tại Nghị định 53/2013/NĐ-CP, Nghị định 34/2015/NĐ-CP, Nghị định số 18/2016/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung khác (nếu có), hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan theo nguyên tắc đảm bảo an toàn và phát triển vốn:
- Trái phiếu đặc biệt chỉ được sử dụng để mua nợ xấu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 1
Cơ quan nào có quyền thành lập Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 53/2013/NĐ-CP quy định về thành lập Công ty Quản lý tài sản như sau:
Thành lập Công ty Quản lý tài sản
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) thành lập Công ty Quản lý tài sản nhằm xử lý nợ xấu, thúc đẩy
Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước đối với hoạt động của Công ty Quản lý tài sản là gì?
Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước đối với hoạt động của Công ty Quản lý tài sản là gì?
(1) Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước: quy định tại Điều 25 Nghị định 53/2013/NĐ-CP
- Ban hành Quyết định thành lập Công ty Quản lý tài sản.
- Phê duyệt Điều lệ
thức sau:
a) Gửi tiền tại các ngân hàng thương mại đảm bảo an toàn vốn và hiệu quả;
b) Tham gia góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại điểm g, khoản 1 Điều 12 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP.
2.5 Sửa chữa, nâng cấp tài sản đảm bảo đã được VAMC thu nợ theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 12 Nghị định 53/2013/NĐ-CP nhằm mục đích gia tăng giá trị, tạo
định số 53/2013/NĐ-CP , Nghị định số 34/2015/NĐ-CP , Nghị định số 18/2016/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung khác (nếu có), hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan theo nguyên tắc đảm bảo an toàn và phát triển vốn:
2.1 Trái phiếu đặc biệt chỉ được sử dụng để mua nợ xấu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 1
Mục đích thành lập Công ty Quản lý tài sản là gì?
Mục đích thành lập Công ty Quản lý tài sản là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 53/2013/NĐ-CP, việc thành lập Công ty Quản lý tài sản được thực hiện nhằm mục đích sau:
(1) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) thành lập Công ty Quản lý tài sản nhằm xử lý
Công ty Quản lý tài sản có quyền được mua nợ xấu của các tổ chức tín dụng theo giá thị trường hay không?
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định 53/2013/NĐ-CP quy định về phương thức Công ty Quản lý tài sản mua nợ xấu của tổ chức tín dụng như sau:
Phương thức Công ty Quản lý tài sản mua nợ xấu của tổ chức tín dụng
1. Mua nợ xấu của
Hoa hồng thu được từ xử lý nợ có được xem là doanh thu của Công ty Quản lý tài sản hay không?
Hoa hồng thu được từ xử lý nợ của Công ty Quản lý tài sản
Khoản 1 Điều 23 Nghị định 53/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 34/2015/NĐ-CP quy định về doanh thu của Công ty Quản lý tài sản, trong đó bao gồm:
- Tiền thu từ hoạt động
Nguyên tắc khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo hướng dẫn tại Nghị định 53/2024/NĐ-CP ra sao? Câu hỏi từ Anh B.B - Thái Bình
Công ty Quản lý tài sản có thể thực hiện những hoạt động nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 53/2013/NĐ-CP, Công ty Quản lý tài sản được thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Mua nợ xấu của các tổ chức tín dụng;
b) Thu hồi nợ, đòi nợ và xử lý, bán nợ, tài sản bảo đảm;
c) Cơ cấu lại khoản nợ, điều chỉnh điều kiện trả nợ, chuyển nợ
Cho tôi hỏi: Các trường Đại học quốc gia TPHCM? Đại học quốc gia có nhiệm vụ, quyền hạn gì theo Nghị định 186/2013/NĐ-CP? - Câu hỏi của chú V.T (Bình Dương).
Công ty Quản lý tài sản mua nợ xấu của tổ chức tín dụng theo phương thức nào?
Theo Điều 7 Nghị định 53/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 34/2015/NĐ-CP quy định về phương thức Công ty Quản lý tài sản mua nợ xấu của tổ chức tín dụng như sau:
Phương thức Công ty Quản lý tài sản mua nợ xấu của tổ chức tín dụng
1. Mua nợ xấu
có thẩm quyền quyết định theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP tại thời điểm khoản tái cấp vốn được giải ngân, gia hạn.
2. Lãi suất đối với nợ gốc tái cấp vốn quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn của khoản tái cấp vốn tại thời điểm khoản tái cấp vốn chuyển quá hạn.
3. Ngân hàng Nhà nước không áp dụng lãi suất đối với nợ lãi
phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt do Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành theo quy định tại Điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và khoản 12 Điều 1 Nghị định số 34
4 Điều 31 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP.
Dẫn chiếu đến quy định tại điểm a khoản 3 Điều 31 Nghị định 53/2013/NĐ-CP như sau:
Trách nhiệm của tổ chức tín dụng
...
3. Tổ chức tín dụng bán nợ xấu cho Công ty Quản lý tài sản có trách nhiệm:
a) Cung cấp đầy đủ, kịp thời cho Công ty Quản lý tài sản các thông tin, tài liệu về khách hàng vay, bên có nghĩa
? (Hình từ Internet)
Trái phiếu đặc biệt được phát hành bằng ngoại tệ và lãi suất bằng bao nhiêu?
Trái phiếu đặc biệt được phát hành bằng ngoại tệ và lãi suất bằng bao nhiêu, thì theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 Nghị định 53/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 34/2015/NĐ-CP như sau:
Trái phiếu đặc biệt
1. Trái phiếu đặc
sản) thanh toán.
2. Trích lập dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt theo quy định tại Nghị định số 53/2013/NĐ-CP, Nghị định số 34/2015/NĐ-CP và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Tuy nhiên, trong thời gian tới, điều kiện tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt sẽ thay đổi theo Điều 5 Thông tư 15/2022/TT-NHNN như sau
Công ty Quản lý tài sản có thể thực hiện hoạt động mua nợ xấu hay không?
Công ty Quản lý tài sản có thể mua nợ xấu không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 53/2013/NĐ-CP, Công ty Quản lý tài sản có thể thực hiện những hoạt động sau:
"a) Mua nợ xấu của các tổ chức tín dụng;
b) Thu hồi nợ, đòi nợ và xử lý, bán nợ, tài sản bảo đảm
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật An ninh mạng là gì?
Theo Điều 1 Nghị định 53/2022/NĐ-CP quy định về phạm vi điều chỉnh của Nghị định như sau:
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết điểm a, b, c, d, đ, 8, i, k, 1 khoản 1 Điều 5, khoản 4 Điều 10, khoản 3 Điều 12, khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều