tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra tỉnh);
c) Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra huyện);
d) Cơ quan thanh tra tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định.
2. Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh
gọi chung là Thanh tra tỉnh);
c) Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra huyện);
d) Cơ quan thanh tra tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định.
2. Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực bao gồm:
a) Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau
tra tỉnh);
c) Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra huyện);
d) Cơ quan thanh tra tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định.
2. Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực bao gồm:
a) Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là
, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra huyện);
d) Cơ quan thanh tra tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định.
2. Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực bao gồm:
a) Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Thanh tra Bộ);
b) Thanh tra Tổng
, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra huyện);
d) Cơ quan thanh tra tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định.
2. Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực bao gồm:
a) Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Thanh tra Bộ);
b) Thanh tra Tổng cục
ương (sau đây gọi chung là Thanh tra tỉnh);
c) Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra huyện);
d) Cơ quan thanh tra tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định.
2. Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực bao gồm:
a) Thanh tra Bộ, cơ quan
, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra (nếu có);
d) Tài liệu khác theo chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra.
4. Báo cáo người ra quyết định thanh tra về nội dung theo kế hoạch giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra và nội dung khác theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra; trường hợp hoạt động của Đoàn
quan thanh tra theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 55 Luật Thanh tra 2022;
- Xem xét, xử lý những vấn đề liên quan đến công tác thanh tra chuyên ngành mà Chánh Thanh tra sở không nhất trí với Giám đốc sở, Chánh Thanh tra Tổng cục, Cục không nhất trí với Tổng cục trưởng, Cục trưởng; trường hợp Giám đốc sở, Tổng cục trưởng, Cục trưởng không đồng ý
thanh tra tổ chức thực hiện kết luận thanh tra, các yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra;
c) Áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để giải quyết khó khăn, vướng mắc của đối tượng thanh tra trong quá trình thực hiện kết luận thanh tra, các yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra;
d) Kiểm tra việc xây dựng phương án thực hiện kết
đồ, đường máu, albumin, chức năng gan thận, khí máu, lactate, tổng phân tích nước tiểu;
- Với mức độ nặng, nguy kịch: Đông máu cơ bản (PT, aPTT, Fibrinogen, D-dimer), miễn dịch dịch thể (IgA, IgG, IgM) miễn dịch tế bào (CD3, CD4, CD8). Nếu nghi ngờ có biểu hiện ở tim mạch: CK-MB, troponin I/T, BNP/NT-pro-BNP);
- Các xét nghiệm vi sinh: cấy máu
phí hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị; nếu người bị thiệt hại mất khả năng lao động và cần phải có người thường xuyên chăm sóc thì thiệt hại bao gồm cả chi phí hợp lý cho việc chăm sóc người bị thiệt hại;
d) Thiệt hại khác do luật quy định.
Như vậy, thiệt hại do sức khỏe bị xâm
;
Theo đó, để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động cần chuẩn bị các giấy tờ nêu trên.
Hồ sơ khám giám định lần đầu để thực hiện chế độ tử tuất bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 56/2017/TT-BYT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 18/2022/TT-BYT, điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư 56/2012/TT-BYT được sửa đổi
trường hợp bệnh nghề nghiệp tái phát được quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 56/2017/TT-BYT được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 18/2022/TT-BYT, điểm c khoản 1 Điều 47 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 và điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 56/2012/TT-BYT.
Cụ thể như sau:
- Giấy đề nghị khám giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông
Hồ sơ khám giám định để xác định lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con năm 2023 bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 56/2017/TT-BYT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 18/2022/TT-BYT và điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 56/2012/TT-BYT.
Hồ sơ khám giám định để xác định lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm
lương chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng II, mã số V.12.42.02 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1).
c) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng III, mã số V.12.42.03 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1.
d) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng IV, mã số V.12
ngày?
Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật được xác định tại khoản d tiểu mục 1 Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 554/QĐ-BNN-TY năm 2023 như sau:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 20 ngày;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; không phải
bệnh động vật là gì? Thời hạn giải quyết hồ sơ công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật là bao lâu? (Hình từ Internet)
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật là bao lâu?
Theo nội dung được quy định tại khoản d tiểu mục 3 Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 554/QĐ-BNN-TY năm
từ Internet)
Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật tại Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh là bao lâu?
Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật tại Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được thực hiện theo khoản d tiểu mục 1 Mục B Phần II Phụ lục ban hành
hoàn thiện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại mục 2 Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT.
Thời hạn giải quyết thủ tục Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật cấp tỉnh là bao lâu?
Căn cứ theo khoản d tiểu mục 1 Mục B Phần II Phụ lục ban hành kèm theo