sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Theo
lao động theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Theo đó, danh mục địa bàn được áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao
thứ ba
60% mức đóng của người thứ nhất (2,7% mức lương cơ sở)
48.600
583,200
Người thứ tư
50% mức đóng của người thứ nhất (2,25% mức lương cơ sở)
40.500
486,000
Người thứ năm trở đi
40% mức đóng của người thứ nhất (1,8% mức lương cơ sở)
32.400
388,800
Ngày 30/6/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 73/2024/NĐ
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600 (tăng thêm 1.100 đồng)
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600 (tăng thêm 1000 đồng)
Như vậy, từ ngày 01/7/2024 03 loại tiền lương tăng là tiền lương cơ sở; tiền lương hưu và tiền lương tối thiểu vùng. Việc tăng lương giúp người lao động có thu nhập cao hơn, cải thiện đời sống.
3 loại
theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Lưu ý: Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử
.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Theo đó, mức lương tối thiểu tháng vùng 3 là 3.860.000 đồng/tháng.
Mức lương tối thiểu tháng vùng 3 là bao nhiêu? Áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3 đối với những tỉnh thành nào? (Hình từ Internet)
Áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3 đối với những tỉnh thành nào?
Mức lương tối thiểu tháng vùng 3
doanh nghiệp bắt buộc phải tăng lương cho người lao động theo quy định.
Mức lương tối thiểu vùng đang được áp dụng hiện nay:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
xây dựng đô thị và nông thôn
- Đất xây dựng đô thị: Đến năm 2030 đạt Khoảng 157.600 - 183.700 ha, bình quân 100 - 130 m2/người (riêng Thủ đô Hà Nội Khoảng 150 m2/người).
- Đất xây dựng Điểm dân cư nông thôn: Đến năm 2030 đạt Khoảng 160.100 - 153.800 ha, bình quân 130 - 160 m2/người.
Từ năm 2030 đến năm 2050, chỉ tiêu đất xây dựng đô thị và Điểm
từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;
b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn
cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 25 kilôgam đến dưới 75 kilôgam;
d) Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam;
đ) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam
thêm 1.200 đồng)
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600 (tăng thêm 1.100 đồng)
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600 (tăng thêm 1000 đồng)
Ngoài việc tăng lương tối thiểu trên, Nghị định 74/2024/NĐ-CP cũng điều chỉnh một số địa bàn đang hưởng mức tối thiểu vùng thấp sang mức tối thiểu vùng cao hơn.
Cụ thể như
/7/2024, cụ thể:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
- Theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, mức lương tối thiểu nêu trên tăng từ 200
thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Theo đó, danh mục địa bàn được áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất là Vùng I với mức lương tối thiểu vùng: 4
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Theo đó, dự kiến mức lương thấp nhất bình quân của khu vực doanh nghiệp sau khi tăng mức lương tối
.000 đồng)
18.600 (tăng thêm 1.100 đồng)
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600 (tăng thêm 1000 đồng)
Theo đó Vùng I là vùng có mức lương tối thiểu cao nhất, mức lương tối thiểu tháng là 4.960.000 đồng/tháng và mức lương tối thiểu vùng 23.800 đồng/giờ.
Đồng thời tại Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định
.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Theo đó, tăng lương tối thiểu vùng 2 từ ngày 1 7 2024 lên 4.410.000. Mức lương tối thiểu tháng tại vùng 2 là mức lương thấp nhất tại vùng 2 làm cơ sở để thỏa thuận
.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Xem mức lương tối thiểu vùng của 63 tỉnh thành tại đây: tải
Như vậy, mức lương đóng BHXH tối thiểu từ 1 7 2024 bằng mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
Do đó, mức lương đóng BHXH tối thiểu từ 1 7 2024 ở Vùng