Tôi muốn hỏi Thông tư 08/2023/BGDĐT sửa đổi Thông tư 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐT về xếp lương, tiêu chuẩn với giáo viên trường công lập? - câu hỏi của chị Thùy (Biên Hòa)
Doanh nghiệp bên em muốn xin tư vấn về Visa, thẻ tạm trú, Cấp phép lao động cho người nước ngoài: Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và có visa TT thì khi người nước ngoài đó muốn xin việc ở Việt Nam, họ có phải chuyển đổi visa TT thành visa LĐ không? Trường hợp trên họ có được cấp thẻ tạm trú không khi họ đã kết hôn người Việt Nam (Doanh
:
+ Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
+ Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT
?
Cộng điểm ưu tiên theo đối tượng
Theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 5 Điều 7 Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 1 Thông tư 16/2021/TT-BGDĐT về chính sách cộng điểm ưu tiên theo đối tượng như sau:
(1) Nhóm ưu tiên 1 (UT1): cộng 2 điểm
Bao gồm các đối tượng sau:
- Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường
. Thủ tục cấp thẻ tạm trú
1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
c) Hộ chiếu;
d) Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này."
Tại Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn về cấp thị thực
Thủ tục đề nghị cấp thẻ nhà báo sẽ do cá nhân hay sẽ do cơ quan tổ chức thực hiện?
Hồ sơ, thủ tục cấp thẻ nhà báo được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 31/2021/TT-BTTTT như sau:
Hồ sơ, thủ tục cấp thẻ nhà báo
1. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo gửi 01 bộ hồ sơ gồm có:
a) Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo do người được đề nghị cấp thẻ nhà
Tiêu chí dự tuyển vào đại học các ngành điều dưỡng?
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 9 Quy chế Tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT được quy định như sau:
"Điều 9. Ngưỡng đầu vào các ngành đào tạo
...
5. Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành dự
hai ngày 06 và 07/6/2023 với ba môn thi toán, ngữ văn và ngoại ngữ.
+ Học sinh được đăng ký ba nguyện vọng ưu tiên 1, 2, 3 để thi tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập (trừ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa và Trường Phổ thông Năng khiếu thuộc ĐH Quốc gia TP.HCM).
+ Về tuyển sinh lớp 10 THPT của các trường
Thi tốt nghiệp và thi đại học 2024 chung hay riêng? Lịch thi tốt nghiệp THPT 2024 chính thức ra sao?
Ngày 09/09/2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định 3538/QĐ-BGDĐT về Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015, theo đó, chính thức gộp thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh ĐH, CĐ.
Từ năm
Tiêu chuẩn đối với giảng viên tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ra sao?
Căn cứ Thông tư 3/2023/TT-BNV hướng dẫn một số quy định của Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán
GDĐT, nếu mã trường có 1 chữ số thì 2 ô đầu tiên ghi số 0, nếu mã trường có 2 chữ số thì ô đầu tiên ghi số 0).
Đối với thí sinh là công an, quân nhân được cử tham gia dự thi để xét tuyển ĐH, CĐSP thì ghi mã tỉnh/thành phố tương ứng với tỉnh nơi đóng quân và mã trường THPT là 900. Đối với thí sinh có thời gian học ở nước ngoài thì những năm học ở nước
Tôi ở Bình Thuận là giáo viên hợp đồng môn tiếng Anh tại Trường trung học cơ sở, đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 1/9/2012 đến tháng 7/2018, lương bậc 1/9, hệ số 2,34. Tháng 8/2018, tôi chấm dứt hợp đồng tại trường trung học cơ sở, chuyển đến dạy tại trường tiểu học, hưởng lương bậc 1/9, hệ số 2,34. Tháng 12/2021 tôi xét tuyển đặc cách giáo viên và
lỗi cần phải sửa chữa, tái chế trong thời hạn bảo hành.
Theo tôi được biết thì các sản phẩm thuộc chương 85.17, 85.34 đã qua sử dụng thuộc danh mục cấm nhập khẩu theo thông tư 11/2018/TT-BTTTT. Vậy mong quý cơ quan giải đáp giúp chúng tôi: Trường hợp của doanh nghiệp chúng tôi có được phép nhập khẩu sản phẩm, thiết bị thuộc chương 85.17, 85.34 hàng
Cho em hỏi thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam là không quá 3 năm hay 1 năm? Do em đọc trong Luật Xuất nhập cảnh quy định tại Điều 8 khoản 18. TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha
:
“Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm
, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
...”
Theo đó thời hạn cấp thị thực cho chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam là không quá 02 năm đối với thị thực ký hiệu LĐ1, không quá 12 tháng đối với thị thực ký hiệu DN1
chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm trú
Việt Nam sửa đổi 2019 về thời hạn thị thực như sau:
Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3
người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) như sau:
Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3