nhân mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt cho các mục đích nêu tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối (theo mẫu tại Phụ lục đính kèm Thông tư này).
b) Ngoài các trường hợp nêu tại điểm a Khoản này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp
mục đích nêu tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối (theo mẫu tại Phụ lục đính kèm Thông tư này).
b) Ngoài các trường hợp nêu tại điểm a Khoản này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận bằng văn bản cho cá nhân có nhu cầu mang ngoại tệ tiền
ngoài thì phải có đủ điều kiện quy định tại Điều 160 của Luật này.
2. Có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức sau đây:
a) Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước thì thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật;
b) Đối với
việc trong khu công nghiệp được xác định theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 105/2020/NĐ-CP được hỗ trợ tối thiểu 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
Mức hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét
bầu cử, ứng cử, biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân của công dân Việt Nam được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Cản trở công dân thực hiện quyền bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân có bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?
Tại Điều 160 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định:
Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử
trước: PC.
- Nhóm theo mục đích sử dụng:
+ Cột điện bê tông nhóm I: I;
+ Cột điện bê tông nhóm II có phân bố mô men uốn dạng N: IIN ;
+ Cột điện bê tông nhóm II có phân bố mô men uốn dạng T: IIT.
- Kích thước cơ bản:
+ Chiều dài cột, m: 6 ... 22;
+ Đường kính ngoài đầu cột điện nhóm I, mm: 120, 140, 160, 190, 230;
+ Đường kính ngoài cột điện
hiện nay là 1.800.0000 đồng.
Cụ thể mức lương bác sĩ được thể hiện dưới bảng sau đây:
Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00 là 11.160.000 đến 14.400.000 (đồng/tháng)
Chức danh nghề
) Từ 160.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với khai thác vàng, bạc, platin, đá quý, khoáng sản độc hại.
Như vậy, đối với mỗi trường hợp khai thác khoáng sản sẽ có mức xử phạt riêng dành cho việc Giám đốc điều hành mỏ không có mặt tại công trình. Căn cứ vào trường hợp vi phạm để xác định mức xử phạt phù hợp theo quy định trên.
Bên cạnh đó, tại
quốc tế khác được quy đổi tương đương chứng chỉ tiếng Anh IELTS học thuật (IELTS Academic) từ 5.0 trở lên như TOEIC bốn kỹ năng (đạt từ 550 điểm), TOEFL ITP (đạt từ 484 điểm), TOEFL iBT (đạt từ 41 điểm), TOEFL Junior (đạt từ 815 điểm), Cambridge Assessment English (đạt từ 160 điểm).
+ Cộng 1,0 điểm cho đối tượng học sinh đạt giải Khuyến khích/giải Tư
cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương của bác sĩ làm trong cơ sở y tế công lập như sau:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Như vậy bảng lương của bác sĩ làm trong cơ sở y tế công lập gồm có
Hệ số lương
Đối tượng
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
Từ 6,20 đến 8,00
Bác sĩ
11.160.000 đến 14.400.000
Từ 4,40 đến 6,78
Bác sĩ
gồm có
Hệ số lương
Đối tượng
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
Từ 6,20 đến 8,00
Bác sĩ
11.160.000 đến 14.400.000
Từ 4,40 đến 6,78
Bác sĩ chính
7.920.000 đến 12.204.000
Từ 2,34 đến 4,98
Bác sĩ cao cấp
4.212.000 đến 8.964.000
Khi nào thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27?
Chiều ngày 19/9/2023, Chủ tịch
bảng lương của bác sĩ làm trong cơ sở y tế công lập gồm có
Hệ số lương
Đối tượng
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
Từ 6,20 đến 8,00
Bác sĩ
11.160.000 đến 14.400.000
Từ 4,40 đến 6,78
Bác sĩ chính
7.920.000 đến 12.204.000
Từ 2,34 đến 4,98
Bác sĩ cao cấp
4.212.000 đến 8.964.000
Bác sĩ được hưởng các loại phụ cấp nào
doanh của pháp nhân thương mại theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 160 Luật Thi hành án hình sự; thông báo việc chấp hành hình phạt, biện pháp tư pháp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; báo cáo cơ quan thi hành án hình sự và cơ quan quản lý nhà nước đối với pháp nhân thương mại về kết quả thực hiện.
Cơ quan thi hành án hình sự có trách
.320.000
Thiếu tá
6,40
11.520.000
6,80
12.240.000
Đại úy
5,80
10,440,000
6,20
11.160.000
Thượng úy
5,35
9.630.000
5,70
10.260.000
Lưu ý: Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
Bảng lương mới của sĩ quan nghiệp vụ công an được xây dựng dựa trên yếu
.45 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 9.810.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 2.95 đến 5.20 tương đương 5.310.000 đồng/tháng đến 9.360.000 đồng/tháng.
- Lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.50 đến 6.20 tương đương 6.300.000 đồng/tháng đến 11.160.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có
/tháng đến 9.360.000 đồng/tháng.
- Lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.50 đến 6.20 tương đương 6.300.000 đồng/tháng đến 11.160.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.90 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 10.620.000 đồng/tháng.
- Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp được phân
Có được sử dụng người lao động là người khuyết tật nặng làm thêm giờ không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 160 Bộ luật lao động 2019 quy định như sau:
Các hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng lao động là người khuyết tật
1. Sử dụng người lao động là người khuyết tật nhẹ suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên, khuyết tật nặng hoặc
giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 1
4.680.000
22.500
Vùng 2
4.160.000
20.000
Vùng 3
3.640.000
17.500
Vùng 4
3.250.000
15.600
Theo đó, mức lương tối thiểu giờ theo 4 vùng được quy định như sau:
- Vùng 1 là 22.500 đồng/giờ.
- Vùng 2 là 20.000 đồng/giờ.
- Vùng 3 là 17.500 đồng/giờ.
- Vùng 4 là 15
.640.000
4
Thiếu tướng
16.560.000
Nâng lương lần 1
Nâng lương lần 2
5
Đại tá
15.120.000
15.480.000
6
Thượng tá
13.860.000
14.580.000
7
Trung tá
12.600.000
13.320.000
8
Thiếu tá
11.520.000
12.240.000
9
Đại úy
10.440.000
11.160.000
10
Thượng úy
9