Hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã sau khi tách gồm những tài liệu gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 52 Luật Hợp tác xã 2012 quy định như sau:
Chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hội đồng quản trị của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã dự định chia, tách xây dựng phương án chia, tách trình đại hội thành viên quyết định.
2. Sau khi đại hội
ít nhất 75% thành viên tham gia đại hội tán thành.
Liên hiệp hợp tác xã (Hình từ Internet)
Sau khi có quyết định tách liên hiệp hợp tác xã thì cần phải thông báo với ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 52 Luật Hợp tác xã 2012 quy định như sau:
Chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hội đồng quản trị của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã dự
Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã sau khi tách sẽ được cấp trong thời hạn bao lâu?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 52 Luật Hợp tác xã 2012 quy định như sau:
Chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
3. Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được chia, tách thực hiện phương án chia, tách đã được quyết định và tiến hành thủ tục thành
xã muốn thực hiện chia tổ chức thì cần phải có ít nhất 75% tổng số thành viên có mặt tại đại hội biểu quyết tán thành.
Hợp tác xã (Hình từ Internet)
Sau khi có quyết định chia hợp tác xã thì cần thông báo cho ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 52 Luật Hợp tác xã 2012 quy định như sau:
Chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hội đồng quản trị
dung thuộc quyền quyết định của đại hội thành viên. Và để được thực hiện thì cần có ít nhất 75% tổng số đại biểu có mặt biểu quyết tán thành.
Hợp tác xã (Hình từ Internet)
Xây dựng phương án chia hợp tác xã là công việc của ai?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 52 Luật Hợp tác xã 2012 quy định như sau:
Chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hội
Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã bị giải thể được xử lý như thế nào?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 52 Luật Hợp tác xã 2012 quy định như sau:
Giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
3. Thủ tục giải thể bắt buộc đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như sau:
a) Ủy ban nhân dân cùng cấp với cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã sau khi chia được cấp trong thời hạn bao lâu?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 52 Luật Hợp tác xã 2012 quy định như sau:
Chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
3. Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được chia, tách thực hiện phương án chia, tách đã được quyết định và tiến hành thủ tục thành lập
Hồ sơ đăng ký hợp tác xã sau khi tách sẽ gồm những tài liệu nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 52 Luật Hợp tác xã 2012 quy định như sau:
Chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
3. Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được chia, tách thực hiện phương án chia, tách đã được quyết định và tiến hành thủ tục thành lập theo quy định tại Điều 23
được xử lý như thế nào?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 52 Luật Hợp tác xã 2012 quy định như sau:
Chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
4. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới được cấp giấy chứng nhận đăng ký. Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới phải liên đới chịu trách
quyền quyết định của đại hội thành viên. Muốn thực hiên thì cần có ít nhất 75% tổng số đại biểu có mặt biểu quyết tán thành.
Hợp tác xã (Hình từ Internet)
Khi đã có quyết định tách hợp tác xã thì cần thông báo với ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 52 Luật Hợp tác xã 2012 quy định như sau:
Chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hội đồng quản
tác xã thì cần có ít nhất 75% tổng số đại biểu có mặt tại đại hội thành viên biểu quyết tán thành.
Hợp tác xã (Hình từ Internet)
Phương án tách hợp tác xã do ai chịu trách nhiệm thực hiện?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 52 Luật Hợp tác xã 2012 quy định như sau:
Chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hội đồng quản trị của hợp tác xã, liên
tác xã;
- Thanh lý tài sản, trừ phần tài sản không chia;
- Thanh toán các khoản nợ phải trả và thực hiện nghĩa vụ tài chính của liên hiệp hợp tác xã.
Tài sản không chia được khi chia liên hiệp hợp tác xã được xử lý như thế nào?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 52 Luật Hợp tác xã 2012 quy định như sau:
Chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
4
phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
- Đã tái phạm, chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội do cố ý.
Tái phạm nguy hiểm (Hình từ Internet)
Tái phạm nguy hiểm có phải là một trong những tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự không?
Căn cứ theo điểm h khoản 1 Điều 52 Bộ luật Hình sự 2015 và điểm b khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ
tòa, phiên họp
1. Viện trưởng Viện kiểm sát quyết định phân công, thay đổi Kiểm sát viên tham gia phiên tòa, phiên họp theo các Điều 41, 42 và 52 Bộ luật Tố tụng hình sự.
...
Và căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 41 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát
1
khoản 1 Điều 297 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Hoãn phiên tòa
1. Tòa án hoãn phiên tòa khi thuộc một trong các trường hợp:
a) Có một trong những căn cứ quy định tại các điều 52, 53, 288, 289, 290, 291, 292, 293, 294 và 295 của Bộ luật này;
b) Cần phải xác minh, thu thập bổ sung chứng cứ, tài liệu, đồ vật mà không thể thực hiện
quy định như sau:
Hoãn phiên tòa phúc thẩm
1. Tòa án cấp phúc thẩm chỉ được hoãn phiên tòa khi thuộc một trong các trường hợp:
a) Có một trong những căn cứ quy định tại các điều 52, 53, 349, 350 và 351 của Bộ luật này;
b) Cần phải xác minh, thu thập bổ sung chứng cứ, tài liệu, đồ vật mà không thể thực hiện được ngay tại phiên tòa.
Trường hợp
Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được thực hiện việc kiểm sát bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 52 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định như sau:
Trách nhiệm kiểm sát bản án, quyết định đã có hiệu lực
sự 2015 quy định như sau:
Hoãn phiên tòa phúc thẩm
1. Tòa án cấp phúc thẩm chỉ được hoãn phiên tòa khi thuộc một trong các trường hợp:
a) Có một trong những căn cứ quy định tại các điều 52, 53, 349, 350 và 351 của Bộ luật này;
b) Cần phải xác minh, thu thập bổ sung chứng cứ, tài liệu, đồ vật mà không thể thực hiện được ngay tại phiên tòa
này, thì người mua có căn cứ để:
a. Thực hiện những quyền hạn của mình theo quy định tại các điều từ 46 đến 52.
b. Ðòi bồi thường thiệt hại như đã quy định tại các điều từ 74 đến 77.
2. Người mua không mất quyền đòi bồi thường thiệt hại khi họ sử dụng quyền dùng một biện pháp bảo hộ pháp lý khác.
3. Không một thời hạn trì hoãn nào có thể được Tòa
Công ước này, thì người mua có căn cứ để:
a. Thực hiện những quyền hạn của mình theo quy định tại các điều từ 46 đến 52.
b. Ðòi bồi thường thiệt hại như đã quy định tại các điều từ 74 đến 77.
2. Người mua không mất quyền đòi bồi thường thiệt hại khi họ sử dụng quyền dùng một biện pháp bảo hộ pháp lý khác.
3. Không một thời hạn trì hoãn nào có thể