bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Trường hợp hành vi vi phạm nghiêm trọng và đủ yếu tố cấu thành tội phạm hình sự thì công dân có thể bị xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 332 Bộ luật Hình sự năm 2015 về tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự với mức phạt có thể lên đến 05 năm tù.
và giữa) của dụng cụ chứa tôm. Số lượng tôm giống lấy để kiểm tra ít nhất 30 cá thể.
3.3. Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh
3.3.1. Số lượng mẫu lấy để kiểm tra tác nhân gây bệnh được quy định trong Bảng 2:
3.3.2. Lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
Theo QCVN 01- 83: 2011/BNNPTTN, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bệnh động vật - Yêu cầu chung
dồn vào góc ao, dùng vợt (3.1.5) lấy ngẫu nhiên khoảng 50 cá thể đến 100 cá thể thả vào chậu hoặc xô (3.1.9) chứa sẵn 1/2 nước ngọt, có sục khí.
3.3. Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh
3.3.1. Số lượng mẫu lấy để kiểm tra tác nhân gây bệnh được quy định trong Bảng 5:
3.3.2. Lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
Theo QCVN 01- 83: 2011/BNNPTTN, Quy
.3 Mục 3 QCVN 02-34-1:2021/BNNPTNT về Giống tôm nước lợ, tôm biển - Phần 1: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng quy định về lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh ở tôm như sau:
"3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.3. Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh
3.3.1. Số lượng mẫu lấy để kiểm tra tác nhân gây bệnh được quy định trong Bảng 4:
3.3.2. Lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
Giemsa đậm đặc (xem A.1).
3.2.2 Dung dịch đệm phosphat (xem A.2).
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng thuốc nhuộm Giemsa thương mại và pha loãng theo hướng dẫn của nhà sản xuất
3.3 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR (Polymerase Chain Reaction)
3.3.1 Kít tách chiết ADN (axit deoxyribonucleic), Protein K.
3.3.2 Kít nhân gen (PCR
.2.10 Kít nhân gen (PCR Master Mix Kit)
3.2.11 Kít nhân gen (Realtime RT-PCR)
3.2.12 Cặp mồi (primers) realtime RT-PCR, gồm mồi xuôi và mồi ngược
3.2.13 Đoạn Dò (Probe)
3.2.14 Thang chuẩn ADN (Ladder)
3.3 Thuốc thử và vật liệu dùng cho phương pháp nuôi cấy phân lập vi rút trên môi trường tế bào
3.3.1 Thuốc khử trùng: Virkon 1%
3.3.2 PBS 1X
.2.13 Đoạn Dò (Probe)
3.2.14 Thang chuẩn ADN (Ladder)
3.3 Thuốc thử và vật liệu dùng cho phương pháp nuôi cấy phân lập vi rút trên môi trường tế bào
3.3.1 Thuốc khử trùng: Virkon 1%
3.3.2 PBS 1X (Phosphate Buffered Saline)
3.3.3 Kháng sinh Penicillin
3.3.4 Kháng sinh streptomycin
3.3.5 Môi trường L-15 (L-15 Leibovitz medium)
3.3.6 FBS (Fetal bovine
.3. Thuốc thử và vật liệu dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng parafin.
3.3.1. Formalin 10 %, được chuẩn bị từ dung dịch formaldehyde 38 % và dung dịch muối đệm phosphat (PBS) (tỷ lệ thể tích 1 : 9).
3.3.2. Xylen.
3.3.3. Thuốc nhuộm Haematoxylin (xem A.2).
3.3.4. Thuốc nhuộm Eosin (xem A.3).
3.3.5. Parafin, có độ nóng chảy từ 56 °C đến
phương pháp nhuộm HE
3.3.1 Formalin, dung dịch 10 % (thể tích)
Chuẩn bị từ dung dịch formaldehyde 38 % và dung dịch muối đệm phosphat (PBS) hoặc nước cất (tỷ lệ thể tích 1:9).
3.3.2 Xylen
3.3.3 Dung dịch Davidson (xem A.2).
3.3.4 Thuốc nhuộm Haematoxylin (xem A.3)
3.3.5 Thuốc nhuộm Eosin (xem A.4).
3.3.6 Parafin, có độ nóng chảy từ 56 °C đến 60
phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng phương pháp nhuộm HE
3.3.1 Formalin, dung dịch 10 % (thể tích)
Chuẩn bị từ dung dịch formaldehyde 38 % và dung dịch muối đệm phosphat (PBS) hoặc nước cất (tỷ lệ thể tích 1:9).
