Tôi là thuyền viên trên tàu 50 GT, tôi dự định xin cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu từ 50 GT đến dưới 500 GT. Vậy cho tôi hỏi điều kiện để cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu từ 50 GT đến dưới 500 GT được quy định như thế nào?
Tôi có câu hỏi thắc mắc là tàu chở khách 150 GT thì tàu chở khách phải có các phương tiện cứu sinh nào? Tàu chở khách 150 GT thì phải có các thiết bị phòng cháy chữa cháy nào? Câu hỏi của anh Quang Long (Đồng Nai)
Cho tôi hỏi để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, đại phó tàu biển Việt Nam từ 3000 GT trở lên cần đáp ứng những điều kiện gì? Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, đại phó tàu biển Việt Nam từ 3000 GT trở lên do cơ quan nào cấp? Câu hỏi của anh Minh (Long An).
khỏe xảy ra cho những người không phải là hành khách được quy định như sau:
+ 167.000 đơn vị tính toán đối với tàu biển đến 300 GT;
+ 333.000 đơn vị tính toán đối với tàu biển từ trên 300 GT đến 500 GT;
+ Đối với tàu biển từ trên 500 GT thì ngoài quy định tại điểm b khoản này áp dụng cho 500 GT đầu tiên, giới hạn trách nhiệm sẽ được tính thêm như
Cho tôi hỏi để được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng trên tàu biển có từ 3000 GT trở lên thì cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì về chuyên môn? Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển được cấp lại trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh TNV từ Nghệ An.
Khánh Hoà); Cà Ná (Ninh Thuận); Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải (Trà Vinh).
USD/GT/HL
0,0045
2
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu.
USD/GT/HL
0,0032
3
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại tuyến dẫn tàu khu vực Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang).
USD/GT/HL
0,0070
4
Dịch vụ hoa tiêu hàng
); Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang); Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu
Đồng/GT/HL
36,00
40,00
2
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Cửa Lò, Bến Thuỷ (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hoá); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất
Kiểu chữ
Màu chữ, số
Màu nền
Màu viền
1
Ký hiệu đường cao tốc
gt2
đen
vàng huỳnh quang
đen
2
Ký hiệu quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện
gt2
đen
trắng
đen
3
Biển số IE.450 (a,b) chỉ dẫn sơ đồ, khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
gt2
trắng
xanh lam
Trắng
4
Cho tôi hỏi sỹ quan boong tàu từ 500 GT trở lên của tàu biển Việt Nam cần đáp ứng những tiêu chuẩn chuyên môn gì? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan boong tàu từ 500 GT trở lên? Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam có giá trị sử dụng bao lâu? Câu hỏi của anh Minh (Long An).
, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam từ ngày 01/9/2023?
Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT trở lên từ ngày 01/9/2023 như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT trở
khơi phải nộp phí bảo đảm hàng hải như sau:
(1) Tàu thuyền có tổng dung tích dưới 2.000 GT:
- Lượt vào: 300 đồng/GT;
- Lượt rời: 300 đồng/GT.
(2) Tàu thuyền có tổng dung tích từ 2.000 GT trở lên:
- Lượt vào: 600 đồng/GT;
- Lượt rời: 600 đồng/GT.
(3) Tàu thuyền hoạt động vận tải trên các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo, mỗi lượt di chuyển từ bờ
hành kèm theo Quyết định 1671/QĐ-BGTVT năm 2020 như sau:
Đăng ký nội dung thay đổi thông tin ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
...
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 5% của mức thu đăng ký không thời hạn
- Mức thu đăng ký không thời hạn:
+ Đối với tàu có tổng dung tích đăng ký dưới 500 GT là 3.000 đồng/GT-lần (mức thu tối thiểu không dưới 300
% của mức thu đăng ký không thời hạn.
- Mức thu đăng ký không thời hạn:
+ Đối với tàu có tổng dung tích đăng ký dưới 500 GT là 3.000 đồng/GT-lần (mức thu tối thiểu không dưới 300.000 đồng);
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 500 đến dưới 1.600 GT là 2.500 đồng/GT-lần;
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 1.600 đến dưới 3.000 GT là 2.000 đồng/GT
ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
...
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 5% của mức thu đăng ký không thời hạn
- Mức thu đăng ký không thời hạn:
+ Đối với tàu có tổng dung tích đăng ký dưới 500 GT là 3.000 đồng/GT-lần (mức thu tối thiểu không dưới 300.000 đồng);
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 500 đến dưới 1.600 GT là 2.500 đồng/GT
phí: 30% của mức thu đăng ký không thời hạn
- Mức thu đăng ký không thời hạn:
+ Đối với tàu có tổng dung tích đăng ký dưới 500 GT là 3.000 đồng/GT-lần (mức thu tối thiểu không dưới 300.000 đồng);
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 500 đến dưới 1.600 GT là 2.500 đồng/GT-lần;
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 1.600 đến dưới 3.000 GT là 2
phí: 30% của mức thu đăng ký không thời hạn
- Mức thu đăng ký không thời hạn:
+ Đối với tàu có tổng dung tích đăng ký dưới 500 GT là 3.000 đồng/GT-lần (mức thu tối thiểu không dưới 300.000 đồng);
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 500 đến dưới 1.600 GT là 2.500 đồng/GT-lần;
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 1.600 đến dưới 3.000 GT là 2
phí:
+ Đối với tàu có tổng dung tích đăng ký dưới 500 GT là 3.000 đồng/GT-lần (mức thu tối thiểu không dưới 300.000 đồng);
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 500 đến dưới 1.600 GT là 2.500 đồng/GT-lần;
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 1.600 đến dưới 3.000 GT là 2.000 đồng/GT-lần;
+ Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 3.000 GT trở lên là 1
tàu dưới 500GT;
- Thuyền phó 3 hạng tàu từ 500GT trở lên;
- Thuyền phó 2 hạng tàu dưới 500 GT;
- Thuyền phó 2 hạng tàu từ 500GT trở lên;
- Đại phó hạng tàu dưới 500GT;
- Đại phó hạng tàu từ 500GT đến dưới 3000GT;
- Thuyền trưởng hạng tàu dưới 500GT.
Theo đó, người học ngành điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng sau khi tốt nghiệp có thể làm