,42
9.756.000
Bậc 5
5,76
10.368.000
Bậc 6
6,10
10.980.000
Bậc 7
6,44
11.592.000
Bậc 8
6,78
12.204.000
Căn cứ theo bảng lương của Thẩm phán Tòa án nhân dân Thành phố Đà Nẵng nêu trên thì mức lương thấp nhất là 7.920.000 đồng/tháng và mức lương cao nhất là 12.204.000 đồng/tháng.
Lương Thẩm phán Tòa án
/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9.756.000
Bậc 5
5,76
10.368.000
Bậc 6
6,10
10
/tháng.
Như vậy bảng lương của thống kê viên chính chuyên ngành thống kê gồm có như sau:
Hệ số lương
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
4,40
7.920.000
4,74
8.532.000
5,08
9.144.000
5,42
9.756.000
5,76
10.368.000
6,10
10.980.000
6,78
12.204.000
Mức lương của thống kê viên chính chuyên ngành thống
)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9.756.000
Bậc 5
5,76
10.368.000
Bậc 6
6,10
10.980.000
Bậc 7
6,44
11.592.000
Bậc 8
6,78
12.204.000
Như vậy, Thẩm tra viên chính tại Tòa án nhân dân cấp cao có thể có mức lương cao nhất là 12
.400.000
* Ngạch kiểm tra viên chính thị trường
Hệ số lương
Mức lương hiện hành
(Đơn vị: VNĐ)
4,40
7.920.000
4,74
8.532.000
5,08
9.144.000
5,42
9.756.000
5,76
10.368.000
6,10
10.980.000
6,44
11.592.000
6,78
12.204.000
* Ngạch kiểm tra viên thị trường
Hệ số lương
Mức lương hiện
)
4,40
7.920.000
4,74
8.532.000
5,08
9.144.000
5,42
9.756.000
5,76
10.368.000
6,10
10.980.000
6,44
11.592.000
6,78
12.204.000
Tuy nhiên, theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thì khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024 sẽ bỏ đi mức lương cơ sở và hệ số lương. Do đó,mức lương của giáo viên dự bị
123, 125, 126, 227, 277, 278, 279, 280, 282, 283, 284, 286, 287, 288, 337, 368, 369, 370, 371, 399 và 400 của Bộ luật hình sự;
d) Các tội phạm được thực hiện ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án quân sự cấp quân khu xét xử sơ thẩm những vụ án:
a) Vụ án hình sự về các tội phạm không thuộc
phạm rất nghiêm trọng, trừ những tội phạm:
a) Các tội xâm phạm an ninh quốc gia;
b) Các tội phá hoại hoà bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh;
c) Các tội quy định tại các điều 123, 125, 126, 227, 277, 278, 279, 280, 282, 283, 284, 286, 287, 288, 337, 368, 369, 370, 371, 399 và 400 của Bộ luật hình sự;
d) Các tội phạm được thực hiện ở
.800.000 đồng = 9.144.000 đồng/tháng
+ 5.42 x 1.800.000 đồng = 9.756.000 đồng/tháng
+ 5.76 x 1.800.000 đồng = 10.368..000 đồng/tháng
+ 6.10 x 1.800.000 đồng = 10.980.000 đồng/tháng
+ 6.44 x 1.800.000 đồng = 11.592.000 đồng/tháng
+ 6.78 x 1.800.000 đồng = 12.204.000 đồng/tháng
...
Tương tự, đối với các viên chức giữ các hạn ngạch khác, thì căn cứ vào mức
định tại khoản 4 Điều 71 Luật Thi hành án hình sự 2019 quy định như sau:
Hủy quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện
...
4. Trình tự, thủ tục Tòa án xem xét, quyết định hủy quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện thực hiện theo quy định tại Điều 368 của Bộ luật Tố tụng hình sự.
Theo đó, việc xem xét, quyết định hủy quyết định tha tù
từ ngày 01/5/2010 đến ngày 30/4/2011 là: 813.614 đồng x 12 tháng = 9.763.368 đồng.
Mức hưởng trợ cấp hằng tháng của ông Đỗ Văn Đ kể từ ngày 01/5/2011 đến tháng 4/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ là: 813.614 đồng x 1,137 = 925.079 đồng. Trợ cấp hằng tháng của ông Đỗ Văn Đ từ ngày 01/5/2011 đến tháng 4