Tra cứu điểm thi tuyển sinh lớp 10 Thái Bình năm 2024? Công bố điểm thi tuyển sinh lớp 10 Thái Bình năm 2024?
Nóng: Đã có điểm chuẩn lớp 10 Thái Bình năm học 2024 2025
Theo Công văn 472/SGDĐT-QLCL năm 2024 Tải về hướng dẫn thi tuyển sinh lớp 10 THPT công lập năm học 2024-2025 thì dự kiến vào ngày 16/6/2024 công bố điểm thi tuyển sinh lớp 10
03 điều quan trọng sau kỳ thi tốt nghiệp THPT mà thí sinh cần lưu ý?
Sau kỳ thi tốt nghiệp THPT, thí sinh không chỉ tập trung vào việc nghỉ ngơi, thư giản mà cần chú ý những vấn đề sau:
(1) Theo dõi các mốc thời gian quan trọng sau kỳ thi
Theo Công văn 1277/BGDĐT-QLCL năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp
ban hành kèm theo Công văn 1277/BGDĐT-QLCL năm 2024, quy định về phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT 2024 như sau:
37
Thu nhận đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo.
Các Đơn vị ĐKDT
Các Sở GDĐT
Từ ngày 17/7 đến hết ngày 26/7/2024
38
Chuyển dữ liệu phúc khảo cho Sở GDĐT/Hội đồng thi.
Các Đơn vị ĐKDT
Các Sở GDĐT/ Hội
nghiệp THPT 2024 online theo hướng dẫn tại Công văn 1277/BGDĐT-QLCL 2024
(1) Thời gian đăng ký thi tốt nghiệp THPT 2024
- Từ ngày 02/5 đến 17 giờ ngày 10/5/2024: Tổ chức cho thí sinh đang học lớp 12 chính thức ĐKDT trực tuyến.
- Từ ngày 02/5 đến 17 giờ ngày 10/5/2024: Tổ chức cho thí sinh tự do, ĐKDT trực tiếp; nhận Phiếu ĐKDT và nhập dữ liệu của
Công văn 1277/BGDĐT-QLCL năm 2024, lịch thi tốt nghiệp THPT 2024, sáng 27/6/2024, thí sinh làm bài thi môn Ngữ văn trong thời gian 120 phút. Chiều 27/6/2024, tiếp tục làm bài thi môn Toán trong thời gian 90 phút.
Sáng 28/6/2024, thí sinh làm bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên hoặc Khoa học xã hội và chiều làm bài thi môn Ngoại ngữ.
Cập nhật đáp án đề
Công trình hạ tầng Kỹ thuật nếu khởi công trước ngày 26/01/2021 thì Hồ sơ QLCL áp dụng theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP hay vẫn áp dụng NĐ 46/2015/NĐ-CP. Bên cạnh đó tôi hỏi rằng nếu trong quá trình thi công gặp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình thì xử lý như thế nào? Có cần thiết báo cáo sự cố công trình xây
cấp ốm đau khi ra nước ngoài chữa bệnh gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người
không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng
TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu
/……../THU thì hồ sơ bao gồm những giấy tờ như sau:
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (mẫu số TK1-TS, 01 bản/người);
- Danh sách đăng ký tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình (mẫu D01-HGĐ, 01 bản).
- Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế (mẫu D03-TS (TN), 01 bản);
- Bản chính sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (để đối chiếu);
- Bản photo hoặc bản chụp thẻ
động nam có vợ sinh con bao gồm loại giấy tờ nào?
Theo khoản 2 Điều 4 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 như sau:
"Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
[...]
2.2.4. Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ
là bản sao được chứng thực sao từ sổ gốc hoặc chứng thực sao từ bản chính hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính.
[...]
Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
[...]
2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người
BHXH, BHTN ban hành hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
[...]
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56
TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái
ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
...
Hiện nay, pháp luật chưa có định nghĩa, khái niệm về loại hình doanh nghiệp.
Tuy nhiên dựa vào quy định trên có thể hiểu một cách khái quát thì loại hình doanh
“công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
...
Như vậy, tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây
TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái
là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng
ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện
trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
Theo đó, có thể thấy rằng