.800.000 đồng
Bậc 10
11.970.000 đồng
Bậc 10
11.430.000 đồng
* Loại B
Bậc 1
5.220.000 đồng
Bậc 2
5.760.000 đồng
Bậc 3
6.300.000 đồng
Bậc 4
6.840.000 đồng
Bậc 5
7.380.000 đồng
Bậc 6
7.920.000 đồng
Bậc 7
8.460.000 đồng
Bậc 8
9.000.000 đồng
Bậc 9
9.540.000 đồng
Bậc 10
hiện hành.
2. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ ốm đau, tai nạn hoặc từ trần (nếu có) do ngân sách nhà nước và Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí chi trả tiền lương đối với sĩ quan biệt phái làm nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh được hạch toán vào Loại 460, Khoản 468, Mục 6000, Tiểu mục 6101, Tiết mục 10, Ngành 00
số tất cả các kết hợp điện áp/tần số/công suất ra danh định).
Tất cả các giá trị hiệu suất phải có sẵn trong tài liệu về sản phẩm (catalo hoặc hướng dẫn vận hành).
Kết hợp điện áp/tần số danh định của cùng một từ thông và công suất ra, ví dụ 230/400 V (sao/tam giác) hoặc 230/460 V (sao kép/sao), chỉ được có một hiệu suất danh định.
...
Như vậy
tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3
hiện công khai giải trình với người học, xã hội.
- Mức trần học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ của các cơ sở giáo dục đại học công lập được xác định là:
+ 2.460 nghìn đồng/người/tháng đối với đào tạo thạc sĩ (bằng 1,5 lần mức trần học phí tại cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên)
+ 4.100 nghìn đồng/người/tháng đối
vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì lương của quân nhân chuyên nghiệp trung cấp hiện nay gồm có như sau:
- Lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp nhóm 1:
Hệ số lương
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
3,50
6.300.000
3,80
6.840.000
4,10
7.380.000
4,40
7.920.000
4,70
8.460.000
5,00
9.000.000
5
.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Trung úy Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là 4,60.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng
vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba
truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương
bậc 1 hệ số lương 4,20 lên bậc 2 hệ số lương 4,60 là 2 năm;
Từ bậc 2 hệ số lương 4,60 lên bậc 3 hệ số lương 5,00 là 3 năm;
Từ bậc 3 hệ số lương 5,00 lên bậc 4 hệ số lương 5,40 là 3 năm;
Từ bậc 4 hệ số lương 5,40 lên bậc 5 hệ số lương 6,00 là 4 năm;
Từ bậc 5 hệ số lương 6,00 lên bậc 6 hệ số lương 6,60 là 4 năm;
Từ bậc 6 hệ số lương 6,60 lên bậc 7
Định hướng huy động và sử dụng vốn vay trong Chiến lược nợ công 2021 - 2030?
Căn cứ Quyết định 460/QĐ-TTg năm 2022 Thủ tướng Chính phủ đề ra định hướng huy động và sử dụng vốn vay trong Chiến lược nợ công 2021 - 2030 như sau:
- Thường xuyên đánh giá những tác động của vay vốn đến dư nợ công, nợ Chính phủ và nghĩa vụ trả nợ. Trong điều hành ngân
Huân chương các loại được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng Nhì, “Huân chương Quân
là bao nhiêu?
Tại Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP có quy định về mức tiền thưởng Huân chương các loại như sau:
Mức tiền thưởng Huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ
nay đồng loạt tăng
- Xăng E5RON92 tăng 460 đồng/lít, xăng RON95-III tăng 470 đồng/lít, dầu diesel 0.05S tăng 80 đồng/lít, dầu hỏa giảm 1.352 đồng/lít, dầu mazut tăng 370 đồng/kg
Sau khi điều chỉnh, giá xăng E5 RON92 tăng 460 đồng/lít, lên 22.370 đồng/lít; xăng RON 95 tăng 470 đồng/lít, lên 23.510 đồng/lít
Tương tự, giá dầu diesel tăng 80 đồng
định tại Điều 62 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Trường hợp 2: Công ty TNHH Việt Nam cung cấp dịch vụ cho công ty tại Thái Lan. Công ty tại Thái Lan giữ lại phần thuế để nộp thay cho Công TNHH Việt Nam tại Thái Lan, Công ty TNHH Việt Nam tham khảo nội dung hướng dẫn tại Công văn 5269/TCT-HTQT năm 2017 của Tổng cục Thuế.
Hướng dẫn xác định đối tượng
: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 6 Điều 7 Thông tư này.
7. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 20 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Biểu số liệu báo cáo: Biểu số I.20a/BGDĐT/HTQT tại Phụ lục I kèm theo Thông tư.
Như vậy, thời gian chốt số liệu báo cáo tình hình giảng viên nước ngoài, người nước ngoài vào giảng dạy, làm việc
Tôi có vay tín chấp online của app ngân hàng Y số tiền là 5.000.000 (năm triệu đồng) thời hạn trả 7 ngày. Nhưng khi nhận tiền chỉ nhận được 3.460.000 đồng, phí dịch vụ là 1.330.000 đồng, tiền lãi là 210.000 đồng/7 ngày. Tổng tiền khi trả là 5 triệu đồng. Tôi bị trễ hạn 8 ngày, ngân hàng phạt 400.000 đồng/ngày. Nay tôi phải trả 8.200.000 đồng. Cho
viên du lịch tại điểm, phải có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch.
Thêm vào đó Mục 1 Công văn 120/TCDL-LH năm 2018 của Tổng cục du lịch hướng dẫn về điều kiện hành nghề hướng dẫn viên du lịch như sau:
"(1) Có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
(2) Có hợp đồng lao động lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc
đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.
- Mức trần học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ của các cơ sở giáo dục đại học công lập:
+ 2.460.000 đồng/người/tháng đối với đào tạo thạc sĩ (bằng 1,5 lần mức trần