Công ty hợp danh có thể có tối đa bao nhiêu thành viên hợp danh theo quy định của pháp luật?
Công ty hợp danh có thể có tối đa bao nhiêu thành viên hợp danh phải căn cứ quy định tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, nội dung như sau:
Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu
định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 Bộ luật Lao động 2019.
nhân.
Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở?
Theo quy định tại Điều 177 Bộ luật Lao động 2019 thì nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở bao gồm:
(1) Không được cản trở, gây khó khăn khi người lao động tiến hành các hoạt động hợp pháp nhằm thành lập
Công ty hợp danh được có tối đa bao nhiêu thành viên hợp danh?
Số lượng thành viên hợp danh tối đa trong công ty hợp danh được quy định tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên
pháp luật hiện hành?
Căn cứ Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
- Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
- Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không
RON92: không cao hơn 22.752 đồng/lít (tăng 277 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 1.177 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.929 đồng/lít (tăng 330 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 20.773 đồng/lít (giảm 137 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu hỏa: không cao hơn 20
khi hợp đồng lao đồng chấp dứt trong trường hợp:
- Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 Bộ luật Lao động 2019
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
- Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả
Công ty TNHH MTV chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có cần phải ký lại hợp đồng lao động với nhân viên?
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động được căn cứ theo Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
2. Đã
với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
Theo quy định trên, hợp đồng lao động được giao kết theo một trong 02 loại sau đây:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn.
Đối với hợp
tại Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:
(1) Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
(2) Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
(3) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
(4) Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được
chấm dứt hợp đồng lao động
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
...
Theo quy định trên thì hết hạn hợp đồng lao động là một trong những trường hợp được chấm dứt hợp đồng lao động.
Như vậy, có thể thấy pháp luật chỉ quy định là ưu tiên mà không có quy định bắt buộc người sử dụng lao động phải
Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
Như vậy theo quy định trên hiện nay có 02 loại hợp đồng lao động, cụ thể:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn.
định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
Như
Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
Như vậy, người lao động cao tuổi có thể thỏa thuận giao kết hợp đồng lao động xác định thời hạn và có thể giao kết nhiều lần.
trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
Theo đó, hợp đồng lao động xác định thời hạn thông thường chỉ được ký tối đa 02 lần, ngoại trừ các trường hợp sau:
- Người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước;
- Sử dụng người lao động cao tuổi
Công ty hợp danh không còn đủ 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty thì có bị giải thể không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau
Công ty hợp danh được có tối đa bao nhiêu thành viên góp vốn?
Số lượng thành viên góp vốn tối đa trong công ty hợp danh được quy định tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên
nhất ngày 23/7/2024
Thu nhận đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo.
Từ ngày 17/7 đến hết ngày 26/7/2024
Tổ chức phúc khảo bài thi (nếu có).
Hoàn thành chậm nhất ngày 04/8/2024
Xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo.
Hoàn thành chậm nhất ngày 09/8/2024
Các mốc thời gian thi tốt nghiệp THPT năm 2024 quan trọng mà
phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân hay không?
Quy định tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cụ thể:
- Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
+ Phải có ít nhất
trợ không hoàn lại, các khoản nhận được khác được cơ quan có thẩm quyền cho phép ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Tài khoản 411 có mấy tài khoản cấp 2? Các tài khoản này phản ánh thông tin gì?
Cũng theo Điều 67 Thông tư 200/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 22 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định như sau:
Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