Mức thu phí bảo đảm hàng hải đối với hoạt động hàng hải nội địa hiện nay là bao nhiêu? Khi nào được miễn phí bảo đảm hàng hải?

Cho tôi hỏi đối với hoạt động hàng hải nội địa thì mức phí bảo đảm hàng hải hiện nay là bao nhiêu? Tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải áp dụng mức thu phí bảo đảm hàng hải nội địa như thế nào? Khi nào được miễn phí bảo đảm hàng hải? Câu hỏi của anh Tâm (Thái Bình).

Mức thu phí bảo đảm hàng hải đối với hoạt động hàng hải nội địa hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 261/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí bảo đảm hàng hải đối với hoạt động hàng hải nội địa hiện nay đối với hoạt động hàng hải nội địa như sau:

Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải, cảng chuyên dùng, cảng dầu khí ngoài khơi phải nộp phí bảo đảm hàng hải như sau:

(1) Tàu thuyền có tổng dung tích dưới 2.000 GT:

- Lượt vào: 300 đồng/GT;

- Lượt rời: 300 đồng/GT.

(2) Tàu thuyền có tổng dung tích từ 2.000 GT trở lên:

- Lượt vào: 600 đồng/GT;

- Lượt rời: 600 đồng/GT.

(3) Tàu thuyền hoạt động vận tải trên các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo, mỗi lượt di chuyển từ bờ ra đảo và ngược lại nộp phí bảo đảm hàng hải theo mức 550 đồng/GT/lần cập cảng;

(4) Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí, mỗi chu trình di chuyển từ khu vực hàng hải tới khu vực thăm dò dầu khí ngoài khơi thuộc khu vực quản lý của một cảng vụ hàng hải nộp phí bảo đảm hàng hải như sau:

- Lượt vào: 950 đồng/GT;

- Lượt rời: 950 đồng/GT.

Trường hợp tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí, mỗi lượt di chuyển từ khu vực hàng hải đến khu vực thăm dò dầu khí ngoài khơi thuộc khu vực quản lý của hai cảng vụ hàng hải thì thực hiện thu, nộp phí theo quy định, tại khoản (1) và (2) nêu trên.

Mức thu phí bảo đảm hàng hải đối với hoạt động hàng hải nội địa hiện nay

Mức thu phí bảo đảm hàng hải đối với hoạt động hàng hải nội địa hiện nay (Hình từ Internet)

Tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải áp dụng mức thu phí bảo đảm hàng hải nội địa như thế nào?

Về việc thu phí bảo đảm hàng hải thì tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 261/2016/TT-BTC có nêu như sau:

Phí bảo đảm hàng hải
...
2. Các quy định về thu phí bảo đảm hàng hải
a) Tàu thuyền (trừ tàu thuyền chở khách) vào, rời một khu vực hàng hải nhiều hơn 3 chuyến/1 tàu/1 tháng thì từ chuyến thứ 4 trở đi của tàu này trong tháng áp dụng mức thu bằng 80% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải lấy nhiên liệu, thực phẩm, nước ngọt, thay đổi thuyền viên, sửa chữa, phá dỡ hoặc chạy thử sau khi sửa chữa, đóng mới mà không xếp, dỡ hàng hóa, không đón, trả khách áp dụng mức thu bằng 70% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Tổ chức, cá nhân có tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải áp dụng mức thu phí bảo đảm hàng hải như sau:
- Tàu thuyền có tổng dung tích dưới 500 GT vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 4 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 5 trở đi trong tháng thu bằng 70% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 1.500 GT vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 3 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 4 trở đi trong tháng thu bằng 60% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 1.500 GT trở lên vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 2 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 3 trở đi trong tháng thu bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
...

Theo đó đối với tổ chức, cá nhân có tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải áp dụng mức thu phí bảo đảm hàng hải như sau:

- Tàu thuyền có tổng dung tích dưới 500 GT vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 4 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 5 trở đi trong tháng thu bằng 70% mức thu theo quy định;

- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 1.500 GT vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 3 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 4 trở đi trong tháng thu bằng 60% mức thu theo quy định;

- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 1.500 GT trở lên vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 2 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 3 trở đi trong tháng thu bằng 50% mức thu theo quy định;

Khi nào tàu, thuyền ra, vào khu vực hàng hải được miễn phí bảo đảm hàng hải?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 13 Thông tư 261/2016/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 74/2021/TT-BTC) có quy định người nộp phí được miễn phí bảo đảm hàng hải đối với tàu, thuyền trong các trường hợp sau:

(1) Xuồng hoặc ca nô của tàu chở khách neo tại khu nước, vùng nước chở hành khách từ tàu vào bờ và ngược lại.

(2) Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải để:

- Tránh bão, tránh thời tiết xấu không đảm bảo an toàn cho tàu thuyền, cấp cứu bệnh nhân mà không xếp dỡ hàng hóa, không đón, trả khách;

- Chuyển giao người, tài sản, tàu thuyền cứu được trên biển không gắn với hoạt động thương mại theo xác nhận của cảng vụ hàng hải;

- Tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo lệnh điều động hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Tàu thuyền đang hành trình trên biển phải xin vào cảng biển vì mục đích tránh bão mà không xếp dỡ hàng hóa, không đón, trả khách.

(3) Tàu thuyền đang hoạt động tại khu vực hàng hải phải di chuyển sang khu vực hàng hải khác theo điều động của cảng vụ hàng hải để tránh bão khẩn cấp:

- Trường hợp sau khi tránh bão quay lại khu vực hàng hải ban đầu để tiếp tục làm hàng thì không thu phí bảo đảm hàng hải lượt vào, lượt rời tại khu vực hàng hải nơi tàu đến tránh bão; lượt rời tại khu vực hàng hải nơi tàu đi tránh bão và lượt vào khu vực hàng hải ban đầu khi tàu thuyền quay lại làm hàng.

- Trường hợp sau khi tránh bão không quay lại khu vực hàng hải ban đầu để tiếp tục làm hàng thì không thu phí bảo đảm hàng hải lượt vào, lượt rời tại khu vực hàng hải nơi tàu đến tránh bão và lượt rời tại khu vực hàng hải nơi tàu đi tránh bão.

(4) Trường hợp tàu thuyền được cảng vụ hàng hải điều động sang khu vực hàng hải khác để thực hiện công tác kiểm dịch hoặc cách ly theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để phục vụ công tác phòng, chống, kiểm dịch trong thời gian công bố dịch bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Phí bảo đảm hàng hải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức thu phí bảo đảm hàng hải đối với hoạt động hàng hải nội địa hiện nay là bao nhiêu? Khi nào được miễn phí bảo đảm hàng hải?
Pháp luật
Mức thu phí bảo đảm hàng hải đối với hoạt động hàng hải quốc tế hiện nay là bao nhiêu? Việc thu phí bảo đảm hàng hải được quy định cụ thể thế nào?
Pháp luật
Phí bảo đảm hàng hải được quản lý và sử dụng thế nào? Tỷ lệ phí bảo đảm hàng hải được để lại cho các Cảng vụ hàng hải hiện nay là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phí bảo đảm hàng hải
2,387 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phí bảo đảm hàng hải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phí bảo đảm hàng hải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào