theo Mẫu TP-LS-04 ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTP;
- Bản sao Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sĩ luật;
- Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư kèm theo Sổ nhật ký tập sự theo Mẫu TP-LS-05 ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTP;
- Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc
ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6
:
“Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm
hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký
thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
9. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.
Theo quy định
không quá 02 năm.
5a. Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.
6. Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
9.Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư được sử dụng theo Mẫu TP-LS-02 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BTP, cụ thể như sau:
Tải mẫu Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư mới nhất hiện nay: Tải về
Thời điểm văn phòng luật sư được tổ chức hành nghề là khi nào?
Theo khoản 4 Điều 35 Luật Luật sư 2006 quy định thời điểm văn phòng
2014 quy định như sau:
Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03
đăng ký Lớp học ban ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu, lệnh chuyển khoản ghi đầy đủ và chính xác nội dung chuyển khoản: “Họ tên thí sinh, LS252HNngay".
- Thí sinh đăng ký Lớp học buổi tối từ thứ Hai đến thứ Sáu, lệnh chuyển khoản ghi đầy đủ và chính xác nội dung chuyển khoản: “Họ tên thí sinh, LS252HNtoi”.
- Thí sinh đăng ký Lớp học ban ngày thứ Bảy và
xác ± 1 °C.
5.4.1.6 Dụng cụ đo lưu lượng, có khả năng đo tốc độ dòng (0,1 ± 0,01) L/s.
5.4.2 Cách tiến hành
a) Lỗ thoát thai phải được mở trong thời gian thử nghiệm.
b) Nước cấp phải bố trí như mô tả dưới đây:
1) Nước rơi vào đáy chậu tại bất kỳ điểm nào trên đường kính (110 ± 5) mm xung quanh lỗ thoát thải;
2) Đầu thoát của ống xả được đặt ở
Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 như sau:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
...
2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như
Tôi có thắc mắc như sau: Thị thực ĐT1 là gì? Thị thực ĐT1 có thời hạn không quá 05 năm đúng không? Người nước ngoài được cấp thị thực ĐT1 thì được cấp loại thẻ tạm trú nào? câu hỏi của anh N (Hồ Chí Minh).
?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH quy định về hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ như sau
"1. Giấy báo tử.
2. Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
3. Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4) kèm các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Thông tư này.
4. Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng
, tổng mức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hàng năm được tính theo công thức tại khoản 4 Điều này như sau:
"4. Tổng mức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hàng năm được tính theo công thức sau:
T= [Tn-1 x k] thuốc, hóa chất + [Tn-1 x k] vật tư y tế
bệnh, chữa bệnh hàng năm được tính theo công thức sau:
T= [Tn-1 x k] thuốc, hóa chất + [Tn-1 x k] vật tư y tế + [Tn-1] máu, chế phẩm máu +[Tn-1] dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh + Cn
Trong đó:
a) T là tổng mức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại cơ sở bằng tổng mức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh nội trú và tổng mức thanh
đăng ký hoạt động theo mẫu thống nhất, cụ thể Mẫu TP-LS-02 ban hành kèm Thông tư 05/2021/TT-BTP (áp dụng đối với công ty Luật TNHH MTV), TP-LS-03 ban hành kèm Thông tư 05/2021/TT-BTP (áp dụng đối với công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên);
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật
ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:
Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời
phương pháp nào? (Hình từ Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 22/2019/TT-BYT có quy định phương pháp xác định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể như sau:
"Điều 4. Phương pháp xác định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể
1. Việc xác định tỷ lệ % TTCT được tính theo phương pháp cộng như sau:
Tổng tỷ lệ % TTCT = T1 + T2 + T3 +...+ Tn; trong đó:
a) T
lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú hết hạn được