ngày 15/12/1993 đến ngày 31/12/1994."
Hồ sơ để được cộng dồn thời gian đóng bảo hiểm xã hội đối với quân nhân tham gia nghĩa vụ quân sự xuất ngũ năm 1989 đươc quy định như trên.
Đóng Bảo hiểm xã hội 19 năm thì khi nào mới được hưởng lương hưu?
Theo Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy
của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP."
Theo đó, người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam tham gia đóng bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đáp ứng các điều kiện tại khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 (Điều 6 Nghị định 115/2015/NĐ-CP hiện đã hết hiệu lực), cụ thể
xung quanh.
2.1.8 Các kết cấu chịu lực bao che bên ngoài, kết cấu chịu lực bên trong công trình tàu điện ngầm và vật liệu hoàn thiện kiến trúc của công trình phải đảm bảo yêu cầu về độ bền, độ bền lâu, an toàn cháy, ổn định đối với những tác động khác nhau của môi trường bên ngoài.
2.1.9 Vật liệu xây dựng, kết cấu và phương pháp thi công phải đảm
việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.
Chưa đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội và tuổi hưởng lương hưu thì có được chi trả trợ cấp thôi việc không?
Căn cứ theo quy định Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) quy
Điều kiện để hưởng lương hưu theo quy định pháp luật
Căn cứ theo quy định Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) quy định về điều kiện hưởng lương hưu như sau:
- Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3
Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) quy định về điều kiện hưởng lương hưu như sau:
“Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng
liệu và các cơ sở vật chất khác.
2.1.8. Đối với trạm tự động: số liệu truyền liên tục, đầy đủ về đúng các địa chỉ quy định. Thực hiện đúng biểu mẫu, cấu hình, định dạng tệp số liệu, thời gian cài đặt.
2.1.9. Trường hợp xảy ra sự cố: báo cáo, xử lý trong thời hạn 3 ngày.
2.2. Đối với Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh, khu vực
2.2.1. Kiểm soát, đánh giá
, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này."
Giáo viên nghỉ hưu trước tuổi có đủ điều kiện hưởng lương hưu hay không?
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
"1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung
xã, phường, thị trấn.
Như vậy, giáo viên tiểu học công lập là viên chức và là một trong các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Giáo viên tiểu học công lập bị ung thư có được nghỉ hưu sớm không?
Giáo viên tiểu học công lập bị ung thư có được nghỉ hưu sớm không?
Căn cứ khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 (sửa đổi bổ sung Điều 54
lương thì người lao động làm đơn khởi kiện công ty tại Tòa án nơi người đó làm việc có được không?
Làm đơn khởi kiện công ty tại Tòa án nơi người lao động làm việc có phải không?
Căn cứ khoản 1 Điều 32 (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định như sau
Tuổi nghỉ hưu của giáo viên năm 2023 theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?
Theo quy định Điều 46 Luật Viên chức 2010 giáo viên là viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Đồng thời, căn cứ Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Điều kiện hưởng chế độ hưu trí
Căn cứ Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) về điều kiện hưởng lương hưu:
"1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc
/7/2024, nếu cách tính tiền lương hưu vẫn được giữ nguyên, tỷ lệ hưởng hằng tháng được giữ nguyên, mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tăng thì mức lương hưu cũng sẽ tăng theo.
Điều kiện để được hưởng lương hưu hiện nay được quy định như thế nào?
Tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy
hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các
để được hưởng lương hưu như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ
)
Điều kiện hưởng lương hưu là gì? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào được nghỉ hưu trước tuổi theo Luật bảo hiểm xã hội?
Theo Điều 54, Điều 55 Luật bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 về điều kiện hưởng lương hưu thì tùy vào trường hợp mà yêu cầu về độ tuổi sẽ khác nhau:
- Trường hợp nghỉ hưu
định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm, nguy hiểm thuộc nhóm A quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007, được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 219/QĐ-BYT năm 2020 (Hết hiệu lực từ 20/10/2023);
+ Phải thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm, nguy
đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này.
Cách tính lương hưu
Điều kiện để hưởng lương hưu theo quy định pháp luật
Căn cứ theo quy định Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) quy định về điều kiện hưởng lương hưu như sau:
- Người lao động quy định tại các điểm
Điều 205, các khoản 2, 3 và 4 Điều 206, Điều 207, Điều 208, khoản 2 và khoản 3 Điều 219, khoản 2 và khoản 3 Điều 220, khoản 2 và khoản 3 Điều 221, khoản 2 và khoản 3 Điều 222, khoản 2 và khoản 3 Điều 223, khoản 2 và khoản 3 Điều 224;
đ) Khoản 2 và khoản 3 Điều 243;
e) Các điều 248, 249, 250, 251, 252 và 253, khoản 2 Điều 254, các điều 255, 256, 257
khoản 2, 3 và 4 Điều 195, khoản 2 và khoản 3 Điều 196, khoản 3 Điều 205, các khoản 2, 3 và 4 Điều 206, Điều 207, Điều 208, khoản 2 và khoản 3 Điều 219, khoản 2 và khoản 3 Điều 220, khoản 2 và khoản 3 Điều 221, khoản 2 và khoản 3 Điều 222, khoản 2 và khoản 3 Điều 223, khoản 2 và khoản 3 Điều 224;
đ) Khoản 2 và khoản 3 Điều 243;
e) Các điều 248, 249