Mức phạt nồng độ cồn xe máy kéo, xe máy chuyên dùng dưới 0,25 miligam tối đa là 5 triệu đồng và sẽ tước bằng lái xe đúng không?

Mức phạt nồng độ cồn xe máy kéo, xe máy chuyên dùng dưới 0,25 miligam tối đa là 5 triệu đồng và sẽ tước bằng lái xe đúng không? anh Thanh Hữu - Quảng Ngãi

Điều khiển xe máy kéo, xe máy chuyên dùng có nồng độ cồn dưới 0,25 miligam thì có bị xử phạt không?

Thực tế hiện nay, căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức phạt nồng độ cồn khi lái xe cụ thể như sau:

- Với xe gắn máy (Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

- Với ô tô (Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

+ Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

+ Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

+ Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

- Với xe đạp (Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

+ Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

+ Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

+ Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

- Với máy kéo, xe máy chuyên dùng (Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

+ Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

+ Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

+ Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Như vậy, với người tham gia điều khiển phương tiện giao thông xe máy kéo, xe máy chuyên dùng mà có nồng độ cồn dưới 0,25 miligam/1 lít khí vẫn sẽ bị phạt

nồng độ cồn xe máy kéo

Mức phạt nồng độ cồn xe máy kéo, xe máy chuyên dùng dưới 0,25 miligam tối đa là 5 triệu đồng và sẽ tước bằng lái xe đúng không? (Hình internet)

Mức phạt nồng độ cồn xe máy kéo, xe máy chuyên dùng là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP đã quy định cụ thể về xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ được thống kê theo bảng dưới đây:

Nồng độ cồn

Mức tiền

Phạt bổ sung

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng

Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm cao nhất là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
9. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
b) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ;
c) Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy;
d) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ.
...
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
...
e) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 9 bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng.

Như vậy, theo điểm điểm a khoản 9 và điểm e khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Bên cạnh đó còn bị phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng.

Nồng độ cồn TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NỒNG ĐỘ CỒN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thổi nồng độ cồn đối với xe ô tô, xe máy, xe đạp bị phạt bao nhiêu? Có được tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt không?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0 15 miligam/ 1 lít khí thở? Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe bao lâu?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,4 miligam/ 1 lít khí thở là bao nhiêu? Mức phạt tiền cụ thể được xác định như thế nào?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,35 miligam/ 1 lít khí thở là bao nhiêu? Vi phạm nồng độ cồn dưới 0,35 tước bằng bao lâu?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,5 miligam/1 lít khí thở là bao nhiêu? Bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe bao lâu?
Pháp luật
Người điều khiển xe máy không có bằng lái xe và có nồng độ cồn trong người chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu nghiên cứu nghiên cứu tăng nặng xử phạt vi phạm nồng độ cồn theo Chỉ thị 10/CT-TTg như thế nào?
Pháp luật
Mức nồng độ cồn tối thiểu và mức nồng độ cồn tối đa khi lái xe là bao nhiêu? Vi phạm nồng độ cồn cố tình không nộp phạt có phải đóng lãi?
Pháp luật
Nồng độ cồn xe máy bao nhiêu thì không bị phạt? Nồng độ cồn xe máy bao nhiêu thì bị phạt 7 triệu đồng?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,25 miligam/ 1 lít khí thở là bao nhiêu? Có bị tước quyền sử dụng bằng lái xe không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nồng độ cồn
1,859 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nồng độ cồn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nồng độ cồn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào