bao nhiêu?
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng. Như vậy, bảng lương của dược sĩ hạng 4 (mã số V.08.08.23) mới nhất hiện nay được quy định như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại B
Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 1
1,86
3.348
Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại B
Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 1
1,86
3.348.000
Bậc 2
2,06
3.708.000
Bậc 3
2,26
4.068.000
Bậc 4
1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại B
Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 1
1,86
3.348.000
Bậc 2
2,06
3.708.000
Bậc 3
2,26
4
nhu cầu vốn đầu tư phát triển nguồn và lưới điện truyền tải tương đương 399,2 - 523,1 tỷ USD, trong đó đầu tư cho nguồn điện khoảng 364,4 - 511,2 tỷ USD (trung bình 18,2 - 24,2 tỷ USD/năm), lưới điện truyền tải khoảng 34,8 - 38,6 tỷ USD (trung bình 1,7 - 1,9 tỷ USD/năm), sẽ được chuẩn xác trong các quy hoạch tiếp theo.
nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại B
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
1,86
3.348.000
Bậc 2
2
, cụ thể như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại B
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
1,86
3.348.000
Bậc 2
2,06
3.708.000
Bậc 3
2,26
4.068.000
Bậc 4
2,46
4.428.000
Bậc 5
2,66
4.788.000
Bậc 6
2,86
5.148.000
Bậc 7
3,06
5.508.000
Bậc 8
3,26
5
Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Theo đó, mức lương của viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 4 được xác định như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại B
Mức lương đến 30/6/2023
Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 1
1,86
2.771.400
3.348.000
Bậc 2
2,06
3.069.400
3.708.000
Bậc 3
2,26
3.367.400
4
.06. Tương đương 3.348.000 đến 7.308.000 đồng/tháng.
Lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2023 là bao nhiêu? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là công chức hay viên chức? (Hình từ Internet)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là công chức hay viên chức?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP có quy định như sau:
Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã
,98. Tiền lương tương ứng từ 4.212.000 đồng đến 8.964.000 đồng/ tháng.
+ Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, có hệ số lương 2,10 đến 4,89. Tiền lương tương ứng từ 3.780.000 đồng đến 8.802.000 đồng/ tháng.
+ Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, có hệ số lương 1,86 đến 4,06. Tiền lương tương ứng từ 3.348
tại Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15, kể từ ngày 01/7/2023, viên chức có thể nhận được số tiền lương tương ứng theo hai giai đoạn sau:
Đơn vị: Đồng
Hệ số lương
Mức lương từ 01/3/2023 đến 30/6/2023
Mức lương từ 01/7/2023
1.86
2.771.400
3.348.000
2.06
3.069.400
3.708.000
2.26
3.367.400
4.068.000
2.46
3
.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại B
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
1,86
3.348.000
Bậc 2
2,06
3.708.000
Bậc 3
2,26
4.068.000
Bậc 4
2,46
4
. Người điều khiển phương tiện không được phép vận hành xe ở tốc độ cao hơn.
3.48. Tốc độ tối thiểu cho phép là tốc độ nhỏ nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường được cấp có thẩm quyền quy định. Người điều khiển phương tiện không được phép vận hành xe ở tốc độ nhỏ hơn khi có điều kiện giao thông đảm bảo an toàn cho phép xe chạy với tốc độ
, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế
10
338
Khoản thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác
11
341
Phải trả người nộp thuế do hoàn nộp thừa
12
342
Phải trả người nộp thuế do hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế
13
348
Phải trả do hoàn nộp thừa của các khoản thu được nhận phân bổ
.061,4
1.157,1
1.252,8
1.348,5
1.444,2
..
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Trên đây là hệ số lương cũng như mức lương của y tá cao cấp.
Tuy nhiên, theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng. Do đó mức lương của y tá cao cấp cũng được tăng
2,34 đến 4,98. Còn chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV có hệ số lương 1,86 đến 4,06.
Đồng thời, căn cứ quy định về mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng. Theo đó, hiện nay mức lương của đạo diễn nghệ thuật hạng III là từ từ 3.486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng. Còn đối với đạo diễn nghệ thuật hạng IV là từ 3.348
nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 là 4.212.000 đến 8.964.000 (đồng/tháng).
Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06: 3,348,000 đến 7,308,000 (đồng/tháng).
Cơ cấu tiền lương nhân viên y
tượng của hợp đồng song vụ được chiếm giữ tài sản trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
Do đó, biện pháp cầm giữ tài sản không được áp dụng cho tất cả các loại hợp đồng mà chỉ được áp dụng cho hợp đồng song vụ.
Quyền của bên cầm giữ được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 348