lao động;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên."
Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Như vậy, nếu công ty không trả lương cho bạn trong những ngày bạn
, 257 và 258, khoản 2 Điều 259;
+ Các khoản 2, 3 và 4 Điều 265, các điều 282, 299, 301, 302, 303 và 304, các khoản 2, 3 và 4 Điều 305, các khoản 2, 3 và 4 Điều 309, các khoản 2, 3 và 4 Điều 311, khoản 2 và khoản 3 Điều 329;
+ Các khoản 2, 3 và 4 Điều 353, các khoản 2, 3 và 4 Điều 354, các khoản 2, 3 và 4 Điều 355, khoản 2 và khoản 3 Điều 356, các
đến 100 người lao động;
d) Từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả
299 của Bộ luật này.
2. Người chuẩn bị phạm tội quy định tại một trong các điều 108, 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120, 121, 123, 134, 168, 169, 207, 299, 300, 301, 302, 303 và 324 của Bộ luật này thì phải chịu trách nhiệm hình sự.
3. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chuẩn bị phạm tội quy định tại Điều 123, Điều 168 của
/1
21
20/1
22
21/1
23
22/1
24
23/1
25
24/1
26
25/1
27
26/1
28
27/1
29
28/1
1/1
29/1
2/1
30/1
3/1
31/1
*Số ở trên là ngày âm lịch, số ở dưới là ngày dương lịch
Theo Lịch tháng chạp năm 2024 (Tháng 12 âm lịch 2024):
Tháng chạp âm lịch năm 2024 có 29 ngày.
Tháng chạp âm lịch năm 2024
người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
Như vậy, theo quy định trên nếu doanh
phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 Luật Thương mại 2005.
Qua đó, có thể thấy chế tài phạt vi phạm trong thương mại chỉ được áp dụng khi các bên có thỏa thuận trong hợp đồng.
Tại Điều 301 Luật Thương mại 2005 có quy định như
2, 3 và 4 Điều 265, các điều 282, 299, 301, 302, 303 và 304, các khoản 2, 3 và 4 Điều 305, các khoản 2, 3 và 4 Điều 309, các khoản 2, 3 và 4 Điều 311, khoản 2 và khoản 3 Điều 329;
h) Các khoản 2, 3 và 4 Điều 353, các khoản 2, 3 và 4 Điều 354, các khoản 2, 3 và 4 Điều 355, khoản 2 và khoản 3 Điều 356, các khoản 2, 3 và 4 Điều 357, các khoản 2, 3 và
người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
Như vậy, theo quy định trên nếu doanh
người đến 300 người lao động;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
Và theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Theo đó, nếu trong hợp đồng lao động đã có quy định về
.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân
đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
- Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
- Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
- Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên
/1: Ngày truyền thống tỉnh Bến Tre, Ngày Bến Tre đồng khởi
+ 25/1: Ngày truyền thống Thanh tra Bộ Quốc phòng
+ 29/1: Mùng 1 Tết Ất Tỵ 2025
+ 30/1: Mùng 2 Tết Ất Tỵ 2025
+ 31/1: Mùng 3 Tết Ất Tỵ 2025
QUỐC TẾ
+ 4/1: Ngày Chữ nổi Thế giới
+ 11/1: Ngày Quốc tế Cảm ơn
+ 24/1: Ngày Quốc tế Giáo dục
+ 26/1: Ngày Hải quan Thế giới
+ 27/1: Ngày Quốc tế
vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
Như vậy, theo quy định
1 Tết Ất Tỵ 2025
+ 30/1: Mùng 2 Tết Ất Tỵ 2025
+ 31/1: Mùng 3 Tết Ất Tỵ 2025
QUỐC TẾ
+ 4/1: Ngày Chữ nổi Thế giới
+ 11/1: Ngày Quốc tế Cảm ơn
+ 24/1: Ngày Quốc tế Giáo dục
+ 26/1: Ngày Hải quan Thế giới
+ 27/1: Ngày Quốc tế Kỷ niệm Tưởng nhớ Nạn nhân của Nạn diệt chủng Đức quốc xã
NGÀY LỄ ÂM LỊCH
+ Ngày vía Thần tài: mùng 10 tháng Giêng
Viện Chiến lược Quốc phòng
+ 14/1: Ngày thành lập Trường Sĩ quan Chính trị
+ 16/1: Ngày thành lập đại đoàn Đồng bằng- Ngày truyền thống Sư đoàn 320 (Quân đoàn 3) và Sư đoàn 390 (Quân đoàn 1)
+ 17/1: Ngày truyền thống tỉnh Bến Tre, Ngày Bến Tre đồng khởi
+ 25/1: Ngày truyền thống Thanh tra Bộ Quốc phòng
+ 29/1: Mùng 1 Tết Ất Tỵ 2025
+ 30/1
nhận là địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Khi thanh toán nợ thuế trước bạ thì hộ gia đình, cá nhân phải nộp lệ phí trước bạ tính theo giá nhà, đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Thuế trước bạ nhà đất 2024 và những điều cần biết? Mức thu thuế trước bạ nhà đất là bao
Trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh) xem xét, phê duyệt phương án trồng rừng thay thế. Trường hợp không đề nghị UBND cấp tỉnh xem xét, phê duyệt phương án trồng rừng thay thế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo rõ lý do bằng văn bản đến Chủ dự án nếu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị phê
Xác định nhóm hàng và lượng hàng cần cân đối cung cầu tham gia Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu?
Theo quy định tại tiểu mục 1 Mục II Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2022 quy định việc xác định nhóm hàng và lượng hàng cần cân đối cung cầu tham gia Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu cụ thể như sau:
Xác định nhóm
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh) xem xét, phê duyệt phương án trồng rừng thay thế. Trường hợp không đề nghị UBND cấp tỉnh xem xét, phê duyệt phương án trồng rừng thay thế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo rõ lý do bằng văn bản đến Chủ dự án nếu