, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất;
Thêm vào đó, dựa theo Công văn 6098/TCHQ-TXNK năm 2019 do Tổng cục Hải quan ban hành thì thiết bị, máy móc nhập khẩu được doanh nghiệp chế xuất cho doanh nghiệp nội địa mượn theo
văn 1746/TCHQ-TXNK năm 2022 về xác định trị giá đối với hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành. Trong đó:
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) thì phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình sản xuất xuất khẩu khi chuyển tiêu thụ nội địa được
khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam:
Công văn đề nghị không thu thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục IIa ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện hồ sơ giấy, người nộp thuế nộp công văn đề nghị không thu thuế theo mẫu số 05/CVĐNKTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này, trong đó nêu rõ số tờ khai hải
thành
Lịch khai giảng năm 2023 2024 của 63 tỉnh thành
1
An Giang
Tựu trường sớm nhất ngày 29/8/2023. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất ngày 22/8/2023.
05/09/2023
2
Bà Rịa - Vũng Tàu
Tựu trường sớm nhất ngày 29/8/2023. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất ngày 22/8/2023.
05/09/2023
3
Bạc Liêu
Tựu
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi
tốt nghiệp THPT.
- Lý lịch chính trị rõ ràng, là Đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh.
- Tự nguyện học tập trở thành sĩ quan lái máy bay của Quân chủng Phòng không-Không quân.
(2) Thời gian và địa điểm:
STT
ĐỊA BÀN
KHÁM TUYỂN
THỜI GIAN
KHÁM TUYỂN
1
Tỉnh Bắc Ninh
Huyện Tiên Du
11.09.2023
Huyện Thuận Thành
Điều kiện để được thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành được quy định thế nào?
Điều kiện thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành được quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực
nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giáo viên giáo dục
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có mã số chức danh nghề nghiệp là gì?
Theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
...
Như vậy, Giảng viên
nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giáo viên
giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp
nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề
:
+ Thời gian nghỉ: từ 01/09 đến hết ngày 04/09/2023.
+ Làm việc lại: vào ngày 05/09/2023.
8. Lịch nghỉ lễ 2/9/2023 của Ngân hàng OCB
Thời gian nghỉ: Từ Thứ Sáu (01/9/2023) đến hết Thứ Hai (04/9/2023)
Hoạt động bình thường: Thứ Ba, ngày 05/9/2023 Trong thời gian nghỉ Lễ, tất cả các giao dịch online, hệ thống ATM của OCB vẫn hoạt động bình thường.
9
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 2 có mã số chức danh nghề nghiệp thế nào?
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I - Mã số: V.09.02.05;
2. Giáo viên giáo dục
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy;
- Viên chức thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09
số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
...
Như vậy, Giảng viên giáo
viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề
Viên chức thăng hạng lên giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính thì cần có thời gian giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết bao lâu?
Điều kiện thăng hạng lên chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính được quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09
danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giáo viên