Trong trường hợp này, cuống quả phải được cắt khỏi mắt thứ nhất và có chiều dài tối đa không quá 5 mm tính từ đầu quả.
5.3.2. Dạng quả chùm
Trong trường hợp này, mỗi chùm phải có ít nhất 3 quả. Cành không được dài quá 15 cm. Cho phép tối đa 10 % số lượng hoặc khối lượng quả bị rụng trong mỗi bao gói.
Theo đó, bao bì của nhãn quả tươi cần phải đảm
đường biển và bảo quản chôm chôm quả tươi. Bao bì không được chứa tạp chất và mùi lạ.
5.3. Trình bày
Chôm chôm quả tươi phải được trình bày theo một trong các hình thức sau đây:
5.3.1. Dạng quả rời
Trong trường hợp này cuống quả phải được cắt khỏi mắt thứ nhất và có chiều dài tối đa không quá 5 mm tính từ đầu quả.
5.3.2. Dạng quả chùm
Chùm không
) không được chứa tạp chất và mùi lạ.
5.3. Trình bày
Vải quả tươi phải được trình bày theo một trong các hình thức sau đây:
5.3.1. Dạng quả rời
Trong trường hợp này, cuống quả phải được cắt khỏi mắt thứ nhất và có chiều dài tối đa không quá 2 mm tính từ đầu quả. Vải quả tươi hạng đặc biệt phải được trình bày ở dạng quả rời.
5.3.2. Dạng quả chùm
.1.6) chiếu đột ngột trực tiếp vào chậu để quan sát phản ứng của tôm. Tôm khỏe phản phản ứng nhanh khi có tác động đột ngột của ánh sáng.
5.3.2. Kiểm tra ngoại hình và màu sắc
Dùng vợt (5.1.1) vớt khoảng 30 đến 40 cá thể từ chậu (5.1.3) cho vào cốc thủy tinh (5.1.4) chứa sẵn nước. Đặt hoặc nâng cốc lên ngang tầm mắt và hướng ra phía có nguồn sáng để quan
sinh trưởng thể hiện rõ nhất các tính trạng đặc trưng cần quan sát.
5.3.2 Đánh giá tính đúng giống
So sánh mức độ biểu hiện của các tính trạng đặc trưng của các cá thể trong ô thí nghiệm với mẫu chuẩn và bản mô tả giống. Nếu đa số các cá thể trong ô thí nghiệm có các tính trạng đặc trưng phù hợp với mẫu chuẩn và bản mô tả giống thì kết luận mẫu
.3.1 Theo dõi
Các chỉ tiêu cần đánh giá được theo dõi tại những giai đoạn sinh trưởng thể hiện rõ nhất các tính trạng đặc trưng cần quan sát.
5.3.2 Đánh giá tính đúng giống
So sánh mức độ biểu hiện của các tính trạng đặc trưng của các cá thể trong ô thí nghiệm với mẫu chuẩn và bản mô tả giống. Nếu đa số các cá thể trong ô thí nghiệm có các tính trạng
khảo nghiệm diện rộng theo quy định tại 5.3.2. Diện tích tối thiểu để bố trí thí nghiệm là: khảo nghiệm diện hẹp 170 m2; khảo nghiệm diện rộng 3000 m2.
Theo đó, địa điểm khảo nghiệm giống ngô phải đại diện về đất đai, khí hậu thời tiết của vùng khảo nghiệm. Đồng thời, phải phù hợp với yêu cầu sinh trưởng, phát triển của giống ngô và do tổ chức khảo
. Nền phải có độ dốc tối thiểu 1%.
5.3.2. Hệ thống xả đọng phải được thiết kế để tránh chất lỏng tràn từ bồn đến dưới các bồn khác và giảm thiểu rủi ro đến hệ thống ống do tràn LPG.
5.3.3. Khi bồn chứa trang bị hệ thống chữa cháy bằng nước, hệ thống xả đọng phải tính toán đủ khả năng thoát nước.
Như vậy, nền bên dưới hoặc xung quanh bồn chứa LPG
vẹn hữu cơ của sản phẩm. Cơ sở phải có các biện pháp để ngăn ngừa ô nhiễm và ngăn ngừa việc trộn lẫn sản phẩm hữu cơ với sản phẩm không hữu cơ.
5.3.2 Việc sơ chế, chế biến rong biển (ví dụ: phân loại, rửa, làm khô, ướp muối v.v...) chỉ được thực hiện bằng biện pháp vật lý hoặc các biện pháp sử dụng chức năng của cơ thể sống; có thể sử dụng nước và
khu vực xây dựng và phải tuân thủ các quy định hiện hành.
b) Cao độ mặt bến (CĐMB), tính bằng m, được xác định không thấp hơn giá trị lớn hơn trong hai biểu thức sau:
CĐMB = H1% + 1,5
(1)
CĐMB = H50% + 2,0
(2)
Trong đó:
H1% và H50% lần lượt là mực nước quan trắc ứng với đảm bảo suất là 1 % và 50 % theo mực nước giờ, được xác định theo 5.3.2
quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9
/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, bảng lương Thẩm tra viên chính mới nhất hiện nay được quy định như sau:
Bậc lương
Hệ số
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9
/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh mới nhất hiện nay được quy định như sau:
Bậc lương
Hệ số
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, bảng lương Kiểm tra viên chính mới nhất hiện nay được quy định như sau:
Bậc lương
Hệ số
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9.756.000
Bậc 5
5,76
10.368.000
Bậc 6
6,10
10
,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9.756.000
Bậc 5
5,76
10.368.000
Bậc 6
6,10
10.980.000
Bậc 7
6,44
11.592.000
Bậc 8
6,78
12.204.000
Bảng lương Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Hồ Chí Minh mới nhất hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)
Người được bổ
/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, bảng lương Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội mới nhất hiện nay được quy định như sau:
Bậc lương
Hệ số
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532
nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9
/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9.756.000
Bậc 5
5,76
10
, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5