32: Bệnh Gumboro ở gia cầm quy định về việc tách chiết ARN như sau:
Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
....
6.2. Phương pháp realtime RT-PCR phát hiện virus Gumboro
....
6.2.4. Cách tiến hành
6.2.4.1. Tách chiết ARN
Sử dụng bộ kít tách chiết (3.2.1) thích hợp và an toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: sử dụng kít tách chiết QIAGEN
.
6.2.2. Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được bố trí theo dây chuyền phòng khám một chiều theo phân hạng của bệnh viện. Cơ cấu, số lượng chỗ khám bệnh tối thiểu được quy định trong Bảng 3.
6.2.3. Phải có phòng khám bệnh truyền nhiễm với lối ra vào riêng.
6.2.4. Phòng khám nhi nên có lối ra vào riêng, liên hệ thuận tiện với bộ phận cấp
sản phẩm
Cần ghi rõ tên của sản phẩm, tên của giống hoặc loại thương phẩm (tùy chọn), nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ phía bên ngoài.
6.2.3 Nguồn gốc xuất xứ
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên khu vực hoặc địa phương.
6.2.4 Nhận biết về thương mại
- hạng;
- kích cỡ (mã kích cỡ hoặc khối lượng tối thiểu và tối đa, tính bằng gam
không thể nhìn thấy được từ bên ngoài. Tên của giống (tùy chọn).
6.2.3. Nguồn gốc sản phẩm
Tên quốc gia xuất xứ, hoặc vùng trồng nhãn hoặc tên quốc gia, khu vực, địa phương trồng nhãn.
6.2.4. Nhận biết về thương mại
- hạng;
- kích cỡ (mã kích cỡ hoặc đường kính tối đa và tối thiểu tính bằng milimet);
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
...
Theo đó
sản phẩm “Nho quả tươi" hoặc “Nho tươi", nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ bên ngoài. Tên của giống và/hoặc tên thương mại.
6.2.3. Nguồn gốc xuất xứ
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên khu vực hoặc địa phương.
6.2.4. Nhận biết về thương mại
- hạng;
- khối lượng tịnh (tùy chọn);
- “những chùm quả dưới 75 g dùng cho khẩu phần đơn
phẩm
Tên của sản phẩm, chanh leo quả tươi vàng đậm, chanh leo tím, chanh leo vàng nhạt nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ phía bên ngoài. Tên của giống (tùy chọn).
6.2.3 Nguồn gốc xuất xứ
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
6.2.4 Nhận biết về thương mại
- hạng;
- cỡ được biểu thị phù hợp với
thương mại (tùy chọn).
6.2.3. Nguồn gốc sản phẩm
Tên quốc gia xuất xứ hoặc vùng trồng chôm chôm, hoặc tên quốc gia, khu vực, địa phương trồng chôm chôm.
6.2.4. Nhận biết về thương mại
- hạng;
- kích cỡ;
- khối lượng tịnh.
6.2.5. Dấu kiểm định (tùy chọn)
Theo đó, việc ghi nhãn của chôm chôm quả tươi hạng I được quy định như trên.
.2.3 Nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
6.2.4 Nhận biết về thương mại
- hạng;
- kích cỡ được biểu thị phù hợp với một trong các phương pháp sau:
+ số lượng,
+ mã cỡ và dải mã cỡ,
+ dải cỡ.
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
6.2.5 Dấu kiểm tra (tùy chọn).
Theo đó, việc dán
thương mại (tùy chọn).
6.2.3 Nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
6.2.4 Nhận biết về thương mại
- hạng;
- kích cỡ (mã cỡ hoặc khối lượng hoặc chiều dài tối thiểu và tối đa tính bằng gam hoặc milimet, tương ứng);
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
6.2.5 Dấu kiểm tra (tùy chọn
phẩm (tùy chọn), nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ phía bên ngoài.
6.2.3. Nguồn gốc xuất xứ
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên khu vực hoặc địa phương.
