29 Nghị định 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP) quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu
1. Được kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu, kinh doanh dịch vụ vận tải và tra nạp xăng dầu theo hợp đồng đã ký.
2. Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng
29 Nghị định 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP) quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu
1. Được kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu, kinh doanh dịch vụ vận tải và tra nạp xăng dầu theo hợp đồng đã ký.
2. Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng
83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP) quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu
1. Được kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu, kinh doanh dịch vụ vận tải và tra nạp xăng dầu theo hợp đồng đã ký.
2. Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu trong
định 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP) quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu
1. Được kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu, kinh doanh dịch vụ vận tải và tra nạp xăng dầu theo hợp đồng đã ký.
2. Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu trong
định 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP) quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu
1. Được kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu, kinh doanh dịch vụ vận tải và tra nạp xăng dầu theo hợp đồng đã ký.
2. Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu trong
khoản 22 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu
1. Được kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu, kinh doanh dịch vụ vận tải và tra nạp xăng dầu theo hợp đồng đã ký.
2. Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu trong quá trình tiếp nhận, bảo quản, vận
cảng, kho tiếp nhận xăng dầu, kinh doanh dịch vụ vận tải và tra nạp xăng dầu theo hợp đồng đã ký.
2. Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu trong quá trình tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển theo hợp đồng đã ký kết với thương nhân thuê tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển xăng dầu.
3. Chịu sự giám sát, quản lý của thương nhân thuê dịch vụ. Phải
doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu, kinh doanh dịch vụ vận tải và tra nạp xăng dầu theo hợp đồng đã ký.
2. Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu trong quá trình tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển theo hợp đồng đã ký kết với thương nhân thuê tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển xăng dầu.
3. Chịu sự giám sát, quản lý của thương
doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu, kinh doanh dịch vụ vận tải và tra nạp xăng dầu theo hợp đồng đã ký.
2. Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu trong quá trình tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển theo hợp đồng đã ký kết với thương nhân thuê tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển xăng dầu.
3. Chịu sự giám sát, quản lý của thương
1. Được kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu, kinh doanh dịch vụ vận tải và tra nạp xăng dầu theo hợp đồng đã ký.
2. Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu trong quá trình tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển theo hợp đồng đã ký kết với thương nhân thuê tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển xăng dầu.
3. Chịu sự giám sát, quản
đồng/lít; dầu hỏa ở mức 0 đồng/lít ; dầu mazut ở mức 0 đồng/kg.
Thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu có quyền và nghĩa vụ thế nào?
Căn cứ vào Điều 29 Nghị định 83/2014/NĐ-CP và khoản 22 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu
1. Được kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho
đồng/lít; dầu hỏa ở mức 0 đồng/lít ; dầu mazut ở mức 0 đồng/kg.
Thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu có quyền và nghĩa vụ thế nào?
Căn cứ vào Điều 29 Nghị định 83/2014/NĐ-CP và khoản 22 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu
1. Được kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho
đồng/lít; dầu hỏa ở mức 0 đồng/lít ; dầu mazut ở mức 0 đồng/kg.
Thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu có quyền và nghĩa vụ thế nào?
Căn cứ vào Điều 29 Nghị định 83/2014/NĐ-CP và khoản 22 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu
1. Được kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho
kinh doanh dịch vụ xăng dầu có quyền và nghĩa vụ thế nào?
Căn cứ vào Điều 29 Nghị định 83/2014/NĐ-CP và khoản 22 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu
1. Được kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu, kinh doanh dịch vụ vận tải và tra nạp xăng dầu theo hợp đồng
1. Được kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu, kinh doanh dịch vụ vận tải và tra nạp xăng dầu theo hợp đồng đã ký.
2. Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu trong quá trình tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển theo hợp đồng đã ký kết với thương nhân thuê tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển xăng dầu.
3. Chịu sự giám sát, quản
kinh doanh dịch vụ xăng dầu có quyền và nghĩa vụ thế nào?
Căn cứ vào Điều 29 Nghị định 83/2014/NĐ-CP và khoản 22 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu
1. Được kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu, kinh doanh dịch vụ vận tải và tra nạp xăng dầu theo hợp đồng
1. Được kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu, kinh doanh dịch vụ vận tải và tra nạp xăng dầu theo hợp đồng đã ký.
2. Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu trong quá trình tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển theo hợp đồng đã ký kết với thương nhân thuê tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển xăng dầu.
3. Chịu sự giám sát, quản
cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đất nước.
(2) Phân bổ ngân sách và nguồn lực cho giáo dục đại học theo nguyên tắc cạnh tranh, bình đẳng, hiệu quả thông qua chi đầu tư, chi nghiên cứu phát triển, đặt hàng nghiên cứu và đào tạo, học bổng, tín dụng sinh viên và hình thức khác.
Ưu tiên, ưu đãi về đất đai, thuế, tín dụng
Chính sách việc làm công là gì?
Chính sách việc làm công là một phần trong hệ thống chính sách lao động của Việt Nam, nhằm tạo ra cơ hội việc làm cho người lao động, đặc biệt là những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn. Chính sách này được quy định trong Luật Việc làm 2013 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Chính sách việc làm công được thực
; vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m², có giá bán dưới 15 triệu đồng/ m²; vay vốn để mua nhà ở thương mại có tổng giá trị hợp đồng mua bán đã bao gồm thuế VAT (kể cả nhà và đất) không vượt quá 1,05 tỷ đồng; vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa lại nhà ở của mình; hộ gia đình, cá nhân đầu tư cải tạo hoặc xây dựng mới