Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp hiện nay được quy định ra sao?
Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp hiện nay như sau:
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II
giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề
phần nào?
Căn cứ quy định tại Điều 64 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 11 Thông tư 06/2021/TT-BTC, trường hợp người nộp thuế xét thấy mình thuộc trường hợp được gia hạn thời gian nộp thuế thì có thể chuẩn bị hồ sơ gồm những thành phần sau để gửi đề nghị lên cơ quan thuế:
- Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế theo Mẫu số 02/TXNK Phụ lục I ban hành
của Tổng cục Hải quan tại Công văn 1746/TCHQ-TXNK ngày 17/5/2022, trường hợp hàng hóa nhập khẩu sản xuất xuất khẩu là nguyên liệu, vật tư dư thừa trong quá trình sản xuất chuyển tiêu thụ nội địa thì trị giá hải quan là trị giá khai bảo được xác định trên cơ sở giá thực tế bán. Trường hợp cơ quan hải quan có căn cứ xác định trị giá khai không phù hợp
hoặc một số công đoạn đơn giản của sản phẩm (Ví dụ chỉ tham gia quy trình đóng gói sản phẩm) sau đó xuất khẩu thì có đủ điều kiện hàng hóa được miễn thuế hay không?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1.a Mục 28 Bảng giải đáp vướng mắc ban hành kèm theo Công văn 5529/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý vướng mắc Nghị định 18/2021/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban
Điều 22 Nghị định này.
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa đưa 90% lượng hàng hóa đi thuê gia công chỉ giữ lại 10% lượng hàng hóa để sản xuất thì có đáp ứng quy định về một phần hàng hóa nhập khẩu hay không?
Để trả lời cho câu hỏi này thì tại tiểu mục 2 Mục 28 Bảng giải đáp vướng mắc ban hành kèm theo Công văn 5529/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý vướng mắc
cần tính cả lượng nguyên liệu từ nguồn A12 và nguồn mua trong nước hay không?
Căn cứ tiểu mục 3 Mục 31 Bảng giải đáp thắc mắc ban hành kèm Công văn 5529/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý vướng mắc Nghị định 18/2021/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành có trả lời câu hỏi trên cụ thể như sau:
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp sản phẩm sản xuất được cấu
2687/TCHQ-TXNK ngày 01/06/2021 của Tổng cục Hải quan và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.
Hỗ trợ xử lý đối với một số trường hợp khác trên hệ thống mà không thuộc trường hợp xuất nhập khẩu tại chỗ?
Căn cứ theo quy định tại Mục 3 Công văn 2011/TCHQ-GSQL năm 2022 về xử lý tờ khai xuất khẩu tại chỗ chưa có tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng do
% thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Công văn 3431/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Nghị định 44/2023/NĐ-CP
- Công văn 7024/BGTVT-TC năm 2023 về triển khai Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15
Tiếp tục cập nhật
với thực tế hàng hóa nhập khẩu.
..."
Từ các căn cứ nêu trên và dựa vào Công văn 1400/TCHQ-TXNK ngày 21/04/2022 của Tổng Cục Hải quan về việc xử lý thuế hàng hóa thuê, mượn của DNCX (doanh nghiệp chế xuất) trường hợp doanh nghiệp nội địa thuê, mượn hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất theo hợp đồng thuê, mượn để phục vụ sản xuất thì doanh nghiệp nội
tài sản đảm bảo các khoản vay do người khai thuế không có khả năng trả nợ bị tổ chức tín dụng xử lý theo quy định của pháp luật thuộc các trường hợp phải nộp thuế thì thời hạn nộp thuế là ngày ký ban hành quyết định ấn định thuế.
Căn cứ quy định nêu trên và trả lời tại Mục 2 Công văn 1871/TCHQ-TXNK năm 2022 thì trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc
đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng
..."
Như vậy, căn cứ các quy định nêu trên và tham khảo nội dung trả lời của Tổng cục Hải quan tại Công văn 1694/TCHQ-TXNK ngày 12/5/2022 thì việc giảm thuế giá trị
Hướng dẫn thủ tục thu phí xuất khẩu cà phê như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Công văn 2153/TCHQ-TXNK năm 2022 quy định thu phí xuất khẩu cà phê được quy định như sau;
Thứ nhất: Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu cà phê thực hiện thu phí cà phê theo từng lần phát sinh hoặc thu theo tháng đối với doanh nghiệp xuất khẩu cà phê; mức thu
qua Hệ thống theo Mẫu số 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, hoặc bản giấy theo Mẫu số 14/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản chính; các chứng từ quy định tại Điều 33 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP bao gồm:
- Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan
vẫn phải chịu thuế giá trị gia tăng.
Hoàn thuế giá trị gia tăng (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp có được hoàn thuế giá trị gia tăng nhập khẩu đã nộp đối với nguyên liệu sữa bị tiêu hủy do hết hạn sử dụng không?
Căn cứ Điều 2 Công văn 8127/TCHQ-TXNK năm 2017 quy định về thuế giá trị gia tăng như sau:
Về thuế GTGT.
Căn cứ Điều 3 Luật thuế GTGT số
/TCHQ-TXNK năm 2022 Tổng cục Hải quan đã có hướng dẫn về việc xử lý đối với tài sản thanh lý của doanh nghiệp chế xuất như sau:
- Đối với hàng hóa, thiết bị được mua từ nội địa (không làm thủ tục hải quan) hoặc hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu nhưng đã thực hiện đầy đủ chính sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu theo quy định như hàng hóa
nêu trên.
Nội dung này đã được trả lời tại Công văn 4211/TCHQ-TXNK năm 2022 về không áp dụng thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ cấp với lô hàng đường thô xuất xứ từ Thái Lan nhiễm dầu thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành.
Theo đó, Tổng cục Hải quan xác định một số sản phẩm đường mía phân loại theo mã HS 1701.13.00; 1701
tờ khai hải quan về sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu trước đây.
Theo quy định trên thì dựa vào các cơ sở xác định hàng hóa được hoàn thuế mà người nộp thuế phải kê khai tờ khai hải quan về sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu trước đây.
Cụ thể tại Công văn 347/TCHQ-TXNK năm 2023 của Tổng cục Hải quan hướng
chuyên môn: 01 bản chính.
Mẫu Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được quy định như thế nào?
Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu hiện đang được quy định tại mẫu số 02/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC như sau
bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh.
Căn cứ tại Công văn 4964 /TCHQ-TXNK năm 2022 tại đây có nội dung hướng dẫn như sau:
...
+ Tại Điều 125 Luật Quản lý thuế 2019 quy định 7 biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế (không bao gồm biện pháp tạm hoãn xuất cảnh);
...
Như vậy, trường