Ngày 09/03/2022, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 97/QĐ-BXD năm 2022 công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2021. Theo đó, cụ thể chỉ số giá xây dựng công trình năm 2021 so với năm 2020 có những chuyển biến như thế nào?
số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
...
Như vậy, Giảng viên giáo
viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề
Viên chức thăng hạng lên giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính thì cần có thời gian giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết bao lâu?
Điều kiện thăng hạng lên chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính được quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09
danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giáo viên
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp hiện nay được quy định ra sao?
Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp hiện nay như sau:
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II
giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề
bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Các quỹ tài chính Nhà nước;
- Các đơn vị, tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thu các khoản phí, thu xử phạt hành chính, tịch thu theo quy định;
- Các cơ quan thu;
- Các đơn vị, tổ chức thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc quản lý, sử dụng NSNN.
- Các đơn vị, tổ chức
chính thì DN thuê tài sản của cá nhân căn cứ hợp đồng thuê, chứng từ chi để hạch toán chi phí hợp lý, hợp lệ theo quy định, không bắt buộc phải yêu cầu cá nhân cung cấp hóa đơn.
Do đó hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cho DN thuê tài sản không phải xuất hóa đơn. Riêng trường hợp HKD, CNKD cho các tổ chức sử dụng vốn NSNN thuê tài sản thì được cơ quan
trí việc làm, thông qua chất lượng giải quyết công việc, sản phẩm cụ thể.
(5) Cải cách tài chính công
Nghiên cứu và xây dựng các đề án hoàn thiện thể chế thu NSNN, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý nợ đọng thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN. Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và chủ
7 năm 2022, số biên chế chưa tuyển theo chỉ tiêu biên chế năm 2023 nêu trên.
- Xác định Quỹ lương ngạch bậc, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo chế độ quy định theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (tính đủ 12 tháng) do NSNN đảm bảo:
(i) Quỹ tiền lương theo chỉ tiêu biên chế được giao năm 2023, bao gồm quỹ lương của số
:
+ Mục B: Các khoản thu khác thuộc NSNN trừ tiền chậm nộp, tiền phạt
+ Mục C: Khoản thuế đang chờ xử lý
Trong đó các cột hiển thị như sau:
- Thông tin “Thứ tự thanh toán”: hiển thị thứ tự thanh toán của khoản phải nộp.
- Thông tin “Cơ quan thu”: hiển thị tên cơ quan thu đang theo dõi khoản phải nộp của NNT.
- Thông tin “Số tờ khai/ Số quyết định
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân, xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân và hướng dẫn chi tiết các quy định sau:
- khoản 26 Điều 9 Luật Căn cước 2023 về thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- khoản 11 Điều 10 Luật Căn cước 2023 về thu thập, cập nhật, điều chỉnh
viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề
công tác giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục
giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
Để yêu cầu hỗ trợ thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước, người bị thiệt hại cần thực hiện thủ tục gì?
Yêu cầu hỗ trợ thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước (Hình từ Internet)
Căn cứ Điều 9 Thông tư 09/2019/TT-BTP quy định như sau:
Căn cứ và hình thức hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà
giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
Điều kiện để viên chức xét thăng hạng lên chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính như thế nào?
Điều kiện để viên chức xét thăng hạng lên chức danh Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02 được quy định tại điểm h khoản 3 Điều 6 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH (Có hiệu lực từ 15/10/2023) như sau:
Viên chức thăng hạng lên
nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giáo viên