Thượng tá Công an nhân dân hiện nay có mức lương bao nhiêu? Thượng tá Công an được nâng lương mấy lần?

Thượng tá Công an nhân dân hiện nay có mức lương bao nhiêu? Thượng tá Công an nhân dân được nâng lương mấy lần? Thượng tá Công an nhân dân có nghĩa vụ, trách nhiệm như thế nào? - câu hỏi của anh H. (Hà Nội).

Thượng tá Công an nhân dân hiện nay có mức lương bao nhiêu?

Mức lương Thượng tá Công an nhân dân hiện nay được căn cứ theo STT 6 Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:

Bảng lương cấp bậc quân hàm

Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.

Như vậy, mức lương Thượng tá Công an nhân dân hiện nay là 13.140.000 đồng/tháng.

Lưu ý: Mức lương áp dụng với Thượng tá Công an nhân dân nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.

Thượng tá Công an nhân dân được nâng lương mấy lần?

Hệ số nâng lương của cấp bậc hàm Thượng tá Công an nhân dân được căn cứ theo STT 1 Mục 2 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:

Bảng nâng lương cấp bậc hàm sĩ quan

Căn cứ trên quy định Thượng tá Công an nhân dân được nâng lương 2 lần, hệ số nâng lương theo từng lần là 7,70 và 8,10.

Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.

Như vậy, mức lương Thượng tá Công an nhân dân theo từng lần nâng lương được xác định như sau:

- Mức lương nâng lần 1: 13.860.000 đồng/tháng;

- Mức lương nâng lần 2: 14.580.000 đồng/tháng;

Bên cạnh đó, theo khoản 3 Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về thẩm quyền nâng lương cấp bậc hàm Thượng tá như sau:

Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ; bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân
...
3. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định nâng lương cấp bậc hàm Trung tướng, Thiếu tướng; quy định việc phong, thăng, nâng lương các cấp bậc hàm, bổ nhiệm các chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân.
...

Theo đó, Bộ trưởng Bộ Công an có quyền nâng lương cấp bậc hàm Thượng tá đối với sĩ quan Công an nhân dân.

Thượng tá Công an nhân dân hiện nay có mức lương bao nhiêu

Thượng tá Công an nhân dân hiện nay có mức lương bao nhiêu? Thượng tá Công an được nâng lương mấy lần? (Hình từ Internet)

Thượng tá Công an nhân dân có nghĩa vụ, trách nhiệm như thế nào?

Thượng tá Công an nhân dân có nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định tại Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
2. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.
3. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
4. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.
5. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

Như vậy, Thượng tá Công an nhân dân có nghĩa vụ, trách nhiệm sau đây:

- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

- Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.

- Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.

- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.

Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngày truyền thống Công an nhân dân được ấn định từ khi nào? Chiến sĩ Công an nhân dân được hưởng những chế độ phụ cấp, trợ cấp gì?
Pháp luật
Ngày truyền thống của Công an nhân dân là ngày nào? Đối tượng nào được ưu tiên tuyển chọn vào Công an nhân dân?
Pháp luật
Thông tin địa chỉ liên lạc của Công an huyện Củ Chi? Người giữ chức vụ Trưởng Công an huyện cần đạt cấp bậc hàm tối thiểu nào?
Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân năm 2024? Phương thức tuyển sinh như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức diễu binh có gì khác với duyệt binh, diễu hành? Có được tổ chức cả 3 hình thức trên trong một sự kiện?
Pháp luật
Thông báo tuyển sinh Công an nhân dân năm 2023? Thời gian tổ chức kỳ thi đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân năm 2023 là khi nào?
Pháp luật
Lịch thi đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân năm 2023? Điều kiện dự thi công an được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đề thi tham khảo đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân năm 2023 của Bộ Công an? Cách tính điểm thi Công an nhân dân như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn tuyển sinh công an nhân dân 2024? Tuyển sinh công an nhân dân năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Đề thi tham khảo của Bộ công an kỳ thi đánh giá năm 2024 ra sao? Cấu trúc đề thi gồm có mấy phần?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công an nhân dân
578 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: