Phòng Ứng dụng và dữ liệu số;
- Phòng Hạ tầng và an toàn thông tin;
- Trung tâm Công nghệ số: là đơn vị sự nghiệp, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Tổ chức bộ máy của Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước theo Quyết định 1198 gồm những gì? (Hình từ Internet)
Cục Công nghệ thông tin có được tham gia xây dựng góp ý các văn bản phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước không?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 2 Quyết định 1198/QĐ-KTNN năm 2024 quy định như sau:
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Đề xuất, xây dựng và trình Tổng Kiểm toán nhà nước:
a) Chiến lược, quy hoạch phát triển, kiến trúc tổng thể, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước;
b) Các chính sách, quy định, quy chế về lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước;
c) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định quản lý chất lượng, định mức kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước.
2. Tổ chức triển khai thực hiện các chiến lược, quy hoạch phát triển, kiến trúc tổng thể, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, mua sắm ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng theo phân cấp của Kiểm toán nhà nước.
3. Hướng dẫn triển khai, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chiến lược, đề án, kế hoạch, quy định của nhà nước và của Tổng Kiểm toán nhà nước trong lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng tại các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước.
4. Tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý các văn bản, quy trình nghiệp vụ chuyên môn kiểm toán phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của Kiểm toán nhà nước.
5. Tổ chức thực hiện đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, tổng hợp kết quả và báo cáo Hội đồng đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước xem xét, xếp loại hàng năm.
6. Về công tác quản lý đầu tư, mua sắm ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước:
a) Đề xuất các hoạt động đầu tư, mua sắm ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng để phát triển và duy trì hoạt động hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước;
b) Thẩm định dự án, nhiệm vụ mua sắm ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước theo phân cấp quản lý;
c) Thẩm định về kỹ thuật, công nghệ đối với dự án, nhiệm vụ mua sắm ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư đối với dự án, đề án, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước.
...
Theo đó, Cục Công nghệ thông tin sẽ được quyền tham gia xây dựng góp ý các văn bản, quy trình nghiệp vụ chuyên môn kiểm toán phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của Kiểm toán nhà nước.
Tổng Kiểm toán nhà nước được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 12 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 có quy định như sau:
Theo đó, Tổng Kiểm toán nhà nước được pháp luật quy định như sau:
(1) Tổng Kiểm toán nhà nước là người đứng đầu Kiểm toán nhà nước, chịu trách nhiệm trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội về tổ chức và hoạt động của Kiểm toán nhà nước.
(2) Tổng Kiểm toán nhà nước do Quốc hội bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
(3) Nhiệm kỳ của Tổng Kiểm toán nhà nước là 05 năm theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Tổng Kiểm toán nhà nước có thể được bầu lại nhưng không quá hai nhiệm kỳ liên tục.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định giám sát chuyên đề trong tổ chức công đoàn theo Quyết định 684? Tải về mẫu quyết định?
- Chủ đầu tư không phải thực hiện điều chỉnh giấy phép xây dựng khi nào? Hồ sơ điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm những gì?
- Nội dung chủ yếu cần có trong Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp y tế công lập là gì?
- Chọn Tên, biểu tượng của quỹ xã hội, quỹ từ thiện phải đáp ứng điều kiện gì? Nguyên tắc hoạt động của quỹ?
- Công tác triển khai dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được thực hiện như thế nào theo Thông tư 16?