6.2.4. Nhận biết về thương mại
- hạng;
- kích cỡ (mã kích cỡ hoặc khối lượng tối thiểu và tối đa, tính bằng gam);
- số lượng củ (tùy chọn);
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
6
sản phẩm không thể nhìn thấy được từ phía bên ngoài. Tên của giống (tùy chọn).
6.2.3 Nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
6.2.4 Nhận biết về thương mại
- hạng;
- kích cỡ (mã cỡ hoặc đường kính tối đa và tối thiểu, tính bằng milimet);
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
- mã
. Mã số nhận biết (tùy chọn)[2]).
6.2.2 Tên sản phẩm
Cần ghi rõ tên của sản phẩm, tên của giống hoặc loại thương phẩm (tùy chọn), nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ phía bên ngoài.
6.2.3 Nguồn gốc xuất xứ
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên khu vực hoặc địa phương.
6.2.4 Nhận biết về thương mại
- hạng;
- kích cỡ (mã kích cỡ hoặc
hiệu nhận biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã nhận biết (tùy chọn).
6.2.2 Tên sản phẩm
Tên của sản phẩm, giống và/hoặc hạng thương mại.
6.2.3 Nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
Nước xuất xứ (tùy chọn) và vùng trồng hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
6.2.4 Nhận biết về thương mại
- tên sản phẩm;
- tên
của giống và/hoặc loại thương mại.
6.2.3 Nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
6.2.4 Nhận biết về thương mại
- tên sản phẩm;
- tên giống (tùy chọn);
- hạng sản phẩm;
- kích cỡ;
- số lượng quả (tùy chọn);
- khối lượng tịnh (tùy chọn);
6.2.5 Dấu kiểm tra (tùy chọn
giống hoặc loại thương phẩm (tùy chọn), nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ phía bên ngoài.
6.2.3 Nguồn gốc xuất xứ
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên khu vực hoặc địa phương.
6.2.4 Nhận biết về thương mại
- hạng;
- kích cỡ (mã kích cỡ hoặc khối lượng trung bình, tính bằng gam);
- số lượng quả (tùy chọn);
- khối lượng tịnh (tùy chọn
cung cấp phù hợp với 4.1.
6.2.2. Phải lưu ý trong quá trình thiết kế hoặc lựa chọn các bộ phận và chi tiết trong cài đặt, lắp đặt và bảo dưỡng bơm hoặc cụm bơm. Phải trang bị thiết bị cần thiết để tháo lắp bu lông, vặn ê cu, đột dấu, vòi nước và móc treo.
6.2.3. Các thiết kế phải đảm bảo các yêu cầu an toàn của EN 809.
6.2.4. Bơm dẫn động trực tiếp
(tùy chọn) và vùng trồng hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
6.2.4 Nhận biết về thương mại
- tên sản phẩm;
- tên giống (tùy chọn);
- hạng sản phẩm;
- kích cỡ;
- số lượng quả (tùy chọn);
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
6.2.5 Dấu kiểm tra (tùy chọn).
Theo đó, mỗi bao gói sản phẩm phải bao gồm các yêu cầu dưới đây: các chữ phải được tập
mạng là 1.624.000 đồng.
Như vậy, mức hưởng chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe cho mẹ liệt sĩ như sau:
- Mức hưởng chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tại nhà là 1.461.600 đồng/01 người/01 lần và được chi trả trực tiếp cho đối tượng được hưởng.
- Mức hưởng chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung là 2.923.200 đồng/01 người/01 lần.
Để được
lưới chứa mồi
6.2.3
Bảo quản trong bao:
Côn trùng biết bay
Bẫy dạng thùng hoặc phễu
Bẫy dạng lều bằng chất dẻo gấp nếp hoặc bằng cactông
Bẫy dạng dải dính hở
Bẫy dạng hộp nông mở-đóng/cạnh
6.2.4
Bảo quản trong bao:
Động vật nhỏ
Bẫy mồi ẩn
Túi lưới chứa mồi
Bẫy động vật không xương sống trong ngũ cốc và đậu đỗ phải đảm