được thực hiện theo quy định của Luật này; trường hợp Luật này không quy định thì thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Như vậy, có 04 loại nhà ở thuộc tài sản công, bao gồm:
- Nhà ở công vụ bao gồm nhà ở công vụ của trung ương và nhà ở công vụ của địa phương theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Nhà ở phục vụ tái định
Cho tôi hỏi sắp tới đây có phải treo cờ Tổ quốc trước Lễ 30/4 và 01/5 hay không? Bên cạnh đó thì hướng dẫn giúp tôi cách treo cờ Tổ quốc ngày lễ 30/4 và 01/5 sao cho đúng với quy định của pháp luật hiện tại với ạ? Tôi cảm ơn! Câu hỏi của T.H (Long An).
Nội dung và phương pháp thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước từ ngày 01/7/2024 ra sao?
Ngày 16/5/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 04/2024/TT-BTNMT Quy định việc kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước và thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước
;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định
;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan
;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm
: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan
Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối
Ghi chú
(a)
(b)
(c)
(d)
(đ)
1
8
25
200
Nghỉ 01 ngày tết dương lịch, 05 ngày nghỉ hằng tuần
2
7
8
56
Nghỉ 05 ngày tết âm lịch, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 11 ngày làm việc
3
7
27
189
Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần
4
7
24
168
Nghỉ ngày Chiến thắng, ngày Giỗ tổ
Định mức chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được phân loại như thế nào?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 04/2020/TT-BTTTT quy định như sau:
Hệ thống định mức chi phí ứng dụng công nghệ thông tin
1. Định mức chi phí ứng dụng công nghệ thông tin bao gồm: định mức kinh tế - kỹ thuật và định mức chi phí theo tỷ lệ.
2. Định mức kinh tế
03 Mẫu đơn đăng ký cấp sổ đỏ phải nộp tại UBND cấp xã năm 2023 là mẫu nào?
Căn cứ theo hướng dẫn tại Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023, các mẫu đơn phải có trong hồ sơ đăng ký cấp sổ đỏ bao gồm:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐKban hành kèm theo Thông tư
Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định hiện hành là mẫu nào?
Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định hiện hành là mẫu NA1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA. Dưới đây là hình ảnh Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt
về địa bàn ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị hành chính mới thành lập do Chính phủ điều chỉnh địa giới hành chính.
5. Nghị định số 101/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 08/2011/QH13 của Quốc hội về ban hành bổ sung một số giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn
Sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng gồm bao nhiêu bậc?
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được quy định tại Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
a) Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:
Đại tướng;
Thượng tướng
Đại tá Công an nhân dân thuộc cấp bậc sĩ quan có đúng hay không?
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được quy định tại Điều 21 Luật Công an nhân dân 2108 như sau:
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
a) Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:
Đại tướng