hóa chất này. Luôn luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao tác này.
Quy trình tách chiết ADN sử dụng kit tách chiết DNeasy® Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506) và protein K ủ qua đêm ở 56 °C như sau:
- Nhỏ 20 ml protein K vào ống ly tâm 1,5 ml;
- Chuyển 30 mg mẫu bệnh phẩm (6.2.3) vào ống ly tâm đã có protein
chất rắn thì lọc mẫu thử qua màng lọc (4.15).
CHÚ THÍCH: Mọi chất không hòa tan nặng hơn nước sẽ làm nhiễm bẩn kết tủa protein.
Tách và tinh sạch protein theo 7.1.2 hoặc 7.1.3.
7.1.2 Quy trình rửa lặp lại
Cho 4 ml nước vào 10 g đến 12 g phần mẫu thử đựng trong ống ly tâm 50 ml (4.17) và trộn đều.
Cho 2,0 ml dung dịch natri vonfamat dihydrat 10
định hàm lượng este trong rượu chưng cất thực hiện theo Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11029:2015 quy định như sau:
Chuẩn bị mẫu thử
Đối với rượu không màu, tiến hành phân tích trực tiếp. Đối với rượu có màu, chưng cất rồi tiến hành như sau:
Cho 200 ml phần mẫu thử vào bình định mức 500 ml (4.1), thêm khoảng 35 ml nước, bổ sung vài hạt silic cacbua
trong khoảng (45 ± 0,1)% (phần khối lượng).
Xác định
- Cân phần mẫu thử khoảng 40 g mẫu sữa đã được trộn kỹ, chính xác đến 0,01 g, cho vào cốc thủy tinh có mỏ (6.2). Thêm 50 ml nước nóng (từ 80 oC đến 90 oC) và trộn kỹ.
- Chuyển hết lượng mẫu đã được trộn kỹ vào 1 bình định mức 200 ml (6.3), tráng cốc vài lần bằng nước ở 60 oC cho đến khi thu được
sử dụng adrenalin và truyền dịch
Mục tiêu: nâng và duy trì ổn định HA tối đa của người lớn lên ≥ 90mmHg, trẻ em ≥ 70mmHg và không còn các dấu hiệu về hô hấp như thở rít, khó thở; dấu hiệu về tiêu hóa như nôn mửa, ỉa chảy.
1. Thuốc adrenalin 1mg = 1ml = 1 ống, tiêm bắp:
a) Trẻ sơ sinh hoặc trẻ < 10kg: 0,2ml (tương đương 1/5 ống).
b) Trẻ khoảng 10
sinh hóa của vi khuẩn Aeromonas hydrophila như sau:
B.1. Nguyên liệu cho giám định sinh hóa
B.1.1. Môi trường nước pepton
Chuẩn bị môi trường nước pepton theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
B.1.2. Thuốc thử Kovac’s
B.1.2.1. Thành phần
Paradimetyl aminobenzaldehyt 5 g
Cồn amylic 75 ml
Axit clohydric đặc 25 ml
B.1.2.2. Chuẩn bị
Trộn dung dịch
hành
...
5.2 Chẩn đoán phòng thí nghiệm
...
5.2.2 Phát hiện và giám định vi rút
5.2.2.1 Xử lý bệnh phẩm
Bệnh phẩm gan, lách nghiền trong cối chày sứ với dung dịch PBS (A.2) thành huyễn dịch 10 % sau đó xử lý với kháng sinh penicillin (200 UI/ml) và streptomycin (200 µg/ml), hoặc có thể lọc vô trùng qua màng lọc cỡ lỗ 0,45 µm. Ly tâm huyễn dịch
phần nào?
Theo Phụ lục A Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-2:2019 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển quy định về dung dịch đệm TAE như sau:
A.1 Dung dịch đệm TAE hoặc TBE
A.1.1 Thành phần
Dung dịch TAE (hoặc TBE) 10X: 100 ml
Nước khử ion: 900 ml
Tổng: 1000 ml dung dịch TAE (TBE) 1X
A.1.2 Chuẩn bị
Lấy
bát cô mẫu. Dùng dung dịch HCl (1 + 1) (4.11) và nước cất nóng rửa sạch chén bạch kim. Đậy bát sứ bằng mặt kính đồng hồ, thêm từ từ 30 mL HCl đậm đặc (4.10) để hòa tan khối chảy. Sau đó, dùng nước cất nóng tia rửa thành bát và mặt kính, khuấy đều dung dịch.
Cô cạn dung dịch trên bếp cách cát hoặc cách thủy (nhiệt độ khoảng từ 100 °C đến 110 °C) đến
phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có qui định khác.
3.1.1. Phenolphtalein 0,5%
3.1.2. Dung dịch natri hydroxit (NaOH) 0,1 M.
3.2. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
3.2.1. Cốc thủy tinh, dung tích 100 ml.
3.2.2. Buret, có
lactate, Ringer acetate, NaCl 0,9%.
- Phương thức truyền dịch
+ Truyền Ringer lactate, Ringer acetate hoặc NaCl 0,9% 6 - 7ml/kg/giờ trong 1 - 3 giờ, sau đó 5ml/kg/giờ trong 2 - 4 giờ. Theo dõi lâm sàng, Hct mỗi 2 - 4 giờ.
+ Nếu mạch, HA ổn định, Hct giảm, nước tiểu ≥ 0,5 - 1ml/kg/giờ, giảm tốc độ truyền Ringer lactate, Ringer acetate hoặc NaCl 0,9% 3
Mục II Quy trình kỹ thuật Phẫu thuật mở ngực nhỏ tạo dính màng phổi ban hành kèm theo Quyết định 5732/QĐ-BYT năm 2017 như sau:
PHẪU THUẬT MỞ NGỰC NHỎ TẠO DÍNH MÀNG PHỔI
...
II. CHỈ ĐỊNH
- Tràn dịch màng phổi do các nguyên nhân ác tính, lượng dịch tái phát nhanh (>500ml/ 24giờ).
- Tràn dịch màng phổi dịch thấm tái phát nhanh và thất bại với các
;
- Etanol 75 % và 95 %;
- Dung dịch TBE 1X
Chuẩn bị dung dịch đệm TBE đậm đặc 10 lần (Tris - axit boric - EDTA 10X): hòa tan 108 g Tris và 55 g axit boric trong 600 ml nước, thêm 40 ml EDTA 0,5 M và thêm nước cho đủ 1 lít. Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Khi sử dụng, thêm 900 ml nước vào 100 ml dung dịch TBE gốc (10X) thành dung dịch TBE 1X.
- Dung dịch
tinh, có nắp vặn và vòng gioăng bằng polytetraflo etylen, dung tích danh định 250 mL và 1 000 mL.
(2) Bộ chiết, bao gồm các bộ phận sau.
- Ống đong, dung tích danh định 1 000 mL với cổ nhám và nút thủy tinh nhám.
- Ống nối thủy tinh nhám (nguyên tắc bình rửa) với ống điều chỉnh chữ U, đoạn cong cuối có thể đặt tại mặt phân cách giữa hai pha.
(3
phương pháp sốc nhiệt. Nếu sử dụng kit thì các bước tiến hành theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
- Tách chiết bằng phương pháp sốc nhiệt: Lấy từ 3 khuẩn lạc đến 4 khuẩn lạc, hòa vào 100 ml nước. Đun huyễn dịch trong máy ổn nhiệt khô trong 10 min rồi làm lạnh nhanh huyễn dịch trong đá lạnh trong 5 min. Ly tâm huyễn dịch với gia tốc 12000 g trong 4 min. Thu
.2.1.1. Lấy mẫu xét nghiệm kháng nguyên
- Bệnh phẩm nội tạng là phổi, hạch lâm ba của lợn nghi mắc bệnh PRRS.
- Bệnh phẩm là huyết thanh của lợn nghi mắc bệnh đang có triệu chứng sốt cao: dùng bơm tiêm (xem 4.22) lấy máu lợn kiểm tra (khoảng 3 ml - 4 ml), đặt nghiêng, yên tĩnh cho máu đông và tránh dung huyết, sau đó chắt lấy huyết thanh cho xét nghiệm (0
chuẩn độ, các điện cực kép platin, máy phát và máy khuấy từ. Thiết bị này được thiết kế để tạo iốt theo phương pháp điện lượng, có thể phản ứng toàn lượng với nước có mặt trong dung dịch mẫu. Cu lông điện cần để tạo chất phản ứng chuyển đổi về microgam nước, được đọc trực tiếp bằng số trên thiết bị.
(2) Xylanh - 50 ml, được lắp với kim tiêm dài 115 mm
Mức chi cho người hiến máu lấy tiền mới nhất năm 2023 theo Thông tư 15/2023/TT-BYT là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BYT quy định mức chi cho người hiến máu lấy tiền như sau:
Chi tiền trực tiếp cho người hiến máu toàn phần:
- Một đơn vị máu có thể tích 250 ml: 195.000 đồng;
- Một đơn vị máu có thể tích
tôm hùm phải tiến hành điều chế như thế nào?
Theo Phụ lục A TCVN 8710-17:2016 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 17: Bệnh sữa trên tôm hùm quy định về thành phần và chuẩn bị thuốc thử như sau:
A.1 Dung dịch Giemsa đậm đặc
A.1.1 Thành phần
Giemsa (dạng bột) 1,0 g
Glyxerin 66 ml
Cồn metanol nguyên chất 66 ml
A.1.2 Chuẩn bị
Làm nóng
:
Special nutrient substrate 23,0 g
Starch 1,0 g
Sodium chloride 5,0 g
Agar 13,0 g
Nước cất vô trùng 1000 ml
Máu ngựa hoặc cừu vô trùng 5 %
Chuẩn bị:
Hòa tan các thành phần (trừ máu ngựa hoặc cừu) với nước cất trong chai tam giác vô trùng. Điều chỉnh pH 7,3 ± 0,2 bằng dung dịch NaOH 1N hoặc dung dịch HCl 1N. Hấp tiệt trùng ở nhiệt độ 121 °C trong 15