Năm 2023 người điều khiển xe đạp có nồng độ cồn dưới 0,25 miligam tham gia giao thông bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chạy xe đạp có nồng độ cồn dưới 0,25 có bị phạt không?
- Mức phạt nồng độ cồn xe đạp dưới 0,25 miligam là bao nhiêu tiền?
- Trường hợp nào xe đạp vi phạm khi tham gia giao thông phải chịu mức phạt cao nhất đến 600.000 đồng?
- Một số quy định khác đối với xe đạp vi phạm quy tắc giao thông có thể bị phạt là gì?
Chạy xe đạp có nồng độ cồn dưới 0,25 có bị phạt không?
Thực tế, căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức phạt nồng độ cồn khi sử dụng phương tiện tham gia giao thông cụ thể như sau:
- Với xe gắn máy (Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
+ Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở+
+Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
+Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
- Với ô tô (Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
+ Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
+ Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
+ Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
- Với xe đạp (Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
+ Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
+ Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
+ Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
- Với máy kéo, xe máy chuyên dùng (Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
+ Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
+ Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
+ Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
Như vậy, với người tham gia giao thông điều khiển xe đạp mà có nồng độ cồn 0,25 miligam/1 lít khí thở thì sẽ bị xử phạt theo quy định.
Năm 2023 người điều khiển xe đạp có nồng độ cồn dưới 0,25 miligam tham gia giao thông bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình internet)
Mức phạt nồng độ cồn xe đạp dưới 0,25 miligam là bao nhiêu tiền?
Căn cứ Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP một số cụm từ được thay thế bởi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ cụ thể:
Nồng độ cồn | Mức tiền |
Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng | Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng | Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng | Vượt quá mức 80mg/100ml máu hay vượt quá 0,4mg/l khí thở |
Như vậy, người sử dụng xe đạp tham gia giao thông nếu có nồng độ cồn dưới 0,25 miligam thì vẫn bị phạt 80.000-100.000 đồng.
Trường hợp nào xe đạp vi phạm khi tham gia giao thông phải chịu mức phạt cao nhất đến 600.000 đồng?
Căn cứ khoản 6 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 6 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:
Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;
- Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn;
- Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
- Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ;
- Người điều khiển xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Chở người ngồi trên xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
Một số quy định khác đối với xe đạp vi phạm quy tắc giao thông có thể bị phạt là gì?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người được chở trên xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù).
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
d) Người được chở trên xe đạp, xe đạp máy bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh.
Căn cứ khoản 1 Điều 34 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt người đua xe trái phép, cổ vũ đua xe trái phép
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tụ tập để cổ vũ, kích động hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định, lạng lách, đánh võng, đuổi nhau trên đường hoặc đua xe trái phép;
b) Đua xe đạp, đua xe đạp máy, đua xe xích lô, đua xe súc vật kéo, cưỡi súc vật chạy đua trái phép trên đường giao thông.
Như vậy, từ các quy định trên, những hành vi khác sẽ bị xử phạt hành chính nếu như vi phạm khi điều khiển xe đạp như sau:
- Người được chở trên xe đạp mà sử dụng ô(dù)
- Người được chở trên xe đạp, xe đạp máy bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh
- Đua xe đạp, đua xe đạp máy trái phép trên đường giao thông.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Viết đoạn văn 200 chữ về điều bản thân cần làm để tuổi trẻ có ý nghĩa? Đặc điểm môn Văn chương trình GDPT là gì?
- Lệnh giới nghiêm có phải được công bố liên tục trên các phương tiện thông tin đại chúng khi được ban bố không?
- Mẫu báo cáo công tác bảo vệ môi trường mới nhất? Báo cáo công tác bảo vệ môi trường có bắt buộc không?
- Chương trình hội nghị kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 ngắn gọn, ý nghĩa? Chương trình kiểm điểm Đảng viên năm 2024?
- Báo cáo tự kiểm tra Đảng viên chấp hành năm 2024? Cách viết báo cáo tự kiểm tra Đảng viên chấp hành năm 2024 như thế nào?