3.3.2 Xylen
3.3.3 Dung dịch Davidson (xem A.2).
3.3.4 Thuốc nhuộm Haematoxylin (xem A.3)
3.3.5 Thuốc nhuộm Eosin (xem A.4).
3
).
3.2.2. Thạch chọn lọc Aeromonas spp. (Rimler-Shotts - R-S).
3.2.3. Thuốc thử cho phương pháp nhuộm Gram (xem A.1).
3.3. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp PCR.
3.3.1. Cặp mồi (primes), gồm mồi xuôi và mồi ngược.
3.3.2. Agarose.
3.3.3. Dung dịch đệm TAE (Tris-brorate - EDTA) hoặc TBE (Tris-acetate - EDTA) (xem A.2).
3.3.4. Chất
định sinh hóa.
3.2.1. Thạch dinh dưỡng (NA).
3.2.2. Thạch chọn lọc Aeromonas spp. (Rimler-Shotts - R-S).
3.2.3. Thuốc thử cho phương pháp nhuộm Gram (xem A.1).
3.3. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp PCR.
3.3.1. Cặp mồi (primes), gồm mồi xuôi và mồi ngược.
3.3.2. Agarose.
3.3.3. Dung dịch đệm TAE (Tris-brorate - EDTA) hoặc TBE (Tris
phosphat (PBS) hoặc nước cất (tỷ lệ thể tích 1 : 9).
3.3.2 Xylen
3.3.3 Thuốc nhuộm Haematoxylin (xem A.2).
3.3.4 Thuốc nhuộm Eosin (xem A.3).
3.3.5 Parafin, có độ nóng chảy từ 56 °C đến 60 °C.
Như vậy, khi chẩn đoán bệnh hoại tử thần kinh trên cá chẽm cần dùng những loại thuốc thử và vật liệu thử nêu trên.
A.1).
3.2.12 Chất nhuộm màu, ví dụ: Sybr safe.
3.2.13 Chất đệm tải mẫu (Loading dye 6X)
3.3 Thuốc thử và vật liệu dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng parafin
3.3.1 Formalin 10 %, được chuẩn bị từ dung dịch formaldehyde 38 % và dung dịch muối đệm phosphat (PBS) hoặc nước cất (tỷ lệ thể tích 1 : 9).
3.3.2 Xylen
3.3.3 Thuốc nhuộm
pháp giám định sinh hóa.
3.2.1. Thạch dinh dưỡng (NA).
3.2.2. Thạch chọn lọc Aeromonas spp. (Rimler-Shotts - R-S).
3.2.3. Thuốc thử cho phương pháp nhuộm Gram (xem A.1).
3.3. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp PCR.
3.3.1. Cặp mồi (primes), gồm mồi xuôi và mồi ngược.
3.3.2. Agarose.
3.3.3. Dung dịch đệm TAE (Tris-brorate - EDTA) hoặc
- EDTA) (xem A.1).
3.2.12 Chất nhuộm màu, ví dụ: Sybr safe.
3.2.13 Chất đệm tải mẫu (Loading dye 6X)
3.3 Thuốc thử và vật liệu dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng parafin
3.3.1 Formalin 10 %, được chuẩn bị từ dung dịch formaldehyde 38 % và dung dịch muối đệm phosphat (PBS) hoặc nước cất (tỷ lệ thể tích 1 : 9).
3.3.2 Xylen
3
thuốc thử để kiểm tra đặc tính sinh hóa (Xem Bảng 1).
3.3 Thuốc thử và vật liệu thử của phương pháp PCR, realtime PCR
3.3.1 Môi trường pepton kiềm (Alkaline saline pepton water);
3.3.2 Dung dịch tách chiết (NaCl 0,9 %...) hoặc bộ kit tách chiết ADN vi khuẩn;
3.3.3 Bộ kit nhân gen PCR, realtime PCR;
3.3.4 Nước không có enzyme phân hủy ADN/ARN;
3
B).
3.2.5 Nước muối sinh lý, dung dịch natri clorua (NaCI) 0,9 %.
3.3 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp PCR (Polymerase Chain Reaction).
3.3.1 Kít tách chiết ADN (acid deoxyribo nucleic), Protein K.
3.3.2 Kít nhân gen (PCR Master Mix Kit).
3.3.3 Cặp mồi - primer (gồm mồi xuôi, mồi ngược) (xem bảng 2).
3.3.4 Agarose.
3.3.5 Dung