thực hiện chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Hồ sơ để công ty đại chúng đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng
Điều 12 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của
155/2020/NĐ-CP thì công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho số cổ đông không xác định của công ty đại chúng khác phải thực hiện theo phương thức chào mua công khai bằng cổ phiếu phát hành, bao gồm các điều kiện sau:
- Có phương án phát hành cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông của tổ chức phát hành thông qua.
- Có báo cáo tài
Điều 46 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì điều kiện để công ty đại chúng chào bán cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền riêng lẻ gồm:
- Điều lệ công ty có quy định việc công ty có cổ phần ưu đãi kèm chứng quyền.
- Khoảng cách giữa các đợt chào bán, phát hành riêng lẻ phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, phát hành riêng lẻ gần nhất
, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
- Chào bán cho các nhà đầu tư không xác định.
Để thực hiện việc chào bán chứng khoán ra công chúng thì tổ chức phát hành phải thực hiện những thủ tục gì?
Theo quy định tại Điều 41 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục chào bán chứng khoán ra công chúng được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1
153/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp phát hành trái phiếu xây dựng phương án phát hành để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận và làm căn cứ để công bố thông tin. Phương án phát hành trái phiếu bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Thông tin về doanh nghiệp phát hành (tên doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, trụ sở, Giấy chứng nhận đăng ký doanh
chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục lần đầu ra công chúng
Tổ chức muốn chào bán chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục lần đầu ra công chúng cần đáp ứng những điều kiện gì?
Căn cứ tại quy định của khoản 1 Điều 252 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục lần đầu ra công chúng bao gồm:
- Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký
công chúng bao gồm những gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 249 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản lần đầu ra công chúng bao gồm:
- Trường hợp được tổ chức và hoạt động dưới hình thức quỹ đóng:
+ Giấy đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng;
+ Dự thảo Điều lệ quỹ theo quy định của Bộ Tài
ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên bù trừ.
Quyền và nghĩa vụ của thành viên bù trừ đối với việc cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán
Thành viên bù trừ có những quyền gì đối với việc cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 157 Nghị định 155/2020
điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) thì 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của
triển khai thực hiện theo tiến độ, nội dung dự án đã được phê duyệt.
- Đối với dự án bất động sản quy định dưới đây thì thực hiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đầu tư:
+ Dự án bất động sản được chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020;
+ Dự án bất động sản được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của
, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Như vậy, văn phòng đại diện của các tổ chức theo quy định trên vẫn phải có nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài.
Lệ phí môn bài
Thời hạn nộp lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật là khi nào?
Theo quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ
, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Nghĩa vụ đóng lệ phí môn bài
Thời hạn nộp lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật là khi nào?
Theo quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
- Thời hạn nộp lệ
án bất động sản được chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020;
+ Dự án bất động sản được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020.
- Đối với dự án bất động sản không thuộc diện vừa được đề cập trên thì thực hiện chuyển nhượng theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản và Nghị định 02/2022/NĐ
sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) thì 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng
định 126/2020/NĐ-CP thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư
báo thay đổi trụ sở đến cơ quan thuế thì bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 23 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì mức xử phạt đối với hành vi không điều chỉnh thông tin đến cơ quan thuế khi thay đổi địa chỉ kinh doanh bị xử phạt như thế nào?
"Điều 23. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng
theo quy định pháp luật.
Hồ sơ đăng ký tàu biển loại nhỏ
Điều 14 Nghị định 171/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 11 Nghị định 86/2020/NĐ-CP quy định:
(1) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển loại nhỏ được cấp 01 bản chính theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
(2) Hồ sơ đăng ký tàu biển loại nhỏ, bao gồm
Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam có hiệu lực kể từ ngày được cấp, mất hiệu lực kể từ ngày bị mất hoặc ngày tàu biển được xóa đăng ký.
Hồ sơ đăng ký tàu biển không thời hạn
Điều 9 Nghị định 171/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP quy định
ký tàu biển, tổ chức đăng kiểm tàu biển.
Như vậy, trong trường hợp thay đổi công suất của tàu biển thì cần phải làm thủ tục đăng ký thay đổi với cơ quan đăng ký tàu biển.
Thủ tục đăng ký nội dung thay đổi thực hiện như thế nào?
Điều 16 Nghị định 171/2019/NĐ-CP và khoản 13 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP quy định thủ tục đăng ký nội dung thay đổi