, thành phố trực thuộc Trung ương (Hình từ Internet)
Bảng giá đất áp dụng cho 63 tỉnh thành giai đoạn 2020-2024
Bảng giá đất TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024: Quyết định 02/2020/QĐ-UBND
Bảng giá đất TP. Hà Nội giai đoạn 2020-2024: Quyết định 30/2019/QĐ-UBND
Bảng giá đất TP. Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024: Quyết định 09/2020/QĐ-UBND
Bảng giá đất
Bảng giá đất của 63 tỉnh thành phố cập nhật mới nhất 2024?
Dưới đây là Bảng giá đất của 63 tỉnh thành phố cập nhật mới nhất 2024:
STT
Tỉnh/TP
Căn cứ pháp lý
1
Thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 15/01/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND
định quy định về bảng giá đất như sau:
Thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 15/01/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024
Hà Nội
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 26
Theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP , cơ quan lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư là Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Tuy nhiên theo Nghị định số 25/2020/NĐ-CP thì ngoài cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện còn có cơ quan trực thuộc UBND cấp tỉnh như Ban quản lý Khu vực phát
quan nhận báo cáo: UBND cấp xã, UBND cấp huyện, UBND cấp tỉnh, Bộ GDĐT.
b) Quy trình thực hiện báo cáo:
UBND cấp tỉnh chủ trì tổ chức thu thập và tổng hợp dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh thông qua Hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, cụ thể:
- Cấp xã thực hiện nhập dữ liệu thu thập được từ các Phiếu điều
Hai ngày 26/8/2024.
- Riêng lịch tựu trường học sinh lớp 1: vào ngày 19/8/2024.
- Lịch khai giảng năm học mới: vào ngày 05/9/2024.
Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2024
2
Thành phố Hải Phòng
- Lịch tựu trường của học sinh các cấp: sớm nhất vào ngày 29/8/2024.
- Riêng lịch tựu trường học sinh lớp 1: sớm nhất vào ngày 22/8/2024.
- Lịch
Vĩnh Long
62
Vĩnh Phúc
63
Yên Bái
Tổng hợp thông báo lịch nghỉ tết Nguyên đán 2023 của cán bộ, công chức, viên chức 63 tỉnh thành
1. An Giang
Căn cứ: Thông báo 836/TB-UBND tải
2. Gia Lai
Căn cứ: Thông báo 60/TB-UBND tải
3. Điện biên
Căn cứ: Thông báo 142/TB-UBND tải
4. Bắc Kạn
Căn cứ: Công văn 8304/UBND
định về bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020 – 2024 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh:
(1) Nghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(2) Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01
Hội đồng đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội làm việc theo chế độ nào?
Chế độ làm việc của Hội đồng đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội làm việc theo Điều 2 Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 2023/QĐ-UBND
Thông báo nghỉ lễ 2/9 2023 của công chức, viên chức 63 tỉnh thành?
Sau đây là tổng hợp Thông báo nghỉ lễ Quốc khánh 2/9/2023 của công chức, viên chức 63 tỉnh thành:
1. Tỉnh Bắc Kạn
UBND tỉnh ban hành Công văn 8304/UBND-VXNV tải ngày 8/12/2022 thông báo nghỉ tết Âm lịch và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2023.
Theo Thông báo, Công chức, viên chức nghỉ
Trình tự đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP được quy định như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 148/QĐ-TTg năm 2023 có quy định về trình tự đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP như sau:
(1) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) tổ chức đánh giá một số nội dung của Hồ sơ sản phẩm đăng ký tham gia
Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc. Quyết định việc trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi; quỹ thưởng người quản lý của Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc theo Điều 14 quy chế này.
4. Thẩm định, trình Tổng Liên đoàn quyết định các dự án đầu tư XDCB, vay, cho vay (bao gồm cả cho vay đầu tư, cho vay vốn lưu động từ nguồn tài chính công đoàn trên 2
công đoàn theo quy chế quản lý tài chính công đoàn.
5. Quyết định các dự án đầu tư XDCB, vay và cho vay (bao gồm cả cho Công ty TNHH MTV công đoàn vay đầu tư, vay vốn lưu động từ nguồn tài chính công đoàn từ trên 2 tỷ đồng trở lên); thuê, cho thuê, thanh lý, chuyển nhượng, bán tài sản; bảo lãnh vay vốn; góp vốn liên doanh, liên kết và các hợp đồng
.1. Tài sản (Mã số 100)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tài sản của TCVM tại thời điểm báo cáo, bao gồm: tiền mặt, tiền gửi tại NHNN, tiền gửi tại các TCTD, các khoản đầu tư, các khoản cho vay, các khoản phải thu, tài sản cố định, chi dự án, hàng tồn kho, XDCB dở dang, ủy thác cho vay và các tài sản khác của TCVM.
Mã số 100 = Mã số 110+Mã số
đơn vị khác chi trả, trừ các khoản thanh toán từ tài khoản dự toán bị ngân hàng hoặc KBNN khác trả lại, các khoản nộp khôi phục dự toán và khoản thu hồi các khoản chi ngân sách, thu hồi vốn đầu tư XDCB do đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư nộp trả NSNN khi chưa quyết toán ngân sách.
2. Đối với tài khoản tiền gửi
a) Các đơn vị, tổ chức chỉ được sử
+ Phải trả nhà cung cấp- Mã số 301
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ mà đơn vị còn phải trả cho nhà cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định và nhà thầu XDCB cho số hàng hóa dịch vụ đã nhận nhưng chưa thanh toán tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải
quan (4314)
Nợ TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
(iii) Chi trả tiền lãi, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (Vay dùng cho chi sự nghiệp)
Nợ TK 631- Chi hoạt động SXKD (Vay để đầu tư SX, cung ứng DV)
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
trình XDCB như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các công trình cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng...
- Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị: Phản ánh giá trị các loại máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những máy
;
b) Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu về XDCB cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả;
c) Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua công cụ, dụng cụ, dịch vụ mua ngoài... trả tiền ngay (tiền mặt, séc hay chuyển khoản).
2. Tài khoản này có thể có số dư Nợ. Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả nhiều hơn
chính vi mô là gì?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:
Tài khoản 301- Tài sản cố định hữu hình
...
3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 301:
Bên Nợ: - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp, do được cấp, do được tặng biếu, tài trợ, phát hiện