Ai là chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên công đoàn? Chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên công đoàn có quyền bổ nhiệm những ai?

Cho tôi hỏi ai là chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên công đoàn? Chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên công đoàn có quyền bổ nhiệm những chức danh nào trong công ty? - Câu hỏi của anh Trung (Bình Thuận)

Ai là chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên công đoàn?

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên công đoàn

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên công đoàn (Hình từ Internet)

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Quy chế tổ chức, quản lý tài chính Công ty TNHH MTV công đoàn (gọi tắt là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 1913/QĐ-TLĐ năm 2016 quy định như sau:

Chủ sở hữu, đại diện Chủ sở hữu
1. Chủ sở hữu
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (Sau đây gọi chung là Tổng Liên đoàn) là Chủ sở hữu tài sản công đoàn, tài chính công đoàn (bao gồm cả tài sản Nhà nước đã chuyển giao cho công đoàn quản lý, sử dụng) đầu tư tại Công ty TNHH MTV công đoàn và vốn của công đoàn tại công ty TNHH MTV công đoàn đầu tư vào doanh nghiệp khác. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu đối với Công ty TNHH MTV trực thuộc Tổng Liên đoàn.

Theo đó, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam là chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên công đoàn về tài sản công đoàn, tài chính công đoàn (bao gồm cả tài sản Nhà nước đã chuyển giao cho công đoàn quản lý, sử dụng) và vốn của công đoàn tại công ty TNHH một thành viên công đoàn đầu tư vào doanh nghiệp khác.

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên công đoàn có quyền bổ nhiệm những ai?

Tại Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1913/QĐ-TLĐ năm 2016 quy định về quyền của chủ sở hữu của Công ty TNHH một thành viên công đoàn như sau:

Quyền của Chủ sở hữu
1. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý; ban hành các quy định, quy chế tổ chức, quản lý tài chính Công ty TNHH MTV công đoàn.
2. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, xếp lương, nâng bậc lương của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc (gọi chung là Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kiểm soát viên, Kế toán trưởng. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, xếp lương, nâng bậc lương hoặc ký hợp đồng thuê Giám đốc; giám đốc điều hành Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc; thẩm định, quyết định xếp hạng hoặc đề nghị cơ quan nhà nước xếp hạng Công ty TNHH MTV công đoàn.
Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao; phê duyệt quy chế trả lương, thưởng của người quản lý Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc; phê duyệt kế hoạch sử dụng lao động; thang, bảng lương của người lao động (thang bảng lương xây dựng mới và bổ sung, sửa đổi); quỹ tiền lương của Công ty TNHH MTV trực thuộc. Quyết định việc trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng người quản lý của công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc.
3. Thực hiện quyền của Chủ sở hữu về thành lập, tổ chức lại, bán, cho thuê, giải thể công ty TNHH MTV công đoàn theo Quy định của Chính phủ.
4. Phê duyệt Điều lệ của Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc. Phê duyệt mức vốn điều lệ của Công ty TNHH MTV công đoàn khi thành lập; quyết định tăng, giảm vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hay toàn bộ vốn điều lệ của Công ty TNHH MTV công đoàn theo quy chế quản lý tài chính công đoàn.
5. Quyết định các dự án đầu tư XDCB, vay và cho vay (bao gồm cả cho Công ty TNHH MTV công đoàn vay đầu tư, vay vốn lưu động từ nguồn tài chính công đoàn từ trên 2 tỷ đồng trở lên); thuê, cho thuê, thanh lý, chuyển nhượng, bán tài sản; bảo lãnh vay vốn; góp vốn liên doanh, liên kết và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn Điều lệ của Công ty TNHH MTV trực thuộc.
6. Kiểm tra, thanh tra, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc hàng năm.
7. Phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính hàng năm của Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc (trừ nội dung phân cấp cho Chủ tịch công ty không kiêm Giám đốc).
8. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Căn cứ quy định trên thì chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên công đoàn có quyền quyết định bổ nhiệm những vị trí như sau:

- Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kiểm soát viên, Kế toán trưởng của công ty TNHH một thành viên công đoàn.

- Giám đốc; giám đốc điều hành công ty TNHH một thành viên công đoàn trực thuộc.

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên công đoàn có trách nhiệm gì?

Theo quy định tại Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1913/QĐ-TLĐ năm 2016 thì chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên công đoàn có những trách nhiệm, nghĩa vụ như sau:

* Nghĩa vụ

- Cấp đủ vốn điều lệ cho công ty TNHH một thành viên công đoàn trực thuộc.

- Thực hiện các quy định tại Điều lệ công ty có liên quan đến trách nhiệm chủ sở hữu.

- Đảm bảo quyền tự chủ kinh doanh, tự chịu trách nhiệm theo quyền hạn và nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền của công ty.

* Trách nhiệm

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên công đoàn chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên công đoàn trực thuộc theo quy định của pháp luật.

Chịu trách nhiệm về các quyết định thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu.

Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
Công ty TNHH một thành viên công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cán bộ lãnh đạo, quản lý Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam trong thời gian thực hiện luân chuyển có được thanh toán công tác phí không?
Pháp luật
Tập trung triển khai: 1 nhiệm vụ trung tâm, 3 quan tâm và 5 đẩy mạnh theo kết luận của Thủ tướng Chính phủ ra sao?
Pháp luật
Hiện nay, những đồng chí nào đang giữ chức vụ Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam?
Pháp luật
Hiện nay, đồng chí nào làm Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa XIII nhiệm kỳ 2023-2028?
Pháp luật
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tham gia phát triển nhà ở xã hội bằng nguồn tài chính công đoàn theo Chỉ thị 34-CT/TW ra sao?
Pháp luật
Lịch phát sóng chương trình Giờ thứ 9 VTV3 Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam phối hợp Đài Truyền hình Việt Nam sản xuất ra sao?
Pháp luật
Tổng Liên đoàn Lao Động Việt Nam tuyển dụng công chức năm 2024 với chỉ tiêu bao nhiêu? Hồ sơ tuyển dụng bao gồm những gì?
Pháp luật
Người phát ngôn Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam là ai? Quyền hạn và trách nhiệm của Người phát ngôn?
Pháp luật
Quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin báo chí của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Trình tự thực hiện công tác mua sắm, sửa chữa tài sản từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
1,105 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Công ty TNHH một thành viên công đoàn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: