Không thổi nồng độ cồn theo yêu cầu của CSGT, ô tô, xe máy bị xử phạt bao nhiêu năm 2025? Nồng độ cồn bao nhiêu thì được lái xe?

Không thổi nồng độ cồn theo yêu cầu của CSGT, ô tô, xe máy bị xử phạt bao nhiêu năm 2025? Nồng độ cồn bao nhiêu thì được lái xe? Theo nguyên tắc, hành vi vi phạm về nồng độ cồn khi tham gia giao thông phải được xử lý như thế nào?

Không thổi nồng độ cồn theo yêu cầu của CSGT, ô tô, xe máy bị xử phạt bao nhiêu năm 2025?

Theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP và điểm đ khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì trong trường hợp người lái xe ô tô, xe máy không thổi nồng độ cồn theo yêu cầu của CSGT, mức phạt hành chính được quy dịnh như sau:

Mức phạt đối với người lái xe ô tô

Mức phạt đối với người lái xe máy

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng về hành vi không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ

Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng về hành vi không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ

Lưu ý:

Ngoài mức phạt hành chính nêu trên, người lái xe ô tô thực hiện hành vi không thổi nồng độ cồn theo yêu cầu của CSGT còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng (điểm c khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

Và đối với người lái xe máy thực hiện hành vi không thổi nồng độ cồn theo yêu cầu của CSGT, ngoài mức phạt hành chính nêu trên còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng (điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

Không thổi nồng độ cồn theo yêu cầu của CSGT, ô tô, xe máy bị xử phạt bao nhiêu năm 2025? Nồng độ cồn bao nhiêu thì được lái xe?

Không thổi nồng độ cồn theo yêu cầu của CSGT, ô tô, xe máy bị xử phạt bao nhiêu năm 2025? Nồng độ cồn bao nhiêu thì được lái xe? (Hình từ Internet)

Nồng độ cồn bao nhiêu thì được lái xe?

Căn cứ quy định tại Điều 9 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ không có giấy phép lái xe theo quy định của pháp luật; điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ không có giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng.
2. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
3. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng.
4. Xúc phạm, đe dọa, cản trở, chống đối hoặc không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
5. Đua xe, tổ chức đua xe, xúi giục, giúp sức, cổ vũ đua xe trái phép; điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ lạng lách, đánh võng, rú ga liên tục.
6. Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ.
7. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ.
8. Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm quy định của pháp luật về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phương tiện khác không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để tham gia giao thông đường bộ.
9. Nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm quy định của pháp luật về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
10. Cải tạo xe ô tô loại khác thành xe ô tô chở người, trừ cải tạo thành xe ô tô chở người phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
...

Theo quy định, hành vi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn là hành vi bị nghiêm cấm.

Như vậy, người lái xe tham gia giao thông không được lái xe khi trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn dù là nồng độ cồn bao nhiêu (tức nồng độ cồn phải bằng 0 khi lái xe).

Theo nguyên tắc, hành vi vi phạm về nồng độ cồn khi tham gia giao thông phải được xử lý như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:

Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.
3. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
4. Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.
5. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
6. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.
7. Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Như vậy, về nguyên tắc, hành vi vi phạm về nồng độ cồn khi tham gia giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

Nồng độ cồn TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NỒNG ĐỘ CỒN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Không thổi nồng độ cồn theo yêu cầu của CSGT, ô tô, xe máy bị xử phạt bao nhiêu năm 2025? Nồng độ cồn bao nhiêu thì được lái xe?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,1 năm 2025 theo Nghị định 168? Đã bị xử phạt nồng độ cồn có được tiếp tục lái xe?
Pháp luật
Năm 2025 nồng độ cồn bao nhiêu không bị phạt? Mức phạt nồng độ cồn cao nhất đối với xe máy, ô tô?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe đạp điện 2025? Nồng độ cồn xe đạp điện có mức phạt cao nhất là bao nhiêu 2025?
Pháp luật
Không chấp hành kiểm tra về nồng độ cồn, người lái xe máy bị phạt đến 10 triệu đồng theo Nghị định 168?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0 25 năm 2025 là bao nhiêu? Không chấp hành thổi nồng độ cồn xe máy phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,35 theo Nghị định 168 năm 2025 là bao nhiêu tiền? Có bị giam bằng lái xe không?
Pháp luật
Phạt nồng độ cồn xe máy có giam bằng lái không? Phạt nồng độ cồn xe máy theo Nghị định 168 thế nào?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,5 năm 2025? Vi phạm nồng độ cồn có bị tịch thu xe máy không?
Pháp luật
Lỗi không chấp hành thổi nồng độ cồn xe máy 2025? Mức phạt lỗi không chấp hành thổi nồng độ cồn xe máy?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nồng độ cồn
23 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nồng độ cồn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nồng độ cồn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào