Thẻ tạm trú cấp cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam có thể sử dụng thay thế cho visa không? Thời hạn của thẻ tạm trú là bao nhiêu năm?

Lao động người Nhật công ty mình vào Việt Nam theo diện visa 3 tháng. Trong 3 tháng này mình đã xin giấy phép lao động và thẻ tạm trú trong vòng 2 năm. Vậy, giờ lao động người Nhật này có phải rời khỏi Việt Nam sau đó quay trở lại không hay là cứ thế sử dụng thẻ tạm trú mà không có vấn đề gì?

Một số quy định về ký hiệu thị thực đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là gì?

Căn cứ theo khoản 7, khoản 8 và khoản 16 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm e khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về thị thực đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

“Điều 8. Ký hiệu thị thực
...
7. LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
8. DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
...
16. LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”

Theo thông tin bạn cung cấp, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT hiểu rằng người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích lao động.

Do đó, điều kiện để được ở lại Việt Nam và tham gia lao động tại Việt Nam thì người này phải có giấy phép lao động.

Nhưng thông tin bạn lại không nói rõ, visa người này cấp dưới hình thức gì (Ký hiệu visa là LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.) như quy định trên THƯ VIỆN PHÁP LUẬT có nêu.

Và hiện tại, giấy phép lao động của người lao động nước ngoài này vẫn còn hay đã hết thời hạn.

Bạn vui lòng làm rõ các thông tin trên để THƯ VIỆN PHÁP LUẬT hỗ trợ chính xác và đầy đủ nhất cho mình.

Thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài (Hình từ Internet)

Thẻ tạm trú cấp cho người lao động nước ngoài có thể sử dụng thay thế cho visa không?

Theo quy định tại khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có giải thích thì thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Như vậy, thẻ tạm trú thực chất là thị thực – visa dài hạn, là yếu tố quan trọng cho công dân nước ngoài ở lại Việt Nam dài hạn hợp pháp (Thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực nhập cảnh vào Việt Nam).

Tuy nhiên, mỗi trường hợp khác nhau sẽ được cơ quan hữu quan xem xét cấp visa hoặc thẻ tạm trú phù hợp với tình trạng của đương sự.

Như vậy, thẻ tam trú cấp cho người lao động nước nước ngoài thì hoàn toàn có thể thay thế cho thị thực.

Thẻ tạm trú cấp cho người lao động nước ngoài khi tạm trú ở Việt Nam có thời hạn bao nhiêu năm?

Về thời hạn thẻ tạm trú, theo Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về thẻ tạm trú cáp cho người lao động khi tam trú ở Việt Nam cụ thể như sau:

“Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.”.

Như vậy, thời hạn thẻ tạm trú đối với người lao động nước ngoài có ký hiệu LĐ1 có thời hạn không quá 02 năm.

Người lao động nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài 2024 6 tháng cuối năm: Tải Mẫu báo cáo ở đâu?
Pháp luật
Người lao động nước ngoài có phải xin cấp lại giấy phép lao động khi thay đổi địa điểm làm việc trong thời gian làm việc tại Việt Nam không?
Pháp luật
Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật có thuộc diện cấp giấy phép lao động không?
Pháp luật
Chi phí làm thị thực cho người thân của lao động nước ngoài có được đưa vào chi phí được trừ không?
Pháp luật
Sinh viên nước ngoài sang thực tập có phải xin giấy phép lao động hay không? Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa trong bao lâu?
Pháp luật
Lao động nước ngoài có bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội không? Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với lao động nước ngoài được quy định thế nào?
Pháp luật
Người lao động nước ngoài có được phép có hai Giấy phép lao động tại hai công ty khác nhau hay không?
Pháp luật
Người lao động nước ngoài cư trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập nước ngoài và Việt Nam thì xác định thuế thu nhập cá nhân như thế nào?
Pháp luật
Mẫu phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài? Không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài khi nào?
Pháp luật
Người lao động nước ngoài làm mất giấy phép lao động, vậy cho hỏi hồ sơ xin cấp lại giấy phép gồm những gì?
Pháp luật
Mức đóng BHXH cho NLĐ nước ngoài năm 2022 là bao nhiêu? NLĐ nước ngoài có được dừng đóng BHXH do ảnh hưởng của dịch Covid-19 không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người lao động nước ngoài
5,719 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người lao động nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người lao động nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào