sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Như vậy, Trợ lý thi hành án hình sự Tòa án quân sự khu vực được hưởng phụ cấp đặc thù bằng 10% mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Áp dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với Trợ lý thi hành án hình sự Tòa
chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Như vậy, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương được hưởng phụ cấp đặc thù bằng 15% mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và
tính phụ cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Như vậy, mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với chức danh Thư ký Tòa án quân sự trung ương hiện nay bằng 10% mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Thư ký Tòa
tính phụ cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Như vậy, mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương bằng 15% mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Trong trường
tính phụ cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Như vậy, Kiểm sát viên trung cấp của Viện kiểm sát quân sự khu vực được hưởng mức phụ cấp đặc thù bằng 15% mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Chế độ tiền
trưởng phòng Điều tra an ninh (hệ số phụ cấp chức vụ: 0,8).
Cách tính phụ cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Như vậy, Kiểm sát viên cao cấp Viện kiểm sát quân sự trung ương hiện nay được hưởng phụ cấp đặc thù bằng 15% mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức
: 0,8).
Cách tính phụ cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Theo quy định hiện nay thì Điều tra viên Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương được hưởng phụ cấp đặc thù.
Mức phụ cấp đặc thù của Điều tra viên Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương bằng 15
: 0,8).
Cách tính phụ cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Theo quy định hiện nay thì mức phụ cấp đặc thù của Điều tra viên thuộc Cơ quan An ninh Điều tra Bộ Quốc phòng là 15%.
Mức phụ cấp đặc thù của Điều tra viên thuộc Cơ quan An ninh Điều tra Bộ Quốc phòng được tính trên
thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Như vậy, Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương được hưởng mức phụ cấp đặc thù là 15% mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Ví dụ: Đồng chí A là Điều tra viên, cấp bậc: Thượng tá, Chức vụ: Phó trưởng phòng Điều tra an ninh (hệ số phụ cấp chức vụ: 0,8).
Cách tính phụ cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Như vậy, mức
: Phó trưởng phòng Điều tra an ninh (hệ số phụ cấp chức vụ: 0,8).
Cách tính phụ cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương được hưởng mức phụ cấp đặc thù là 15% mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh
: Đồng chí A là Điều tra viên, cấp bậc: Thượng tá, Chức vụ: Phó trưởng phòng Điều tra an ninh (hệ số phụ cấp chức vụ: 0,8).
Cách tính phụ cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Theo đó, mức phụ cấp đặc thù của Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực là 15% mức lương cấp hàm, ngạch
thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh án Tòa án Quân sự Quân khu 4 được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù bằng 15% mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Chánh án Tòa án Quân sự Quân khu 4 không được
cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh án Tòa án Quân sự Quân khu 9 được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù bằng 15% mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Phụ cấp đặc thù đối với Chánh án Tòa
chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Theo quy định, mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với Thẩm phán cao cấp thuộc Tòa án Quân sự Quân khu 5 được tính trên mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Thẩm phán cao cấp thuộc Tòa án Quân sự
thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Như vậy, Thẩm phán Tòa án Quân sự Quân khu 5 được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù bằng 15% mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
hành chính thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng chính phủ thành lập mà không phải đơn vị sự nghiệp công lập: 101.546 biên chế
- Các cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài: 1.068 biên chế.
- Biên chế của hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương: 686 Biên chế
Quyết định
chức vụ: 0,8).
Cách tính phụ cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Nhưu vậy, mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với Kiểm sát viên sơ cấp đang công tác tại Viện kiểm sát quân sự trung ương là 15% được tính trên mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
.
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công là gì?
Căn cứ Điều 546 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Nghĩa vụ của bên nhận gia công
1. Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp.
2. Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết